• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 1/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019

BUỔI SÁNG Tập đọc

TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICF (Uy- ni xép). Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

*KNS

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông đối với bản thân.

- Tư duy sáng tạo:Nhận xét, bình luận được về những bức tranh từ đó rút ra được bài học về thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của bản thân khi tham gia giao thông.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông..

*QTE:Em nhận được thông điệp gì qua bài học này

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nêu ý chính của bài ?

Gv nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’) - Gv đọc mẫu bài.

Đọc từ khó: UNICEF ( Uy-ni -xép)

- 2 Hs trả lời.

- HS nhận xét

`Đọc từ

(2)

UNICEF nghĩa là gì?

c.Tìm hiểu bài(12’)

Chủ đề của cuộc thi là gì ?

Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?

Cuộc thi nhằm mục đích gì?

Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi thế nào?

Tl Ghi ý chính đoạn

Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?

Những nhận xét thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?

TL Ghi ý chính2

Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?

Bản tin muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

c.Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn2:

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nội dung chính của bài

Lớp đọc nối tiếp đoạn( 2 lần) Đọc chú giải

Hs đọc theo cặp 1Hs đọc toàn bài

- Hs đọc thầm đoạn đầu.

E Em muốn sống an toàn

Ước mơ, khát vọng của cuộc thi về cuộc sống an toàn

Nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn..

Rất nhiệt tình.

Ý nghĩa và sự hưởng ứng nhiệt tình . Đọc thầm đoạn còn lại

Tên một số tác phẩm

Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ...

Nhận thức về cuộc thi

Tóm tắt những những thông tin ...

Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng ...

Nhắc lại ý chính

- Hs nối tiếp đọc bài.

Nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ..

- Hs đọc thể hiện.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

(3)

*QTE:Em nhận được thông điệp gì qua bài học này ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.

- 1 hs trả lời - 1 hs trả lời

--- Đạo đức

TIẾT 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

(Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trìng công cộng.

2.Kĩ năng:- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

* KNS: - Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.

*BVMT:Cần phải bảo vệ,giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng…

* BĐ: Chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.

- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi

*QTE: Em làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương .

* ANQP: học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: máy chiếu, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta cần phải làm gì đối với các công trìnhcông cộng?

Nếu nhìn thấy một bạn vẽ lên tường của lớp học hay vẽ lên bàn con sẽ làm gì ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(4)

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’)Trình bày bài

- Giáo viên yêu cầu Hs báo cáo về kết quả điều tra .

- Gv chốt những việc các em cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

Hoạt động 2(15’):Trò chơi Ô chữ kì diệu

Phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho Hs chơi

Nhận xét

*BVMT:GV liên hệ thực tế…

3.Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Em đã và đang làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương ?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm.

- Báo các kết quả - Nhận xét, bổ sung

Nghe, chơi trò chơi

--- Toán

TIẾT 116: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng về phép cộng phân số.

3.Thái độ: - Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV : Bảng phụ, SGK 2. HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

(5)

Tính

2 1 +

5 2 ;

3 2 +

7 4

Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1 (12’): Tính(theo mẫu) Nhận xét về phép tính

Gv hướng dẫn mẫu : 3 +

5

4 = 13 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

* Có thể viết gọn bài toán như sau:

3 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.

Bài tập 2(8’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài

- GV nhận xét, kết luận: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Gọi vài học sinh đọc lại.

Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài.Học sinh dưới lớp làm nháp.

Hs nêu

Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

3+32 3932 113

4 23 4 20 4 5 3 4

3

21 54 21 42 21 2 12 21

12

+ Nhận xét, bổ sung.

1 hs đọc yêu cầu bài.

3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

(6)

Bài tập 3 (10’)Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?

- Vậy tính nửa chu vi ta làm sao?

Nhận xét, củng cố về cách cộng phân số

3. Củng cố, dặn dò (4’) Hãy nêu cách cộng phân số ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà nắm chắc cách cộng phân số.

- Chuẩn bị bài sau.

vào vở.

8 6 8 ) 1 8 2 8

3

8 ) 6 8 1 8 (2 8

3

(8382)8183(8281) - Hs nhận xét.

- 3 hs đọc lại.

Đọc bài toán, tóm tắt - 1 hs trả lời

- Ta lấy (dài + rộng) x 2

- Ta lấy dài + rộng

- 1 Hs làm bảng, lớp làm vở ---

BUỔI CHIÈU Khoa học

TiẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

2.Kĩ năng: - Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học,thích khám phá xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: máy chiếu, phiếu bài tập. Hộp kín, đèn pin, tấm kính.

2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào ? Có thể làm cho bóng của một vật cản thay đổi như thế nào ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(7)

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(14’):Ánh sáng với sự sống của thực vật

- Yêu cầu Hs quan sát hình trong Sgk thảo luận về vai trò của ánh sáng với sự sống của thực vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.

Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sốnh thực vật?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(16’):Nhu cầu về ánh sáng của thực vật

Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ?

- Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa?Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm,trong hang động ? Kể tên các cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít áng sáng ?

* Gv nhận xét, kết luận: Liên hệ giáo dục để ứng dụng trong thực tế

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của thực vật?

Hoạt động theo nhóm.

- Hs quan sát hình Sgk, thảo luận - Đại diện trình bày kết quả:

Duy trì sự sống

Hs đọc

Làm việc cả lớp.

Hs đọc Sgk và dựa vào vốn hiểu biết trả lời.

Không

- Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau.

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, ..

+ Cây cần ít ánh sáng: Cây gừng, cây dong, cây lá lốt, một số loài cỏ, Trồng cà phê dưới rừng cao su

Trồng đậu tương và ngô trên cùng thửa ruộng.

(8)

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

--- Ngày soạn: 2/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019 Toán

TIẾT 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:-Biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng trừ hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ:- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: giấy toki, bảng phụ 2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1’)

b.Hướngdẫn thực hiện phép trừ phân số(10’)

- Gv đưa băng giấy chia làm 6 phần, đã tô màu 5 phần.

Băng giấy chia làm mấy phần bằng nhau?

- Bao nhiêu phần được tô màu ?

Lấy bao nhiêu phần tô màu để cắt chữ ?

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát.

- 6 phần bằng nhau.

5 phần được tô màu.

6 3 6

- Thực hiện phép trừ - Có cùng mẫu số 2

6

- Hs thực hiện.

Trừ 2 tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu

(9)

Làm thế nào để tìm phần còn lại ?

- Nhận xét về mẫu số của hai phân số ? Dựa vào trực quan thì còn lại bao nhiêu phần giấy màu được tô màu ?

Vậy: 6563 563 62

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế nào?

c. Thực hành:

Bài tập 1(7’):Tính

- Yêu cầu Hs tự làm, Gv theo dõi

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số ? Bài tập 2(7’):Rút gọn rồi tínH

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Củng cố về rút gọn phân số

số

- Hs nhắc lại.

- Hiệu + số trừ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vở bài tập,2Hs làm bảng.

16 8 16

7 15 16

7 16

15

4 7 -

4

3 = 743 = 44 = 1

5 9-

5

3=953=56

49 5 49

12 17 49 12 49

17

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

+ 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a) 32 - 93 = 32 -

3

1 = 231 =

3 1 b)

5 7 -

25 15 =

5 7 -

5 3 =

5 3 7

= 5 4

c) 23 - 84 = 23 -

2

1 = 321 = 22 = 1 d) 114 - 86 = 114 -

4

3 = 1143 = 84 = 2

Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm bảng phụ.Hs làm vở

(10)

Bài tập 3:(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ và làm - Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số có cùng mẫu số ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp là:

1 - 19 5 =

19

14( Tổng số huy chương) Đáp số: 1914 tổng số huy chương - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

--- Tập đọc

TIẾT 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của người lao động. Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thể hiện giọng vui, tự hào

3.Thái độ: Yêu lao động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Vẽ về cuộc sống an toàn + trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp các khổ thơ . - Gv kết hợp sửa phát âm, cách ngắt nhịp và giải nghĩa từ.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm khổ thơ 1 của bài thơ trả lời:

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

1Hs đọc toàn bài

- Hs nối tiếp đọc bài(2lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

(11)

Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?

- Câu thơ nào cho biết điều đó ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ 2, 3 tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

- Công việc đánh cá của người lao động được miêu tả đẹp như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ cuối cho biết đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

Gv tiểu kết - Bài thơ muốn ca ngợi điều gì?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng(7’) - Yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ bài.

- Gv treo bảng phụ đọc mẫu:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa ... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.”

Yêu cầu Hs đọc

- Yêu cầu đọc thầm, nhẩm thuộc khổ thơ.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Bài thơ ca ngợi điều gì? Em nên làm gì để bảo vệ biển ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lúc hoàng hôn.

- Mặt trời xuống biển như hòn lửa Cảnh đoàn thuyền ra khơi - Mặt trời – hòn lửa, muôn luồng sáng, nhịp trăng cao, ...

- Tiếng hát căng buồm

- Kéo xoăn tay chùm cá nặng..

Vẻ đẹp biển và của lao động - Lúc bình minh

Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới

Cảnh đoàn thuyền trở về Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả

và vẻ đẹp của người lao động - Hs nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- nêu cách đọc bài.

Hs thi đọc.

- nhẩm đọc thuộc lòng, thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng ...

--- Kể chuyện

TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I, MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia hoặc chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh sạch đẹp.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3.Thái độ: - HS mạnh dạn tự tin .

* BVMT: Giáo dục BVMT qua đề bài: EM (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp… Hãy kể lại câu chuyện đó.

* GDBĐ: GD ý thức bảo vệ môi trường BĐ qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làm xóm, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp...

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Chuẩn bị băng giấy như Sgk, bảng phụ.

2. Học sinh: VBT, truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Hãy kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’) Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó ?

Câu chuyện em kể có nội dung gì?

Các hoạt động nào được gọi là góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu đọc các gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu Hs lập dàn ý.

c.Thực hành kể chuyện(18’)

- Gv nhắc Hs kể chuyện có mở đầu diễn biến và kết thúc.

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm.

- Gv theo dõi uốn nắn giúp đỡ các em.

-Thi kể chuyện trước lớp

- Gv nhận xét, đánh giá về nội dung câu huyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu của

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

Các vệc làm góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

Trồng cây, dọn vệ sinh, làm đẹp cảnh quan...

Thực tế mình làm, được chứng kiến.

- 2, 3 Hs đọc các gợi ý trong Sgk. L Tự lập dàn ý

- Hs kể chuyện theo nhóm bàn

- Hs thi kể chuyện trước lớp rồi trao đổi với các bạn về ý nghĩa

(13)

Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT:Em đã làm gì để giữ cho đường làng xóm sạch đẹp ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

của câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kểhay.

- 1 hs trả lời

--- Luyện từ và câu

TIẾT 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2.Kĩ năng:- Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.

3.Thái độ:- Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

Chúng ta đã học những dạng câu nào?

Đặt 1 câu kể Ai làm gì? 1 câu kể Ai thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(13’)

Yêu cầu Hs đọc đoạn văn

Đoạn văn trên có mấy câu? Có mấy câu in nghiêng? Trong các câu đó câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng nêu

- 2 Hs lên bảng - Lớp nhận xét.

.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.

- Đọc đoạn văn.

- 7câu 3 câu

(14)

nhận định về bạn Diệu Chi ?

Yêu cầu tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì?) và là gì ?

Kiểu câu trên khác kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào ?ở chỗ nào?

Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi? Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

*. Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Tìm câu kể: Ai là gì ? Nêu tác dụng của những câu đó ?

Yêu cầu thảo luận nhóm bàn làm bài tập - Gv nhận xét, đánh giá chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Dùng câu kể ai là gì? để giới thiệu

Quan sát, giúp đỡ.

- Củng cố sửa lỗi cho Hs

- GV yêu cầu HS chỉ ra được các câu kể Ai là gì mà mình vừa sử dụng

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi?

Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

a - Giới thiệu về bạn Diệu Chi.

b,c - Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.

Chủ ngữ, vị ngữ - 2 học sinh trả lời.

2 bộ phận

Giới thiệu, nhận định...

Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Trao đổi bàn và làm bài tập, 1 Hs làm giấy khổ to

- Đại diện Hs trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

Quan sát ảnh, tự giới thiệu trong nhóm Giới thiệu trước lớp

- Nhận xét, bổ sung.

2 bộ phận....

Giới thiệu, nhận định..

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

TIẾT 47 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

(15)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh một số cây.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’) Nêu nhiệm vụ tiết học b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’): Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

+ HSG: hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

--- Địa lý

TIẾT 24: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Cần Thơ:

- Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long,bên sông Hậu.

(16)

- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là một trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

2.Kĩ năng:- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ) 3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV:

- Bản đồ, lược đồ đồng bằng sông Cửu Long, Tp Cần Thơ.

- Tranh ảnh SGK.

- Bảng phụ

2. HS: VBT, SGK.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. KTBC:(5’)

Treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.

- YC hs lên bảng chỉ trên lược đồ Tp HCM và nêu được vị trí của TP.

Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về Tp này?

Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b.Nội dung

HĐ1:(15’)

Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu Long.

- Treo lược đồ TP Cần Thơ:

TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?

TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?

- YC 1 hs lên bảng chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ và nêu tên các tỉnh giáp với TP.

YC hs quan sát lược đồ TP Cần Thơ và cho biết từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào?

- Hs lên bảng trả lời

- Hs nhận xét.

- HS quan sát lược đồ và TLCH

- 1 hs lên bảng chỉ

- Đường ôtô, đường sông, đường hàng không

(17)

HĐ2: (15’)

Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long

YC hs quan sát hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ cho biết:

Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ?

Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.

Gv giảng.

YC hs thảo luận cặp đôi TLCH: Tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long.

Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho ngành nào? ( ngành công nghiệp hay nông nghiệp)

GV giảng

ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch?

- yc hs quan sát tranh và trả lời những câu hỏi giáo viên đưa ra dựa vào nội dung tranh và SGK.

GV nhấn mạnh: Cần Thơ còn nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Người dân ở đây rất mến khách. Thiên nhiên phong phú, dồi dào sẵn sàng để đón khách.

Em có biết câu thơ nào nói về sự mến khách ở vùng đất Cần Thơ không

- hs quan sát

- Kênh rạch chằng chịt

- Tạo đk để Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.

- nghe giảng - HSTL

- Nghe giảng

- Tham quan chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim...

- hs quan sát tranh và thảo luận

(18)

3. Củng cố – dặn dò :(4’)

yc hs nêu nhận xét về thành phố Cần Thơ?

- Yc hs chỉ thành phố Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch?

GV nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- hs dựa vào hiểu biết của mình để trả lời

“Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai vô tới đó thì không muốn về”

- Hs nêu nhận xét

--- HĐNGLL

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngày soạn: 3/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 3năm 2019

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

(tiếp theo )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Chuẩn bị băng giấy như Sgk, bảng phụ.

2. Học sinh: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(4’) - Bài 1 VBT

- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Cách trừ 2 phân số khác mẫu số(11’)

- Gv đưa ví dụ: Sgk

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

- Làm thế nào để tìm số đường còn lại ? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào ?

Các bước thực hiện

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Nêu lại ví dụ.

- Hs nêu - Hs trả lời

- Đưa về hai phân số cùng mẫu số rồi thực hiện trừ.

(19)

- Quy đồng mẫu số 2 phân số:

- Thực hiện trừ hai phân số

5 2 15 10 15 12 3 2 5

4

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Kết luận(Sgk)

c. Thực hành Bài tập 1(6’): Tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài, - Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv nhận xét, củng cố.

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? Bài tập 2: (7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Giáo viên nhận xét củng cố bài.

Bài tập 3(7’): Giải toán - GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- 1 hs thực hiện nhanh.

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

+ Trừ 2 phân số.

- Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a. 15

7 15

5 15 12 3 1 5

4

b. 48

22 48 18 48 40 8 3 6

5

c. 21

10 21 14 21 24 3 2 7

8

d. 15

14 15

9 15 25 5 3 3

5

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 4 Hs làm bảng

a. 2

1 16

8 16 12 16 20 4 4

4 3 16 20 4 3 16

20

x x

b. 453052 32521015156 154 c.121043 48404836 484 121 d. 129 14 3648369 3639 1213 - Hs nhận xét

- 1 Hs đọc bài toán.

- HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

7 6 -

5 2 =

35

16 (diện tích) Đáp số: 1635 diện tích.

- Hs nhận xét.

(20)

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nêu

--- Tập làm văn

TIẾT 48: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả một loài hoa hoặc thứ quả mà em thích?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện tập(30’)

Bài tập: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của cây chuối

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- Ích lợi của cây thuộc phần nào trong bài?

- Cây chuối có những ích lợi gì?

- Lưu ý Hs chỉ viết 1 đoạn về lợi ích cây, có thể lồng thêm tình cảm của người viết vào trong đoạn văn.

- Cho hs viết bài

- Theo dõi giúp đỡ Hs.

- Nhận xét sửa bài cho Hs 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Đoạn văn trong bài văn cây cối có đặc điểm gì ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc đề bài.

- Viết 1 đoạn văn về lợi ích của cây chuối

- Thân bài

- Thân: thức ăn cho gà, lợn... Lá: gói bánh. Quả: dùng để ăn. Củ chuối: để ăn…

- Lắng nghe

- Hs suy nghĩ viết bài vào vở.

- 4, 5 Hs đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét.

______________________________________

(21)

Lịch sử TIẾT 24: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS ôn tập lại bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.

2.Kĩ năng: Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: sgk,vbt

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời Hậu Lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu - ghi đầu bài(1’) b.Ôn tập(29’)

*Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV

- Các giai đoạn lịch sử từ 938 - thế kỉ XV

- Các triều đại VN từ 938 - thế kỉ XV - Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.

- Gv chốt lại.

* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi

- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn

- 2 HS trả lời - Hs nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài.

- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV

+ 938-1006: Buổi đầu độc lập

+ 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.

+ 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần. Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Theo dõi.

+ 968-980 Nhà Đinh - Đại Cồ Việt - Hoa Lư

+ 980-1009: Nhà tiền Lê - Đại Cồ Việt -Hoa Lư.

+1009-1225: Nhà Lý - Đại việt - Thăng Long

+ 1226-1400: Nhà Trần - Đại Việt - Thăng Long

+1400-1406: Nhà Hồ - Đại Ngu - Tây Đô.

+ 1428-1527: Nhà Hậu Lê - Đại Việt - Thăng Long

(22)

- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những Hs kể tốt, động viên Hs.

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

+ 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

+ 981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.

+ 1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long + 1075-1077: K/c chống quân Tống x/

lược lần hai

+ 1226: Nhà Trần thành lập

+ 1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.

+ 1428: Chiến thắng Chi Lăng.

- Hs nhận xét và chữa

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong

+ Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng…

+ Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…

--- Ngày soạn: 4/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 119: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Vở BT Toán

I III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - BT1 - VBT

- 2Hs lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

(23)

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Tính.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, chữa bài

- Muốn trừ hai phân số cùng (khác) mẫu số ta làm như thế nào ?

Bài tập 2:(5’)

- HS nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài.

- Gv nhận xét

Bài tập 3(8’):Tính( theo mẫu) - HS nêu yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn mẫu

- Yêu cầu hs làm các câu a, b, c - Quan sát, chữa bài

- Muốn trừ 1 số tự nhiên cho 1 phân số hay trừ 1 phân số cho 1 số tự nhiên ta làm như thế nào?

Bài tập 4:(6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chu ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 2 Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét Tự làm, chữa bài

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a) 28

13 28

8 27 21 7 2 4

3

b) 16 5 8

3 =

16 1 16

5 16

6

c) 15

11 15 10 15

21 3 2 5

7

Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Lớp theo dõi, quan sát.

- 3 hs lên bảng làm. Hs làm vào vở a) 2 -

2 1 2 3 2 4 2

3

b) 3

1 3 14 3

15

c) 12

1 12 36 12

37

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

a. 153 355 5171 357 355 352

b. 3

1 3 1 3 2 6 2 27

18

c. 1525213 5371 3521355 1635 d. 3624 126 6463 61

(24)

Bài tập 5(6’): Giải toán - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết diện tích trồng rau ? - Yêu cầu Hs làm

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đọc bài toán - Hs trả lời

- Cộng hai diện tích

- 1 Hs làm bảng, lớp tự làm - Nhận xét

_______________________________________

Chính tả (nghe - viết) TIẾT 24: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn tr/ ch

2.Kĩ năng:- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc cho Hs viết: da dẻ, bão giông, bóng râm, ..

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Giáo viên đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Giáo viên giải nghĩa từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí họa.

- Họa sĩ Tô Ngọc Vân có những tác phẩm nổi tiếng nào ?

- 2 Hs lên bảng viết , lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- Lớp đọc theo dõi

Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ,

(25)

- Gv lưu ý học sinh từ ngữ dễ viết sai:

Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, hỏa tuyến, nghệ sĩ.

Lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần -.Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5, 7 nhận xét

Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’) Bài tập 2a:Điền từ thích hợp vào....:

.

- Gv theo dõi, chốt ý: kể chuyện, truyện, câu chuyện, trong truyện, kể chuyện, đọc truyện.

Bài tập 3: Giải đố

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Lưu ý Hs khi viết ch/tr

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Thiếu nữ bên hoa sen.

Tìm từ, báo cáo

- 2Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài,1 Hs làm bảng phụ.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 5/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2019 BUỔI SÁNG

Toán

TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

(26)

1.Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng trừ một phân số với( cho) một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ của phân số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển, phấn màu 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 1 VBT.

Muốn cộng(trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b.Luyện tập

Bài tập 1(6’) Tính - Nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi hs phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số

- YC hs thực hiện vào vở.

Bài tập 2(6’) Tính - Nêu y/c đề bài.

- Muốn thực hiện các phép tính

1+ 3

2 9 3

2va ta làm như thế nào ?

- Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài tập 3(6’) Tìm x - Gọi Hs đọc bài toán

- Nêu cách tìm số hạng chưa biết ? Nêu cách tìm số trừ?Số bị trừ?

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Chúng ta qui đồng mẫu số các phân số đó sau đó thực hiện phép cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

b) 40

69 40 45 40 24 8 9 5

3

c)

28 13 28

8 28 21 7 2 4

3

- HS nêu.

- Ta viết 1, 3 dưới dạng phân số rồi thực hiện qui đồng mẫu số, sau đó cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

- HS lần lượt lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở

b) 2

3 18 27 18 15 18 42 6 5 3

7

c) 1+

3 5 3 2 3 3 3

2 - Hs đọc

- HS nêu.

- 3 hs phát biểu trước lớp - Tự làm bài

(27)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4(6’) Tính bàng cách thuận tiện nhất

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 5(6’): Giải toán - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs tự làm bài. Gọi 1Hs làm bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách, cộng trừ 2 phân số khác mẫu số ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

a)x +

5

4 = 23 c)253 - x = 65 x = 23 -

5

4 x = 253 - 65 x = 107 x = 456 b)x – 23 = 114

x = 114 + 23 x = 4

17

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu càu bài.

- Hs trả lời

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp tự làm.

- Nhận xét, chữa bài

- 1 hs nêu

__________________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ?

2.Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu biết đặt 2, 3 câu kể: Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt,sgk.

(28)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận có tác dụng gì?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(10’)

+ Đoạn văn trên gồm mấy câu ? Câu nào là câu kể Ai là gì ? làm thế nào để xác định được vị ngữ của câu ?

+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu ?

*.Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Đọc đoạn văn rồi tìm câu kể: Ai là gì ? xác định vị ngữ ...

- Yêu cầu Hs tự làm bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(5’): Nối

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi nối nhanh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Giáo dục bảo vệ môi trường.

Bài tập 3(5’): Đặt câu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Đặc điểm của vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời - Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- 4 câu. Em là cháu bác Tư. Đặt câu hỏi Em là gì ?

- Danh từ (cụm danh từ).

- 3 Hs đọc. Lấy ví dụ ? - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1Hs làm giấy khổ to.

- Lớp đọc bài làm, nhận xét, chữa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, - Thi nối nhanh - Nhận xét, chữa bài - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 hs nêu

Sinh hoạt- Kĩ năng sống NHẬN XÉT TUẦN 23

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

* Kĩ năng sống:

BÀI 12. SỨC MẠNH CỦA SỰ ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu:

- Biết được lợi ích của sự đoàn kết.

- Thực hành được các cách nâng cao tinh thần đoàn kết.

- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. Đồ dùng :

- Tranh SGK. Tài liệu KNS: ( T48 - 51) III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

A. Bài cũ:

- Nêu những việc làm thể hiện người nhận thức đúng về bản thân ?

- Nhận thức đúng về bản thân giúp ích gì cho mỗi chúng ta ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. HĐ 1: Đọc truyện: Bài học từ loài ngỗng - GV yêu cầu HS thảo luận – BT1.

- HS nêu.

- Nhận xét bạn.

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

(30)

- Vì sao đàn ngỗng lại bay theo hình chữ V ? - Nêu ích lợi khi lớp em đoàn kết ?

- GV nhận xét, mở rộng phạm vi đoàn kết trong xóm làng, xã hội, loài người trên thế giới.

BT2: Đánh dấu x vào ô trống ở ý em chọn đâu là lợi ích của đoàn kết ?

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét.

BT3: Đọc bài thơ ở nhà và nói gì cho bố mẹ nghe điều em học được từ bài thơ ?

3. HĐ 2: Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học (T50, 51) 4. HĐ3: Đánh giá

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Vận dụng kiến thức đã học làm những việc nên làm để phát huy tinh thần đoàn kết và điều không nên làm để gây mất đoàn kết.

Chuẩn bài 13: Lòng tự hào

- HS làm BT trong SGK - Đại diện nhóm trình bày.

- HS chọn ý và đánh dấu x ô trống trước ý chỉ ra những lợi ích của đoàn kết.

- HS làm việc cá nhân.

- TB trước lớp, bạn nhận xét, bổ sung thêm.

- HS đọc nối tiếp bài học/50,51 - HS tự đánh giá mình.

- HS nêu lại nội dung bài học.

---

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cha sẽ luôn ở bên con.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tốt, vận dụng trong viết văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành Tiếng Việt.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi Hs đọc bài: Thăm nhà Bác, nêu nội dung của bài.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: (12’) Đọc bài văn:" Cột mốc đỏ trên biên giới”(HS đại trà )

- GV nghe, sửa phát âm, cách ngắt nghỉ cho hs.

- GV Nhận xét - đánh giá

- 2 HS đọc.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- Luyện đọc diễn cảm đoạn cuối

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: