• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 26/ 2/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021

BUỔI SÁNG Tập đọc

TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICF (Uy- ni xép). Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

*KNS

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông đối với bản thân.

- Tư duy sáng tạo:Nhận xét, bình luận được về những bức tranh từ đó rút ra được bài học về thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của bản thân khi tham gia giao thông.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông..

*QTE:Em nhận được thông điệp gì qua bài học này

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nêu ý chính của bài ?

Gv nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’) - Gv đọc mẫu bài.

Đọc từ khó: UNICEF ( Uy-ni -xép) UNICEF nghĩa là gì?

- 2 Hs trả lời.

- HS nhận xét

`Đọc từ

Lớp đọc nối tiếp đoạn( 2 lần) Đọc chú giải

Hs đọc theo cặp

(2)

c.Tìm hiểu bài(12’)

Chủ đề của cuộc thi là gì ?

Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?

Cuộc thi nhằm mục đích gì?

Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi thế nào?

Tl Ghi ý chính đoạn

Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?

Những nhận xét thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?

TL Ghi ý chính2

Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?

Bản tin muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

c.Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn2:

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nội dung chính của bài

*QTE:Em nhận được thông điệp gì qua bài học này ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

1Hs đọc toàn bài

- Hs đọc thầm đoạn đầu.

E Em muốn sống an toàn

Ước mơ, khát vọng của cuộc thi về cuộc sống an toàn

Nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn..

Rất nhiệt tình.

Ý nghĩa và sự hưởng ứng nhiệt tình . Đọc thầm đoạn còn lại

Tên một số tác phẩm

Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ...

Nhận thức về cuộc thi

Tóm tắt những những thông tin ...

Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng ...

Nhắc lại ý chính - Hs nối tiếp đọc bài.

Nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ..

- Hs đọc thể hiện.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - 1 hs trả lời

- 1 hs trả lời

____________________________________

Toán

TIẾT 116: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng về phép cộng phân số.

(3)

3.Thái độ: - Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV : Bảng phụ, SGK 2. HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

Tính

2

1 +52 ; 32 +74

Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1 (12’): Tính(theo mẫu) Nhận xét về phép tính

Gv hướng dẫn mẫu : 3 +

5

4 = 13 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

* Có thể viết gọn bài toán như sau:

3 +

5

4 = 155 +

5

4 = 195

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.

Bài tập 2(8’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài

- GV nhận xét, kết luận: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Gọi vài học sinh đọc lại.

Bài tập 3 (10’)Giải toán

Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài.Học sinh dưới lớp làm nháp.

Hs nêu

Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

3+32 3932 113

4 23 4 20 4 5 3 4

3

21 54 21 42 21 2 12 21

12

+ Nhận xét, bổ sung.

1 hs đọc yêu cầu bài.

3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

8 6 8 ) 1 8 2 8

3 83(8281)86

(4)

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?

- Vậy tính nửa chu vi ta làm sao?

Nhận xét, củng cố về cách cộng phân số

3. Củng cố, dặn dò (4’) Hãy nêu cách cộng phân số ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà nắm chắc cách cộng phân số.

- Chuẩn bị bài sau.

(8382)8183(8281) - Hs nhận xét.

- 3 hs đọc lại.

Đọc bài toán, tóm tắt - 1 hs trả lời

- Ta lấy (dài + rộng) x 2 - Ta lấy dài + rộng

- 1 Hs làm bảng, lớp làm vở _______________________________________

Khoa học

TiẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

2.Kĩ năng: - Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học,thích khám phá xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: máy chiếu, phiếu bài tập. Hộp kín, đèn pin, tấm kính.

2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào ? Có thể làm cho bóng của một vật cản thay đổi như thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(14’):Ánh sáng với sự sống của thực vật

- Yêu cầu Hs quan sát hình trong Sgk thảo luận về vai trò của ánh sáng với sự sống của thực vật.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động theo nhóm.

- Hs quan sát hình Sgk, thảo luận - Đại diện trình bày kết quả:

(5)

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.

Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sốnh thực vật?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(16’):Nhu cầu về ánh sáng của thực vật

Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ?

- Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa?Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm,trong hang động ? Kể tên các cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít áng sáng ?

* Gv nhận xét, kết luận: Liên hệ giáo dục để ứng dụng trong thực tế

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của thực vật?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

Duy trì sự sống Hs đọc

Làm việc cả lớp.

Hs đọc Sgk và dựa vào vốn hiểu biết trả lời.

Không

- Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau.

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, ..

+ Cây cần ít ánh sáng: Cây gừng, cây dong, cây lá lốt, một số loài cỏ, Trồng cà phê dưới rừng cao su

Trồng đậu tương và ngô trên cùng thửa ruộng.

- 1 hs trả lời

____________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2.Kĩ năng:- Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.

3.Thái độ:- Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(6)

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

Chúng ta đã học những dạng câu nào?

Đặt 1 câu kể Ai làm gì? 1 câu kể Ai thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(13’)

Yêu cầu Hs đọc đoạn văn

Đoạn văn trên có mấy câu? Có mấy câu in nghiêng? Trong các câu đó câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?

Yêu cầu tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì?) và là gì ?

Kiểu câu trên khác kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào ?ở chỗ nào?

Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi? Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

*. Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Tìm câu kể: Ai là gì ? Nêu tác dụng của những câu đó ?

Yêu cầu thảo luận nhóm bàn làm bài tập - Gv nhận xét, đánh giá chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Dùng câu kể ai là gì? để giới thiệu

- 2 Hs lên bảng - Lớp nhận xét.

.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.

- Đọc đoạn văn.

- 7câu 3 câu

a - Giới thiệu về bạn Diệu Chi.

b,c - Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.

Chủ ngữ, vị ngữ - 2 học sinh trả lời.

2 bộ phận

Giới thiệu, nhận định...

Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Trao đổi bàn và làm bài tập, 1 Hs làm giấy khổ to

- Đại diện Hs trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(7)

Quan sát, giúp đỡ.

- Củng cố sửa lỗi cho Hs

- GV yêu cầu HS chỉ ra được các câu kể Ai là gì mà mình vừa sử dụng

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi?

Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

Quan sát ảnh, tự giới thiệu trong nhóm Giới thiệu trước lớp

- Nhận xét, bổ sung.

2 bộ phận....

Giới thiệu, nhận định...

____________________________________________________________

Ngày soạn: 27/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ( T1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:-Biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng trừ hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ:- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: giấy toki, bảng phụ 2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1’)

b.Hướngdẫn thực hiện phép trừ phân

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs quan sát.

- 6 phần bằng nhau.

(8)

số(10’)

- Gv đưa băng giấy chia làm 6 phần, đã tô màu 5 phần.

Băng giấy chia làm mấy phần bằng nhau?

- Bao nhiêu phần được tô màu ?

Lấy bao nhiêu phần tô màu để cắt chữ ?

Làm thế nào để tìm phần còn lại ?

- Nhận xét về mẫu số của hai phân số ? Dựa vào trực quan thì còn lại bao nhiêu phần giấy màu được tô màu ?

Vậy: 6563 563 62

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế nào?

c. Thực hành:

Bài tập 1(7’):Tính

- Yêu cầu Hs tự làm, Gv theo dõi

5 phần được tô màu.

6 3 6

- Thực hiện phép trừ - Có cùng mẫu số 2

6

- Hs thực hiện.

Trừ 2 tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số

- Hs nhắc lại.

- Hiệu + số trừ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vở bài tập,2Hs làm bảng.

16 8 16

7 15 16

7 16

15

4 7 -

4

3 = 743 = 44 = 1

5 9-

5

3=953=56

49 5 49

12 17 49 12 49

17

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

+ 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a) 32 - 93 = 32 -

3

1 = 231 =

3 1

(9)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số ? Bài tập 2(7’):Rút gọn rồi tínH

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Củng cố về rút gọn phân số

Bài tập 3:(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs suy nghĩ và làm - Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số có cùng mẫu số ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

b) 57 - 1525 = 57 -

5

3 = 753 =

5 4

c) 23 - 84 = 23 -

2

1 = 321 = 22 = 1 d) 114 - 86 = 114 -

4

3 = 1143 = 84 = 2

Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm bảng phụ.Hs làm vở Bài giải

Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp là:

1 - 195 = 1914( Tổng số huy chương) Đáp số:

19

14 tổng số huy chương - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

________________________________________

Chính tả (nghe - viết) TIẾT 24: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn tr/ ch

2.Kĩ năng:- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(10)

- GV đọc cho Hs viết: da dẻ, bão giông, bóng râm, ..

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Giáo viên đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Giáo viên giải nghĩa từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí họa.

- Họa sĩ Tô Ngọc Vân có những tác phẩm nổi tiếng nào ?

- Gv lưu ý học sinh từ ngữ dễ viết sai:

Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, hỏa tuyến, nghệ sĩ.

Lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần -.Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5, 7 nhận xét

Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’) Bài tập 2a:Điền từ thích hợp vào....:

.

- Gv theo dõi, chốt ý: kể chuyện, truyện, câu chuyện, trong truyện, kể chuyện, đọc truyện.

- 2 Hs lên bảng viết , lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- Lớp đọc theo dõi

Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen.

Tìm từ, báo cáo

- 2Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài,1 Hs làm bảng phụ.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

(11)

Bài tập 3: Giải đố

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Lưu ý Hs khi viết ch/tr

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

--- Tập đọc

TIẾT 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của người lao động. Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thể hiện giọng vui, tự hào

3.Thái độ: Yêu lao động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Vẽ về cuộc sống an toàn + trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp các khổ thơ . - Gv kết hợp sửa phát âm, cách ngắt nhịp và giải nghĩa từ.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm khổ thơ 1 của bài thơ trả lời:

Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?

- Câu thơ nào cho biết điều đó ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ 2, 3 tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

1Hs đọc toàn bài

- Hs nối tiếp đọc bài(2lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Lúc hoàng hôn.

- Mặt trời xuống biển như hòn lửa Cảnh đoàn thuyền ra khơi - Mặt trời – hòn lửa, muôn luồng sáng, nhịp trăng cao, …

(12)

- Công việc đánh cá của người lao động được miêu tả đẹp như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ cuối cho biết đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

Gv tiểu kết - Bài thơ muốn ca ngợi điều gì?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng(7’) - Yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ bài.

- Gv treo bảng phụ đọc mẫu:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa … Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.”

Yêu cầu Hs đọc

- Yêu cầu đọc thầm, nhẩm thuộc khổ thơ.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Bài thơ ca ngợi điều gì? Em nên làm gì để bảo vệ biển ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Tiếng hát căng buồm

- Kéo xoăn tay chùm cá nặng..

Vẻ đẹp biển và của lao động - Lúc bình minh

Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới

Cảnh đoàn thuyền trở về Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả

và vẻ đẹp của người lao động - Hs nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- nêu cách đọc bài.

Hs thi đọc.

- nhẩm đọc thuộc lòng, thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng …

___________________________________________________________

Ngày soạn: 28/ 2/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

(T2 )

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Chuẩn bị băng giấy như Sgk, bảng phụ.

2. Học sinh: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(4’) - Bài 1 VBT

- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

(13)

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Cách trừ 2 phân số khác mẫu số(11’)

- Gv đưa ví dụ: Sgk

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

- Làm thế nào để tìm số đường còn lại ? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào ?

Các bước thực hiện

- Quy đồng mẫu số 2 phân số:

- Thực hiện trừ hai phân số

5 2 15 10 15 12 3 2 5

4

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Kết luận(Sgk)

c. Thực hành Bài tập 1(6’): Tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài, - Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv nhận xét, củng cố.

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? Bài tập 2: (7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Giáo viên nhận xét củng cố bài.

Bài tập 3(7’): Giải toán - GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Nêu lại ví dụ.

- Hs nêu - Hs trả lời

- Đưa về hai phân số cùng mẫu số rồi thực hiện trừ.

- 1 hs thực hiện nhanh.

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

+ Trừ 2 phân số.

- Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a. 15

7 15

5 15 12 3 1 5

4

b. 48

22 48 18 48 40 8 3 6

5

c. 21

10 21 14 21 24 3 2 7

8

d. 15

14 15

9 15 25 5 3 3

5

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 4 Hs làm bảng

a. 162043 162043xx44 16201612 168 21 b. 453052 32521015156 154

c.121043 48404836 484 121 d. 129 14 3648369 3639 1213 - Hs nhận xét

- 1 Hs đọc bài toán.

- HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

(14)

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

7 6 -

5 2 =

35

16 (diện tích) Đáp số: 1635 diện tích.

- Hs nhận xét.

- 1 hs nêu

--- _________________________________________

Kể chuyện

TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I, MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia hoặc chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh sạch đẹp.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3.Thái độ: - HS mạnh dạn tự tin .

* BVMT: Giáo dục BVMT qua đề bài: EM (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp… Hãy kể lại câu chuyện đó.

* GDBĐ: GD ý thức bảo vệ môi trường BĐ qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làm xóm, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Chuẩn bị băng giấy như Sgk, bảng phụ.

2. Học sinh: VBT, truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Hãy kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp

- Gv nhận xét 2. Bài mới

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(15)

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’) Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó ?

Câu chuyện em kể có nội dung gì?

Các hoạt động nào được gọi là góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu đọc các gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu Hs lập dàn ý.

c.Thực hành kể chuyện(18’)

- Gv nhắc Hs kể chuyện có mở đầu diễn biến và kết thúc.

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm.

- Gv theo dõi uốn nắn giúp đỡ các em.

-Thi kể chuyện trước lớp

- Gv nhận xét, đánh giá về nội dung câu huyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu của Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT:Em đã làm gì để giữ cho đường làng xóm sạch đẹp ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

Các vệc làm góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

Trồng cây, dọn vệ sinh, làm đẹp cảnh quan...

Thực tế mình làm, được chứng kiến.

- 2, 3 Hs đọc các gợi ý trong Sgk. L Tự lập dàn ý

- Hs kể chuyện theo nhóm bàn

- Hs thi kể chuyện trước lớp rồi trao đổi với các bạn về ý nghĩa

của câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kểhay.

- 1 hs trả lời

(16)

_____________________________________

Đạo đức

TIẾT 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

(Tiết 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trìng công cộng.

2.Kĩ năng:- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

* KNS: - Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.

*BVMT:Cần phải bảo vệ,giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng…

* BĐ: Chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.

- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi

*QTE: Em làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương .

* ANQP: học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: máy chiếu, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta cần phải làm gì đối với các công trìnhcông cộng?

Nếu nhìn thấy một bạn vẽ lên tường của lớp học hay vẽ lên bàn con sẽ làm gì ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’)Trình bày bài

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

(17)

- Giáo viên yêu cầu Hs báo cáo về kết quả điều tra .

- Gv chốt những việc các em cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

Hoạt động 2(15’):Trò chơi Ô chữ kì diệu

Phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho Hs chơi

Nhận xét

*BVMT:GV liên hệ thực tế…

3.Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Em đã và đang làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương ?

- Thảo luận nhóm.

- Báo các kết quả - Nhận xét, bổ sung

Nghe, chơi trò chơi

___________________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ?

2.Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu biết đặt 2, 3 câu kể: Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt,sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận có tác dụng gì?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(10’)

+ Đoạn văn trên gồm mấy câu ? Câu nào

- 2 Hs trả lời - Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

(18)

là câu kể Ai là gì ? làm thế nào để xác định được vị ngữ của câu ?

+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu ?

*.Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Đọc đoạn văn rồi tìm câu kể: Ai là gì ? xác định vị ngữ ...

- Yêu cầu Hs tự làm bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(5’): Nối

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi nối nhanh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Giáo dục bảo vệ môi trường.

Bài tập 3(5’): Đặt câu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Đặc điểm của vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 4 câu. Em là cháu bác Tư. Đặt câu hỏi Em là gì ?

- Danh từ (cụm danh từ).

- 3 Hs đọc. Lấy ví dụ ? - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1Hs làm giấy khổ to.

- Lớp đọc bài làm, nhận xét, chữa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, - Thi nối nhanh - Nhận xét, chữa bài - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 hs nêu

Địa lý

TIẾT 24: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Cần Thơ:

- Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long,bên sông Hậu.

- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là một trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

2.Kĩ năng:- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ) 3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Máy tính

- Bản đồ, lược đồ đồng bằng sông Cửu Long, Tp Cần Thơ.

- Bảng phụ

2. HS: VBT, SGK.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. KTBC:(5’)

Treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.

(19)

- YC hs lên bảng chỉ trên lược đồ Tp HCM và nêu được vị trí của TP.

Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về Tp này?

Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b.Nội dung

HĐ1:(15’)

Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu Long.

- Treo lược đồ TP Cần Thơ:

TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?

TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?

- YC 1 hs lên bảng chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ và nêu tên các tỉnh giáp với TP.

YC hs quan sát lược đồ TP Cần Thơ và cho biết từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào?

HĐ2: (15’)

Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long

YC hs quan sát hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ cho biết:

Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ?

Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.

Gv giảng.

YC hs thảo luận cặp đôi TLCH: Tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long.

Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất có sản phẩm chủ yếu

- Hs lên bảng trả lời

- Hs nhận xét.

- HS quan sát lược đồ và TLCH

- 1 hs lên bảng chỉ

- Đường ôtô, đường sông, đường hàng không

- hs quan sát

- Kênh rạch chằng chịt

- Tạo đk để Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.

- nghe giảng - HSTL

(20)

phục vụ cho ngành nào? ( ngành công nghiệp hay nông nghiệp)

GV giảng

ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch?

- yc hs quan sát tranh và trả lời những câu hỏi giáo viên đưa ra dựa vào nội dung tranh và SGK.

GV nhấn mạnh: Cần Thơ còn nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Người dân ở đây rất mến khách. Thiên nhiên phong phú, dồi dào sẵn sàng để đón khách.

Em có biết câu thơ nào nói về sự mến khách ở vùng đất Cần Thơ không 3. Củng cố – dặn dò :(4’)

yc hs nêu nhận xét về thành phố Cần Thơ?

- Yc hs chỉ thành phố Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch?

GV nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nghe giảng

- Tham quan chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim...

- hs quan sát tranh và thảo luận

- hs dựa vào hiểu biết của mình để trả lời

“Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai vô tới đó thì không muốn về”

- Hs nêu nhận xét

______________________________________

BUỔI CHIỀU Lịch sử

TIẾT 24: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS ôn tập lại bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.

2.Kĩ năng: Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: sgk,vbt

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời - 2 HS trả lời

(21)

Hậu Lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu - ghi đầu bài(1’) b.Ôn tập(29’)

*Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV

- Các giai đoạn lịch sử từ 938 - thế kỉ XV

- Các triều đại VN từ 938 - thế kỉ XV - Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.

- Gv chốt lại.

* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi

- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn

- Hs nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài.

- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV

+ 938-1006: Buổi đầu độc lập

+ 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.

+ 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần. Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Theo dõi.

+ 968-980 Nhà Đinh - Đại Cồ Việt - Hoa Lư

+ 980-1009: Nhà tiền Lê - Đại Cồ Việt -Hoa Lư.

+1009-1225: Nhà Lý - Đại việt - Thăng Long

+ 1226-1400: Nhà Trần - Đại Việt - Thăng Long

+1400-1406: Nhà Hồ - Đại Ngu - Tây Đô.

+ 1428-1527: Nhà Hậu Lê - Đại Việt - Thăng Long

+ 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

+ 981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.

+ 1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long + 1075-1077: K/c chống quân Tống x/

lược lần hai

+ 1226: Nhà Trần thành lập

+ 1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.

+ 1428: Chiến thắng Chi Lăng.

- Hs nhận xét và chữa

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong

+ Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng…

(22)

- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những Hs kể tốt, động viên Hs.

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

+ Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…

--- HĐNGLL

BÀI 6: VA CHẠM XE ĐẠP I. Mục tiêu:

- HS biết : Khi lỡ va xe đạp vào nhau, em cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa (nếu có) III. Các hoạt động cơ bản.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ôn bài cũ: 5’

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- Yêu cầu HS đọc truyện: “Chuyện nhỏ đừng để thành to”. Thảo luận trả lời các câu hỏi:

1. Đường hẻm vào nhà Thành như thế nào?

2. Vì sao bạn trai va vào xe của Thành?

- GV nhận xét

Liên hệ: Nếu khi đi đường em va chạm với một ai đó, em sẽ ứng xử như thế nào?

- GV rút ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hoạt động thực hành.

8’

- PHT thực hiện

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

- Thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi 3. Theo em, cách cư xử của bạn trai kia và Thành có đúng không?

4. Khi va chạm xe ta phải cư xử như thế nào?

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS: Nếu khi đi đường em va chạm với một ai đó, em sẽ ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

(23)

- GV theo dõi các nhóm làm việc.

- GV nhận xét, chốt kết quả

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp thành các nhóm.

- GV chốt: người lịch sự, văn minh là biết là người biết ứng xử lịch sự, văn minh, biết nói năng nhẹ nhàng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS trả lời nối tiếp.

- HS lắng nghe.

- HS hệ thống bài học.

_____________________________________

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số; phép trừ và phép cộngphân số; giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

(24)

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính (đã có sẵn kết quả):

a) 4332 129 128 9128121 b) 3453 1520159 20159=1511 c) 9813 9893 89395

Bài 2. Một trại chăn nuôi gia súc có 11

9

tấn thức ăn, ngày hôm qua đã sử

dụng hết 5

4

tấn . Hỏi trại còn bao nhiêu tấn thức ăn?

Bài giải

………

………

………

Bài 3. Có hai vòi nước cùng chảy vào bể, vòi thứ nhất một giờ chảy được 125 bể, vòi thứ hai một giờ chảy được 13 bể. Hỏi trong một giờ vòi thứ nhất chảy được nhiều hơn vòi thứ hai bao nhiêu phần của bể nước ?

Bài giải

………

………

………

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên

(25)

bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

____________________________________________

Bồi dưỡng Tiếng Việt RÈN ĐỌC

Khúc Hát Ru Những Em Bé Trên Lưng Mẹ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

a) Được phát động từ tháng 4 – 2001 nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

c) Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ

(26)

cho trẻ em, cuộc thi đã nhận được sự hưởng ứng của đông đảo thiếu nhi cả nước.

Chỉ trong vòng 4 tháng, Ban tổ chức cuộc thi đã nhận được 50 000 bức tranh gửi về từ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sơn La, Hà Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Nghệ An, Đắk Lắk, Tây Ninh, Cần Thơ, Kiên Giang,....

b) 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm (trong đó có 46 bức đoạt giải) đã làm nên một phòng tranh đẹp : màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng (ngắt giọng).

- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng

Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời : - Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a- kay hỡi

Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội

Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần Mai sau con lớn vung chày lún sân...

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 3 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

Câu 1. Gạch dưới những từ ngữ thể hiện sự

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Câu 2. Theo em, cái đẹp thể hiện

(27)

đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của thiếu nhi qua 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm có trong đoạn b ở trên.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài. (câu a đã gạch trong bài)

1. Gạch dưới các từ ngữ: phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc; ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” là gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :

a. Là tình yêu của mẹ đối với con.

b. Là tình yêu của mẹ đối với cách mạng.

c. Cả a và b đều đúng.

d. Cả a và b đều sai.

- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

2. Đáp án c.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

_______________________________________________________

Ngày soạn: 01/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 119: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Vở BT Toán

I III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - BT1 - VBT

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- 2Hs lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

(28)

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Tính.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, chữa bài

- Muốn trừ hai phân số cùng (khác) mẫu số ta làm như thế nào ?

Bài tập 2:(5’)

- HS nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài.

- Gv nhận xét

Bài tập 3(8’):Tính( theo mẫu) - HS nêu yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn mẫu

- Yêu cầu hs làm các câu a, b, c - Quan sát, chữa bài

- Muốn trừ 1 số tự nhiên cho 1 phân số hay trừ 1 phân số cho 1 số tự nhiên ta làm như thế nào?

Bài tập 4:(6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

Bài tập 5(6’): Giải toán

- Học sinh chu ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 2 Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét Tự làm, chữa bài

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a) 28

13 28

8 27 21 7 2 4

3

b) 16 5 8

3 =

16 1 16

5 16

6

c) 15

11 15 10 15

21 3 2 5

7

Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Lớp theo dõi, quan sát.

- 3 hs lên bảng làm. Hs làm vào vở a) 2 -

2 1 2 3 2 4 2

3

b) 3

1 3 14 3

15

c) 12

1 12 36 12

37

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

a. 153 355 5171 357 355 352 b. 2718 62 32 3113

c. 1525213 5371 3521355 1635 d. 3624 126 6463 61

- Đọc bài toán

(29)

- Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết diện tích trồng rau ? - Yêu cầu Hs làm

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời

- Cộng hai diện tích

- 1 Hs làm bảng, lớp tự làm - Nhận xét

_______________________________________

Tập làm văn

TIẾT 47 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh một số cây.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’) Nêu nhiệm vụ tiết học b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’): Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: