• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 25

Ngày soạn: 9.3.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019

BUỔI SÁNG Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ: bài ca man rợ, nín thít, gờm gờm, làu bàu, im như thóc. Hiểu ND bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

2.Kĩ năng: HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập tốt.

* KNS

- Tự nhận thức: Nhận biết được lòng dũng cảm cần thiết như thế nào trong cuộc sống.

- Ra quyết định: biết ra quyết định đúng lúc, đúng chỗ.

- Ứng phó, thương lượng: Biết sử dụng lời lẽ mềm mỏng trong giao tiếp.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận về bác sĩ Ly từ đó rút ra được bài học về lòng dũng cảm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Bảng phụ - Tranh ảnh.

2.HS - SGK TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời nội dung bài.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a Giới thiệu bài(1’) b.Luyện đọc(10’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng kể, rành mạch.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Hs đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ TLCH:

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.

- 2 Hs đọc và trả lời nội dung bài.

- Lớp nhận xét.

- Trên má có vết sẹo chém dọc, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca

(2)

- Nội dung đoạn 1?

- Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?

- Thấy tên cướp hung hãn, bác sĩ Ly làm gì?

- Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

- Nội dung đoạn 2?

- Học sinh đọc đoạn 3 và TLCH:

- Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?

- Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)

- Toàn bài ca ngơị ai ? Tại sao ? d.Đọc diễn cảm(8’)

- 3 học sinh phân vai bài văn.

- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.

- Cách đọc toàn bài ?

- Treo bảng phụ ghi đoạn 2, học sinh tìm cách đọc.

- Yêu cầu Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp GV và HS và nhận xét.

- HS đọc cả bài. GV ngợi khen học sinh 3.Củng cố-dặn dò(4’)

- Nêu nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

man rợ.

1.Hình ảnh dữ tợn của tên cướp - Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người, quát bác sĩ Ly.

- Rút soạt dao, lăm chực đâm

- Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi lại hắn.

2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.

- “Một đằng thì mức độ …nhốt chuồng”

- Vì ông bình tĩnh, cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.

- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- 3 Hs đọc phân vai.

- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp...

- Hs đọc.

- Hs đọc theo nhóm. Đại diện Hs đọc.

- Nhận xét.

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi ngời, Giữ gìn các công trình công cộng.

2.Kĩ năng: HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài.

3.Thái độ: GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(3)

1.GV

- SGK Đạo đức - Bảng phụ 2.HS

- VBT đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhắc lại tên những bài đã học từ đầu học kì II.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Thực hành kĩ năng

HĐ1: GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi(12’)

Câu 1: Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo:

a) Chăm chỉ học tập.

b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.

c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.

d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.

đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

e) Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam.

g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.

Ngoài những việc trên, theo em còn cần làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ?

Câu 2: Theo em trong số những người nêu dưới đây, ai là người lao động ? vì sao ? a) Nông dân

b) Bác sĩ

c) Người giúp việc trong gia đình d) Lái xe ôm

e) Nhà khoa học f) Giáo viên

g) Kẻ buôn ma túy

h) Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em i) Nhà văn, nhà thơ

j) Kẻ trộm

- Hs nêu.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

HS trả lời: ý a), b), d), đ)….

- Hs thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi.

- HS trả lời: ý a), b), d), đ)….

- HS trả lời

(4)

Câu 3: Trong những ý kiến dưới đây, em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao

a) Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.

b) Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã

c) Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.

d) Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già - trẻ.

e) Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.

HĐ2: Xử lí các tình huống sau(18’)

a. Đi qua nhà văn hóa, Minh rủ Hà cùng vẽ lên tường nhà văn hóa. Theo em, Hà sẽ làm gì? Vì sao ?

b. Tiến sang nhà Sơn chơi, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Sơn. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?

c. Giữa trưa hè nóng bức, bác đua thư mang thư đến cho nhà Đạt. Đạt sẽ….

- Cho Hs đóng vai xử lí các tình huống - Gv nhận xét, tuyên dương Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu lại những nội dung đã ôn tập.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời

- Hs đọc các tình huống

- Hs đóng vai xử lí các tình huống - Lớp theo dõi, nhận xét

--- Toán

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV

- Bảng phụ.

2.HS

- VBT Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Gv ghi:

3 7 -

6

5 - 1 hs thực hiện - lớp làm nháp

- Chữa nhận xét.

(5)

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu cách làm

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài(1’)

b. Giới thiệu cách nhân phân số(12’)

- Gv nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài

5 4

m, chiều rộng

3 2 m

- Để tính hình chữ nhật trên ta phải làm gì?

- Hs quan sát, đọc lại ví dụ

- …thực hiện phép nhân:

5 4 x

3 2

*Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.

- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?

- Hình vuông có bao nhiêu ô, mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?

- Đã tô màu mấy ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bao nhiêu?

- Cho hs tính diện tích hình chữ nhật

- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

* Ghi nhớ c. Thực hành Bài tập 1(6’) Tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì

- Cho Hs làm bài, 2 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố nhân hai phân số

- Hs quan sát - 1 m2

- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích

15 1 m2 - 8 ô

- 15 8 m2

- Hs làm trên giấy nháp

5 4 x

3 2 =

15

8 ( m2 ) - HS nêu cách làm - 2Hs nêu

- 3 Hs đọc quy tắc

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs nêu

- Hs làm vào vở - 2 hs lên bảng làm a, 5

4 x 7 6 =

7 5

6 4

x x =

35 24

b, 9

2 x 21 = 9221 = 18

2

c,21x38 21xx83 86 d,

56 1 7 8

1 1 7 1 8

1

x x x

(6)

- Gv nhận xét.

Bài tập 2: (6’) Rút gọn rồi tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho Hs làm bài, 3 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố cách rút gọn phân và nhân hai phân số

Bài tập 3: (6’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tóm tắt và giải

- Gv nhận xét.

- Củng cố giải toán dạng nhân phân số 3. Củng cố – dặn dò(4’)

- Nêu cách nhân hai phân số?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs nhận xét.

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - 3 hs làm bảng lớp

- Cả lớp làm vào vở a, 6

2 x

5 7 =

3 1 x

5 7 =

15 7

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc bài toán - 1 hs trả lời.

- 1 hs làm bảng phụ. Lớp làm vào vở Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

7 6 x

5 3 =

35 18 (m2) Đáp số: 1835 m2 - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

--- BUỔI CHIỀU Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản… để bảo vệ đôi mắt.

2.Kĩ năng:- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

3.Thái độ:- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.

*KNS

- Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Kĩ năng bình luận về các giác quan khác nhau liên quan tới việc sở dụng ánh sáng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV

- Tranh ảnh - Bảng phụ

(7)

2.HS - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC(5’)

- Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?

- HS trình bày - Hs nhận xét - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

* Hoạt động 1:(15’) Cả lớp

- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

- Lấy ví dụ?

* Hoạt động 2:(15’) Nhóm 4

- HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK

Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu + Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?

+ Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì?

1. Không nên trực tiếp nhìn vào nguồn ánh sáng

- Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt.

- Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô…

* Kết luận:

2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết

- Không

- Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta.Nó có tác dụng ngăn ánh sáng chiếu trực tiếp vào cơ thể.

* Mục bạn cần biết: SGK 3. Củng cố dặn dò(4’)

- Cách phòng tránh bảo vệ đôi mắt?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Vè nhà học bài chuẩn bị bài sau.

___________________________________________________

Ngày soạn : 10.3.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 Toán

(8)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng: tính, so sánh kết quả, rút gọn, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV - Bảng phụ 2.HS

- VBT toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - Quy tắc nhân phân số?

Tính ?

11 7 5

4x ?

4 17 15

6 x

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1(6’) Tính (theo mẫu) - HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét.

- Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn?

- Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn?

- Cả lớp áp dụng làm BT. 4 HS lên bảng thực hiện BT.

- Lớp và GV nhận xét kết quả, bổ sung.

- GV: Muốn nhân một STN với phân số ta lấy STN nhân với TS, giữ nguyên MS.

Bài tập 2(6’) Tính (theo mẫu) - HS đọc đề bài

- Gv hướng dẫn mẫu

- Cho Hs làm bài vào vở (theo mẫu)

- Gọi 2HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.

- Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.

- Hs nêu

- Hs làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Hs đọc Tính (theo mẫu) - Quan sát mẫu

- Phân số nhân với số tự nhiên - Hs trả lời

- 4 Hs làm bài, chữa bài

a/ 11

72 11

8 8 9 11

9 x x

b/ 65x7 356

c/ 5

1 4 5 4x

d/ 8

10 50 8 5x

- Hs đọc: Tính - Lớp quan sát mẫu - Hs làm bài, chữa bài a)4 6 4 6 24

7 7 7

 

b)3 4 3 4 12

11 11 11

(9)

Bài 3:(6’) Tính rồi so sánh kết quả - HS đọc đề bài

- Cho Hs làm bài theo nhóm đôi.

- Yêu cầu các nhóm làm bài.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả và trình bày cách làm

- Dưới lớp nhận xét

- Muốn nhân phân số với STN ta làm ntn?

Bài tập 4 (6’) Tính rồi rút gọn - HS đọc yêu cầu BT và nhận xét Bài gồm mấy yêu cầu?

- HS làm bài cá nhân vào vở, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT.

- Thế nào là rút gọn phân số? Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này?

- Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở dạng tích các thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.

Bài tập 5(6’) Bài toán - HS đọc bài toán và tóm tắt - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Công thức tính chu vi hình vuông, S hình vuông?

- Cả lớp làm bài. 1HS lên bảng phụ làm bài; HS khác nhận xét.

- Bài ôn dạng phép tính nào?

- Nêu quy tắc nhân phân số? Nhân phân số với STN?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu quy tắc nhân phân số? Nhân phân số với STN? Nêu cách rút gọn phân số ? - GV nhận xét giờ học.

c)1 5 1 5 5

4 4 4

 

d)0 2 0 2 0

5 5 5

 

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài theo nhóm đôi - Nhận xét, chữa bài.

5 2 5 2 5 3 2 5

2x

Vì: 5

3 6 5

2x ;

5 2+

5 2+

5 2=

5 6

- Hs nêu: Tính rồi rút gọn - Hs làm bài, 3 Hs lên bảng

a/ 3

4 5 3

4 5 5 4 3

5

x x x

b/ 7

2 7 3

3 2 7 3 3

2

x x x

c/ 1

1 1 7 13

13 7 7 13 13

7

x x x

- Hs đọc bài toán - Hs nêu

- HS trả lời

- Hs làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

7 4 20 7

5x (m) Diện tích hình vuông là:

7 5x

7 5 =

49 25(m2) Đáp số : 207 m; 4925 m2

(10)

- Dặn HS về nhà: Xem lại bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

--- Tập đọc

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.

2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs....

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Ảnh minh họa bài đọc trong SGK 2.HS

- SGK TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Khuất phục tên cướp biển

- Gọi học sinh đọc bài, trả lời nội dung của bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gi i thi u b i: (1’) ớ ệ à b. Luyện đọc: (10’)

- Gọi 1 Hs đọc bài thơ - Gọi HS chia đoạn

- Gv chốt lại cách chia đoạn - Gọi Hs đọc đoạn

- Sửa phát âm: giật, đột ngột, sa.

- Giải nghĩa từ: SGK/72 - GV đọc mẫu.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

- Yêu cầu Hs đọc 3 khổ thơ đầu, TLCH:

+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

- Gọi Hs đọc khổ thơ 4 -> TLCH:

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện những câu thơ nào?

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- Hs chia đoạn

- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS đọc

- HS giải nghĩa.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu

- Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung bằng lái ta ngồi,

- 1 Hs đọc khổ thơ 4

- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…

(11)

- Đọc thầm bài thơ -> TLCH:

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Nêu ý nghĩa của bài.

d. Hướng dẫn đọc diễm cảm và HTL:

(8’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ, nêu giọng đọc.

- Luyện đọc đoạn:” không có kính … mau khô thôi”

- Thi học thuộc lòng.

- Nhận xét tuyên dương Hs 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu ý nghĩa của bài thơ

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs....

- Nhận xét tiết học.

- Hình ảnh chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn cho ta thấy các chú bộ đội lái xe rất vất vả, dũng cảm / lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn…

-2 Hs nêu ý nghĩa: Qua hình ảnh của chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

- Đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.

- Luyện đọc nhóm đôi -> cá nhân.

- Thi đọc thuộc lòng, lớp nhận xét.

--- Kể chuyện

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được…

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

2.HS - SGK TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC(5’)

(12)

- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng xanh – sạch – đẹp.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- Những chú bé không chết.

b. GV kể chuyện(10’)

- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật

- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên phông chiếu, kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch

c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(20’)

- 1HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71) - Kể từng đoạn chuyện.

- Kể toàn bộ câu chuyện.

* Kể chuyện trong nhóm

- HS theo nhóm 4 ngời tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có

- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3)

* Thi kể chuyện trước lớp

- Gọi HS nhận xét: bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.

- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

- Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

3. Củng cố, dặn dò(4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị bài sau.

- Hs kể

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp lắng nghe.

-HS theo dõi, quan sát trên phông chiếu.

- 1 Hs đọc - Hs kể

- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….

- Mời 3-4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuyện - Sự dũng cảm, gan dạ

- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi ngời.

- Những thiếu niên dũng cảm.

- Những thiếu niên bất tử.

________________________________________

Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

(13)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? 2.Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được, biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học, đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Bảng phụ 2.HS - VBT TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh lên bảng đặt câu kể Ai là gì? Xác định vị ngữ trong câu.

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’)

Bài 1: Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?

- Nhận xét, kl lời giả đúng - Các câu kể Ai là gì?

Bài 2

- Gọi 2 hs lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu dưới lớp làm vbt

Bài 3

- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo thành?

- Các chủ ngữ trên do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

c. Phần ghi nhớ:(1’) d. Luyện tập

Bài 1: (6’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì

- 2 Hs lên bảng,

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- Đọc thầm các câu văn, câu thơ -> thực hiện từng yêu cầu trong SGK.

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sỹ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của đại Đội ta.

a/ ruộng rẫy / là chiến trường.

Cuốc cày / là vũ khí.

Nhà nông / là chiến sĩ.

b/ Kim Đồng và các bạn anh / là … đội ta.

- HS trả lời

- 2 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs nêu và đọc các câu văn

(14)

- Cho hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng:

+ Văn hóa nghệ thuật / cũng là… một mặt trận.

+ Anh chị em / là chiến sĩ … ấy.

+ Vừa buồn … vui / mới thực lòng phượng.

+ Hoa phượng / là hoa học trò.

Bài 2: (6’)

- Gv đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng:

Kết quả:

- Trẻ em / là tương lai của đất nước.

- Cô giáo / là người mẹ thứ 2 của em.

- Bạn Lan / là người Hà Nội.

- Người / là vốn quý nhất.

Bài 3: (5’) Đặt câu

- Gọi Hs đọc yêu cầu đề bài - Bài có mấy yêu cầu

- Cho Hs làm bài

- Gọi Hs đọc bài làm, nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu đặc điểm của CN trong câu kể Ai là gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài: Tìm câu kể Ai là gì? xác định CN.

- Nhận xét, chữa bài

- Làm việc cả lớp - Nghe yêu cầu đề - Hs trả lời

- Suy nghĩ -> chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì?

- Làm bài, chữa bài

- Làm việc cá nhân - Đọc yêu cầu bài

- 2 yêu cầu: Đặt câu kể Ai là gì? + với các CN cho trước.

- Hs làm bài. Chữa bài, nhận xét.

--- BUỔI CHIỀU Tập làm văn

ÔN TẬP LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Tranh ảnh một số cây.

2.HS - VBT TV

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’):Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

+ HSG: hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

--- HĐNGLL - VHGT

BÀI 7: KHI NHÌN THẤY CÓ NGƯỜI QUA ĐƯỜNG SẮT TRONG KHI XE LỬA SẮP TỚI.

I. Mục tiêu:

- HS biết khi thấy người đang qua đường ray khi xe lửa sắp đến cần báo cho người ấy biết để rời đi an toàn

- HS hiểu được đi lại, chơi trên đường ray là rất nguy hiểm.

- Có ý thức tuân thủ Luật giao thông để phòng tránh tai nạn đáng tiếc.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học.

(16)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ: 5’

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- Yêu cầu HS đọc truyện: “Xe lửa đến, bác ơi!”. Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:

1. Khi thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray, trong lúc xe lửa sắp đến, Hạnh cảm thấy thế nào?

2. Hùng và Hạnh đã làm gì để giúp bác ấy?

- GV nhận xét, chốt và rút ghi nhớ:

Khi thấy người đang qua đường ray khi xe lửa sắp đến cần báo cho người ấy biết để rời đi an toàn; đi qua đường sắt chúng ta phải chú ý quan sát để đảm bảo an toàn.

Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp nhóm.

- GV tổng kết

- Qua hoạt động này, các em biết được điều gì?

- GV rút ghi nhớ cuối bài.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

- PHT thực hiện

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

- Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi 3. Khi nhìn thấycos người muốn băng qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS trả lời nối tiếp.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 11.3.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

(17)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Bảng phụ 2.HS

- VBT toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu các tính chất của phép nhân phân số.

- 1 Hs lên bảng làm bài :

7 5 x

8 4

- Nhận xét, đánh giá.

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng d n HS l m BTẫ à Bài tập 1(11’)

- HS đọc đề bài và làm theo nhóm 3 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm điền kết quả.

- Các nhóm dán kết quả và nêu lí do làm bài.

- Nhận xét về thứ tự các phân số trong biểu thức?

- Từ kết luận của mỗi biểu thức, em nhận thấy đó là t/c gì? Hãy phát biểu?

- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân phần (b) vào VBT.

- HS làm bài. 3 HS lên bảng tính.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

- Em áp dụng t/c nào để thực hiện BT?

- Viết tiếp vào chỗ chấm

a/ 15

8 3 2 5

;4 15

8 5 4 3

2x x

3 2 5 4 5 4 3

2x x

*Tính chất giao hoán.

+ ( 5 2 3

1x ) x

4 3=

4 3 15

2 x =

60 6 ;

+ 60

6 20

6 3 ) 1 4 3 5 (2 3

1x x x ;

*Tính chất kết hợp của phép nhân

+ ( 20

9 4 3 5 3 4 ) 3 5 2 5

1 x x

+ 20

9 20

6 20

3 4 3 5 2 4 3 5

1x x

*Tính chất nhân một tổng 2 số hạng với 1 phân số.

b/ Tính bằng 2 cách:

11 9 11 22 3 22 22 3 11

3 22

3 x x x x

( 15

5 15

2 5 1 5 2 3 1 5 2 2 1 5 ) 2 3 1 2

1 x x x

21 17 21 17 5 5 21 ) 17 5 2 5 (3 5 2 21 17 21 17 5

3x x x x

(18)

Bài tập 2(9’)

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng giải BT.

- HS khác nhận xét và đọc to bài giải

- Gv nhận xét.

- Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào?

- 1 hs đọc và tóm tắt bài - 1 hs trả lời

- Muốn tìm chu vi …

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15

2 44 3) 2 5

4 x (m) Đáp số:

15 44(m) - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời Bài tập 3(9’)

- HS đọc BT và tóm tắt

Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét.

Tại sao lấy

3

2x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải?

*Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN.

- 1 hs đọc bài toán và tóm tắt.

- 1 hs trả lời.

- 1 hs lên bảng chữa bài.Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

May 3 cái túi hết số vải là:

3 3 6 3

2x (m) = 2 (m) Đáp số: 2m - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã luyện tập về những dạng toán nào.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.

2.Kĩ năng: Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên hs quan sát làm BT3.

2.HS - VBT TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS đọc lại đoạn văn tả về cây bóng mát mà em thích trong giờ trước.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1:(7’)

- gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv gợi ý

- Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung?

- Gv nhận xét, kết luận.

Bài tập 2:(7’)

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv gợi ý hướng dẫn hs làm - Gv nhận xét

Bài tập 3: (7’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài

- Hỏi: ở nhà các em đã quan sát một cây, cây đó là cây gì?

- Gv dán tranh, ảnh một số cây - Gv nhận xét

Bài tập 4:(8’)

- Gv nêu yêu cầu bài

- Gv phân tích yêu cầu, gợi ý cho hs

- 2 hs trả lời - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs suy nghĩ - trả lời câu hỏi - Hs phát biểu

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs viết một đoạn văn vào nháp - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình

- Nhận xét

- 1hs đọc yêu cầu của bài - Hs phát biểu

- Hs quan sát - Làm bài vào vở

- Hs nối tiếp nhau phát biểu - 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- 1 số hs làm vào bảng nhóm - Nhận xét

- Gv Nhận xét -đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nêu lại nội dung bài.

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs...

- Chuẩn bị cho tiết học sau.

--- Lịch sử

(20)

TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến.

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

2.Kĩ năng:- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập.

2.HS

- SGK Lịch sử

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ KTBC:(5’)

Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?

Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?

- GV nhận xét.

2/ Bài mới

a/ Giới thiệu bài:(1’) b/ Dạy bài mới

*Hoạt động 1:(7’) L m vi c c l pà ệ ả ớ - Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH:

Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?

*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.

+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.

Hoạt động 2: (7’) L m vi c c l pà ệ ả ớ - GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch

sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.

Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê?

- SGK trang 54

- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.

- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.

(21)

*Hoạt động 3:(7’) L m vi c cá nhânà ệ - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK

(54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.

Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?

Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?

- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét.

Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?

- Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.

- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần.

- Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.

*Hoạt động 4:(8’)

L m vi c c l pà ệ ả ớ - HS thảo luận câu hỏi:

Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

Hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?

* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc

- Vì quyền lợi dòng họ.

- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.

3/ Củng cố, dặn dò:(5’)

- HS đọc “Bài học” – SGK(55).

- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________________

Ngày soạn:12.3.2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 Toán

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

-Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) VBT.

2.HS

- VBT toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của - 2 hs nêu

(22)

phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu cách tìm phân số của một số(12’)

- Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số.

+ 3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

- Gv nêu bài toán (sgk)

- Cho hs quan sát hình vẽ gv đã chuẩn bị - Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề Gv ghi:

3

1 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)

3

2 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy 3

2 của 12 quả cam là 8 quả cam.

- Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số

* Gv chốt lại c. Thực hành Bài 1: (6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gv quan sát giúp hs còn lúng túng.

- Chữa nhận xét.

Bài 2: (6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích đề bài

- Cả lớp tính nhẩm - Hs nêu cách tính:

3

1 của 12 quả cam là:

12 : 3 = 4 (quả) - Hs quan sát - … 3

1 số cam nhân với 2 thì được

3

2số cam.

+ Tìm

3

1 số cam trong rổ.

+ Tìm

3

2 số cam trong rổ.

- Hs nêu bài giải của bài toán Bài giải:

3

2 số cam trong rổ là:

12 x

3

2 = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam.

- 2 Hs nêu

- 2 hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải

Số học sinh được xếp loại khá là:

35 

5

3 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng phụ. Lớp làm

(23)

- Gv quan sát hướng dẫn hs

- Nhận xét - chữa Bài 3:(6’)

- Gv gọi đọc bài toán - Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs - Nhận xét - chữa

vở.

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là:

120 

6

5 = 100 (m) Đáp số: 100m - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng. Lớp làm vở.

- Hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách tìm phân số của một số - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

--- Chính tả (Nghe – viết)

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng yêu cầu của đoạn viết.

Phân biết r, d /gi, ên/ênh

2.Kĩ năng: Tìm được các tiếng bắt đầu bằng r, d/gi; điền đúng vần ên/ ênh.

3.Thái độ: HS rèn tính kiên nhẫn và cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV

- Vở bài tập 2. HS

- VBT TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài viết của HS.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Giáo viên đọc bài: Khuất phục tên cướp biển

+Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?

- 2 HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn.

- Nhận xét

- Lớp đọc theo dõi

- Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm…

(24)

+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tìm những từ khó.

- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả vào nháp

- Gv nhận xét

- Nhắc nhở Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét

- Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 2a: Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thích hợp vào mỗi ô trống.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Gv theo dõi.

- Nhận xét, kết luận lời giải dúng 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố học sinh cách viết r,d/gi - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị…

- HS đọc thầm và tìm các từ.

- 2 Hs lên bảng viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị…

- Lớp nhận xét.

- HS viết bài.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, chữa bài.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

--- Ngày soạn.13.3.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019 Toán

PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG 1.GV

- Bảng nhóm 2. HS

- VBT toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

(25)

- Muốn tìm phân số

8

9 của 120 ta làm thế nào?

- Nhận xét - Đánh giá.

2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài:(1’)

b Giới thiệu phép chia phân số(10’) - Hình chữ nhật ABCD có diện tích

15 7

m2, chiều rộng

3

2m. Tính chiều dài của hình đó.

- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào?

* Gv ghi bảng:

15 7 :

3 2

- Em nào có cách tính?

- Gv nêu cách chia 2 phân số:

- KL:

15 7 :

3 2 =

15 7 x

2 3 =

30 21

- Chiều dài của HCN là

30 21 m

- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân - Kết luận: Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số?

c. Thực hành Bài tập 1:(5’)

- Gọi Hs đọc bài toán - Cho Hs làm bài, chữa bài

- Quan sát giúp HS còn lúng túng.

- 1hs thực hiện và nêu cách thực hiện

- 1hs đọc bài toán

- Hs nhắc lại cách tính

- Hs phát biểu

- Hs thử lại - Hs nêu - Lấy ví dụ

- 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- 2 hs lên bảng làm. Nêu cách làm - Gv chốt.

Bài tập 2: (5’)

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv yêu cầu hs nêu cách làm.

- Gv quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Nhận xét bài, củng cố.

Bài tập 3: (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu Hs làm bàivào bảng nhóm.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Nêu cách làm

- Hs làm vào vở

- 3 hs lên bảng làm bài a, 7

3 :

8 5 =

7 3 x

5 8 =

35 24

b, 7 8 :

4 3 =

7 8 x

3 4 =

21 32

c, 3 1 :

2 1 =

3 1 x

1 2 =

3 2

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

(26)

- Gv quan sát giúp HS.

- Chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4:(5’)

- Gv gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm a, 3

2 x

7 5 =

21 10;

21 10 :

7 5 =

5 21

7 10

x x =

3 2; 21

10 :

3 2 =

2 21

3 10

x x =

7 5

- 1 hs đọc đề bài

- 1hs lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3 2 :

4 3 =

9 8 (m) Đáp số:

9 8 m - Hs nhận xét.

--- Luyện tư và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- 3 băng giấy viết các từ ở BT1.

- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng).

- Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học.

2.HS - VBT TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu

- Nhận xét- đánh giá.

2. Dạy bài mới

- 1hs trả lời.

(27)

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1:(8’)

Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv gợi ý

- Yêu cầu Hs làm bài

- Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs lên bảng làm)

- Gv chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2:(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi làm bài - Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ)

Bài 3:(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Gv gợi ý cho hs làm bài

- Yêu cầu 1 hs lên bảng ghép những mảnh bìa (côt A) với từng lời giải nghĩa ở cột B, - GV chốt lại lời giải đúng

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hs quan sat, theo dõi

- Hs làm vào vở - Hs phát biểu

- 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm

- Chữa - nhận xét.

1 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận nhóm đôi - 1 số hs tiếp nối đọc kết quả - Chữa - nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs làm bài cá nhân vào vở - 1hs thực hiện

- 2 hs đọc lại lời giải đúng Bài tập 4:(7’)

- Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3 bảng)

- Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3 em.

- Gv nhận xét, phân thắng thua, tuyên dương Hs

3. Củng cố – dặn dò(5’) - Nêu nội dung bài ?

*QTE: GV liên hệ thực tế GDhs...

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc đề bài - 3 tổ thi đua làm

--- Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 25

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

(28)

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

--- BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cha sẽ luôn ở bên con.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tốt, vận dụng trong viết văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV

- Vở thực hành Tiếng Việt.

2.HS

- VBT thực hành

III.C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi Hs đọc bài: Thăm nhà Bác, nêu nội dung của bài.

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS đọc.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: