• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 25

Ngày soạn: 3.3.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2017 Tập đọc

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của người lao động. Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thể hiện giọng vui, tự hào

3.Thái độ: Yêu lao động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Vẽ về cuộc sống an toàn + trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp các khổ thơ . - Gv kết hợp sửa phát âm, cách ngắt nhịp và giải nghĩa từ.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm khổ thơ 1 của bài thơ trả lời:

Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?

- Câu thơ nào cho biết điều đó ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ 2, 3 tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

- Công việc đánh cá của người lao động được miêu tả đẹp như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc khổ cuối cho biết đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

Gv tiểu kết - Bài thơ muốn ca ngợi điều gì?

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

1Hs đọc toàn bài

- Hs nối tiếp đọc bài(2lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Lúc hoàng hôn.

- Mặt trời xuống biển như hòn lửa Cảnh đoàn thuyền ra khơi - Mặt trời – hòn lửa, muôn luồng sáng, nhịp trăng cao, ...

- Tiếng hát căng buồm

- Kéo xoăn tay chùm cá nặng..

Vẻ đẹp biển và của lao động - Lúc bình minh

Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới

Cảnh đoàn thuyền trở về Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả

và vẻ đẹp của người lao động

(2)

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng(7’) - Yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ bài.

- Gv treo bảng phụ đọc mẫu:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa ... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.”

Yêu cầu Hs đọc

- Yêu cầu đọc thầm, nhẩm thuộc khổ thơ.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Bài thơ ca ngợi điều gì? Em nên làm gì để bảo vệ biển ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- nêu cách đọc bài.

Hs thi đọc.

- nhẩm đọc thuộc lòng, thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng ...

Toán

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

(tiếp theo )

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(4’) - Bài 1 VBT

- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Cách trừ 2 phân số khác mẫu số(11’)

- Gv đưa ví dụ: Sgk

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

- Làm thế nào để tìm số đường còn lại ? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào ?

Các bước thực hiện

- Quy đồng mẫu số 2 phân số:

- Thực hiện trừ hai phân số

5 2 15 10 15 12 3 2 5

4

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Nêu lại ví dụ.

- Hs nêu - Hs trả lời

- Đưa về hai phân số cùng mẫu số rồi thực hiện trừ.

- 1 hs thực hiện nhanh.

(3)

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Kết luận(Sgk)

c. Thực hành Bài tập 1(6’): Tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài, - Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv nhận xét, củng cố.

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? Bài tập 2: (7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Giáo viên nhận xét củng cố bài.

Bài tập 3(7’): Giải toán - GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

+ Trừ 2 phân số.

- Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a. 15

7 15

5 15 12 3 1 5

4

b. 48

22 48 18 48 40 8 3 6

5

c. 21

10 21 14 21 24 3 2 7

8

d. 15

14 15

9 15 25 5 3 3

5

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài, 4 Hs làm bảng

a. 162043 162043xx44 16201612 168 21 b. 453052 32521015156 154

c.121043 48404836 484 121 d. 129 14 3648369 3639 1213 - Hs nhận xét

- 1 Hs đọc bài toán.

- HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

7 6 -

5 2 =

35

16 (diện tích) Đáp số: 1635 diện tích.

- Hs nhận xét.

- 1 hs nêu

(4)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh một số cây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’) Nêu nhiệm vụ tiết học b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’): Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

+ HSG: hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

(5)

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi ngời, Giữ gìn các công trình công cộng.

2.Kĩ năng: HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài.

3.Thái độ: GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK Đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhắc lại tên những bài đã học từ đầu học kì II.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Thực hành kĩ năng

HĐ1: GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi(12’)

Câu 1: Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo:

a) Chăm chỉ học tập.

b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.

c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.

d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.

đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

e) Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam.

g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.

Ngoài những việc trên, theo em còn cần làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ?

Câu 2: Theo em trong số những người nêu dưới đây, ai là người lao động ? vì sao ? a) Nông dân

b) Bác sĩ

c) Người giúp việc trong gia đình

- Hs nêu.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

HS trả lời: ý a), b), d), đ)….

- Hs thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi.

- HS trả lời: ý a), b), d), đ)….

- HS trả lời

(6)

d) Lái xe ôm e) Nhà khoa học f) Giáo viên

g) Kẻ buôn ma túy

h) Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em i) Nhà văn, nhà thơ

j) Kẻ trộm

Câu 3: Trong những ý kiến dưới đây, em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao

a) Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.

b) Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã

c) Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.

d) Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già - trẻ.

e) Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.

HĐ2: Xử lí các tình huống sau(18’)

a. Đi qua nhà văn hóa, Minh rủ Hà cùng vẽ lên tường nhà văn hóa. Theo em, Hà sẽ làm gì? Vì sao ?

b. Tiến sang nhà Sơn chơi, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Sơn. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?

c. Giữa trưa hè nóng bức, bác đua thư mang thư đến cho nhà Đạt. Đạt sẽ….

- Cho Hs đóng vai xử lí các tình huống - Gv nhận xét, tuyên dương Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu lại những nội dung đã ôn tập.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời

- Hs đọc các tình huống

- Hs đóng vai xử lí các tình huống - Lớp theo dõi, nhận xét

Ngày soạn : 4.3.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - BT1 - VBT

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Tính.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, chữa bài

- Muốn trừ hai phân số cùng (khác) mẫu số ta làm như thế nào ?

Bài tập 2:(5’)

- HS nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài.

- Gv nhận xét

Bài tập 3(8’):Tính( theo mẫu) - HS nêu yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn mẫu

- Yêu cầu hs làm các câu a, b, c - Quan sát, chữa bài

- Muốn trừ 1 số tự nhiên cho 1 phân số hay trừ 1 phân số cho 1 số tự nhiên ta làm như thế nào?

Bài tập 4:(6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

- 2Hs lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chu ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 2 Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét Tự làm, chữa bài

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a) 28

13 28

8 27 21 7 2 4

3

b) 16 5 8

3 =

16 1 16

5 16

6

c) 15

11 15 10 15

21 3 2 5

7

Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Lớp theo dõi, quan sát.

- 3 hs lên bảng làm. Hs làm vào vở a) 2 -

2 1 2 3 2 4 2

3

b) 3

1 3 14 3

15

c) 12

1 12 36 12

37

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

a. 153 355 5171 357 355 352

(8)

Bài tập 5(6’): Giải toán - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết diện tích trồng rau ? - Yêu cầu Hs làm

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

b. 2718 62 32 3113

c. 1525213 5371 3521355 1635 d. 3624 126 6463 61

- Đọc bài toán - Hs trả lời

- Cộng hai diện tích

- 1 Hs làm bảng, lớp tự làm - Nhận xét

_________________________________________________

Khoa học

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

(Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.

2.Kĩ năng: Ứng dụng vào thực tế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động1(13’): ánh sáng với sự sống của con người

- Cho Hs quan sát tranh và nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.

- Vai trò của ánh sáng với việc nhìn, nhận ra hình ảnh, màu sắc

- Vai trò của ánh sáng với sức khoẻ của

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát tranh và nêu

- Đọc sách, viết bài, quan sát mọi vật, phân biệt màu sắc của vật, ...

- Sưởi nắng, phơi thóc, phơi quần áo,

(9)

con người

- Hãy tưởng tượng nếu cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng?

- Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?

* Kết luận: Bạn cần biết

Hoạt động 2(12’): Ánh sáng với sự sống của động vật

- Kể tên 1 số động vật mà em biết?

chúng cần ánh sáng để làm gì? Phân loai động vật kiếm ăn ban ngày, động vật kiếm ăn ban đêm?

- Nhu cầu về ánh sáng của động vật như thế nào ?

- Hãy tưởng tượng đời sống của động vật sẽ ra sao nếu thiếu ánh sáng ?

- Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của động vật

* Kết luận: Bạn cần biết 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người? Của động vật - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

cung cấp năng lượng tiêu thụ, ..

- Không nhìn được, không làm việc...

- Rất quan trọng…

- 2 Hs đọc.

.

- … Cần ánh sáng để có thể di chuyển, kiếm ăn, tránh loài động vật ăn thịt, ..

- Nhu cầu về ánh sáng khác nhau - Hs liên hệ trả lời

- Động vật cần ánh sáng để tồn tại.

- 2 Hs đọc

- 1 hs trả lời

_________________________________________________

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ?

2.Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu biết đặt 2, 3 câu kể: Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận có tác dụng gì?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(10’)

- 2 Hs trả lời - Hs nhận xét.

(10)

+ Đoạn văn trên gồm mấy câu ? Câu nào là câu kể Ai là gì ? làm thế nào để xác định được vị ngữ của câu ?

+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu ?

*.Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Đọc đoạn văn rồi tìm câu kể: Ai là gì ? xác định vị ngữ ...

- Yêu cầu Hs tự làm bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(5’): Nối

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi nối nhanh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Giáo dục bảo vệ môi trường.

Bài tập 3(5’): Đặt câu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Đặc điểm của vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- 4 câu. Em là cháu bác Tư. Đặt câu hỏi Em là gì ?

- Danh từ (cụm danh từ).

- 3 Hs đọc. Lấy ví dụ ?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, 1Hs làm giấy khổ to.

- Lớp đọc bài làm, nhận xét, chữa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, - Thi nối nhanh - Nhận xét, chữa bài - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 hs nêu

Kể chuyện

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được…

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(11)

1. KTBC(5’)

- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng xanh – sạch – đẹp.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- Những chú bé không chết.

b. GV kể chuyện(10’)

- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật

- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên phông chiếu, kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch

c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(20’)

- 1HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71) - Kể từng đoạn chuyện.

- Kể toàn bộ câu chuyện.

* Kể chuyện trong nhóm

- HS theo nhóm 4 ngời tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có

- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3)

* Thi kể chuyện trước lớp

- Gọi HS nhận xét: bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.

- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

- Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

3. Củng cố, dặn dò(4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị bài sau.

- Hs kể

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp lắng nghe.

-HS theo dõi, quan sát trên phông chiếu.

- 1 Hs đọc - Hs kể

- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….

- Mời 3-4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuyện - Sự dũng cảm, gan dạ

- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi ngời.

- Những thiếu niên dũng cảm.

- Những thiếu niên bất tử.

________________________________________

(12)

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TIẾT 1- TUẦN 24

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cha sẽ luôn ở bên con.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tốt, vận dụng trong viết văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành Tiếng Việt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi Hs đọc bài: Thăm nhà Bác, nêu nội dung của bài.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: (12’) Đọc bài văn:" Cột mốc đỏ trên biên giới”

- GV nghe, sửa phát âm, cách ngắt nghỉ cho hs.

- GV Nhận xét - đánh giá

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

Bài 2:(9’) Chọn câu trả lời đúng.

- Cho HS làm bài, chữa bài.

a) Trận động đất ở Ác-mê-li-a… gây hậu quả lớn như thế nào?

b) Người cha nhìn thấy gì khi chạy đến trường học của con trai?

c) Điều gì khiến người cha quyết tìm kiếm bằng được con trai?

d) Người cha đã làm gì để cứu con, bất chấp mọi lời khuyên can ?

e) Cậu bé nói gì khi được cha cứu sống ? g) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về vẻ đẹp tình cha con ?

h) Bài văn có mấy câu kể Ai là gì ? i) Trong câu…..

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Qua bài văn: " Cha sẽ luôn ở bên con” con hiểu được điều gì ?

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- Luyện đọc diễn cảm đoạn cuối - 1 Hs trả lời

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài - Đọc bài làm - Nhận xét.

a) Làm chết hơn ...

b) Ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn.

c) Ông nhớ lời hứa ...

d) Ông cố nhớ lại vị trí lớp học…

e) Con biết ….

g) Đó là vẻ đẹp của tình yêu thương..

h) 1 câu: Giờ đây, ngôi trường chỉ là…

i) đáp án 2

(13)

Ngày soạn: 5.3.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng trừ một phân số với( cho) một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ của phân số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 1 VBT.

Muốn cộng(trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b.Luyện tập

Bài tập 1(6’) Tính - Nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi hs phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số

- YC hs thực hiện vào vở.

Bài tập 2(6’) Tính - Nêu y/c đề bài.

- Muốn thực hiện các phép tính

1+ 3

2 9 3

2va ta làm như thế nào ?

- Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài tập 3(6’) Tìm x

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Chúng ta qui đồng mẫu số các phân số đó sau đó thực hiện phép cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

b) 40

69 40 45 40 24 8 9 5

3

c)

28 13 28

8 28 21 7 2 4

3

- HS nêu.

- Ta viết 1, 3 dưới dạng phân số rồi thực hiện qui đồng mẫu số, sau đó cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

- HS lần lượt lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở

b) 2

3 18 27 18 15 18 42 6 5 3

7

c) 1+

3 5 3 2 3 3 3

2 - Hs đọc

(14)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Nêu cách tìm số hạng chưa biết ? Nêu cách tìm số trừ?Số bị trừ?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4(6’) Tính bàng cách thuận tiện nhất

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 5(6’): Giải toán - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs tự làm bài. Gọi 1Hs làm bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách, cộng trừ 2 phân số khác mẫu số ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu.

- 3 hs phát biểu trước lớp - Tự làm bài

a)x +

5

4 = 23 c)253 - x = 65 x = 23 -

5

4 x = 253 - 65 x = 107 x = 456 b)x – 23 = 114

x = 4 11 +

2 3

x = 174 - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu càu bài.

- Hs trả lời

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp tự làm.

- Nhận xét, chữa bài

- 1 hs nêu

_________________________________________________

Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ: bài ca man rợ, nín thít, gờm gờm, làu bàu, im như thóc. Hiểu ND bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

(15)

2.Kĩ năng: HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập tốt.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức: Nhận biết được lòng dũng cảm cần thiết như thế nào trong cuộc sống.

- Ra quyết định: biết ra quyết định đúng lúc, đúng chỗ.

- Ứng phó, thương lượng: Biết sử dụng lời lẽ mềm mỏng trong giao tiếp.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận về bác sĩ Ly từ đó rút ra được bài học về lòng dũng cảm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - Tranh ảnh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời nội dung bài.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a Giới thiệu bài(1’) b.Luyện đọc(10’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng kể, rành mạch.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Hs đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ TLCH:

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.

- Nội dung đoạn 1?

- Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?

- Thấy tên cướp hung hãn, bác sĩ Ly làm gì?

- Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

- Nội dung đoạn 2?

- Học sinh đọc đoạn 3 và TLCH:

- Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?

- Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)

- 2 Hs đọc và trả lời nội dung bài.

- Lớp nhận xét.

- Trên má có vết sẹo chém dọc, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.

1.Hình ảnh dữ tợn của tên cướp - Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người, quát bác sĩ Ly.

- Rút soạt dao, lăm chực đâm

- Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi lại hắn.

2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.

- “Một đằng thì mức độ …nhốt chuồng”

- Vì ông bình tĩnh, cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.

(16)

- Toàn bài ca ngơị ai ? Tại sao ? d.Đọc diễn cảm(8’)

- 3 học sinh phân vai bài văn.

- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.

- Cách đọc toàn bài ?

- Treo bảng phụ ghi đoạn 2, học sinh tìm cách đọc.

- Yêu cầu Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp GV và HS và nhận xét.

- HS đọc cả bài. GV ngợi khen học sinh 3.Củng cố-dặn dò(4’)

- Nêu nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- 3 Hs đọc phân vai.

- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp...

- Hs đọc.

- Hs đọc theo nhóm. Đại diện Hs đọc.

- Nhận xét.

________________________________________________

Chính tả (Nghe – viết)

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng yêu cầu của đoạn viết.

Phân biết r, d /gi, ên/ênh

2.Kĩ năng: Tìm được các tiếng bắt đầu bằng r, d/gi; điền đúng vần ên/ ênh.

3.Thái độ: HS rèn tính kiên nhẫn và cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài viết của HS.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Giáo viên đọc bài: Khuất phục tên cướp biển

+Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?

+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tìm những từ khó.

- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi

- 2 HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn.

- Nhận xét

- Lớp đọc theo dõi

- Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm…

+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị…

- HS đọc thầm và tìm các từ.

- 2 Hs lên bảng viết các từ: Tức

(17)

viết chính tả vào nháp - Gv nhận xét

- Nhắc nhở Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét

- Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 2a: Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thích hợp vào mỗi ô trống.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Gv theo dõi.

- Nhận xét, kết luận lời giải dúng 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố học sinh cách viết r,d/gi - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị…

- Lớp nhận xét.

- HS viết bài.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, chữa bài.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

_____________________________________________________

Địa lí

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.

- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.

2.Kĩ năng:- Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

* TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành CN ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bản đồ TP Hồ Chí Minh.

- Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam.

- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh.

- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ.

2. Bài mới (25’) a. Giới thiệu bài.(1’)

(18)

b. Giảng bài.

* Thành phố lớn nhất cả nước.

- Dựa vào tranh ảnh và hiểu biết của bản thân hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh Thành phố nằm bên sông nào.

Thành phố đã bao nhiêu tuổi.

Thành phố mang tên Bác từ năm nào.

Nhận xét về diện tích, dân số của TP Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội…

Chốt: TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhát nước ta ….

* Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.

- ND:

Nêu tên các ngàng công nghiệp của TP Hồ Chí Minh.

Vì sao nói TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.

Kể tên những trường đại học, khu vui chơi giải trí...ở TP Hồ Chí Minh.

Gv chốt: Đây là một thành phố công nghiệp phát triển nhất ; nơi có hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất.

- Học sinh quan sát bản đồ hành chính Việt Nam. Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.

- …300 tuổi.

- năm 1976 - Học sinh nêu.

- Thảo luận nhóm

- công nghiệp nhẹ, hoá chất ...

- Học sinh nêu

- Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh …

Gv chốt: Ghi nhớ Sgk.

- Học sinh đọc ghi nhớ.

3. Củng cố,dặn dò (4’)

- Quan sát bản đồ TP Hồ Chí Minh xác định vị trí một số trường.đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của TP Hồ Chí Minh.

- Giáo viên nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Dặn hs chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________________

Bồi dưỡng kiến thức (Toán) LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh về cộng, trừ phân số. Biết cách giải bài toán liên quan đến phân số.

2.Kĩ năng: Kĩ năng thực hiện phép nhân chia.

3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(19)

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Muốn cộng, trừ 2 phân số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Tính

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài

- Củng cố về số tự nhiên cộng với phân số

Bài tập 2(10’): Tính

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv theo dõi uốn nắn.

- Nhận xét, chữa bài

- Gv củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

Bài tập 3(5’): Tính - Yêu cầu Hs làm - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố về cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.

Bài tập 4(5’) Bài toán - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, chữa bài

Củng cố về cách gải bài toán có lời văn bằng phân số

3. Củng cố, dặn dò(4’) - So sánh 2 phân số?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm - 3 Hs làm bảng - Nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài - 2 Hs làm bảng - Hs nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trả lời

- Hs tự làm bài và báo cáo - Hs nhận xét

- 1 hs nêu

___________________________________________________________

Ngày soạn:6.3.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2017 Toán

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Gv ghi:

3 7 -

6 5

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu cách làm

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài(1’)

b. Giới thiệu cách nhân phân số(12’)

- Gv nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài

5 4

m, chiều rộng

3 2 m

- Để tính hình chữ nhật trên ta phải làm gì?

- 1 hs thực hiện - lớp làm nháp - Chữa nhận xét.

- Hs quan sát, đọc lại ví dụ

- …thực hiện phép nhân:

5 4 x

3 2

*Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.

- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?

- Hình vuông có bao nhiêu ô, mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?

- Đã tô màu mấy ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bao nhiêu?

- Cho hs tính diện tích hình chữ nhật

- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

* Ghi nhớ c. Thực hành Bài tập 1(6’) Tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì

- Cho Hs làm bài, 2 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố nhân hai phân số

- Hs quan sát - 1 m2

- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích

15 1 m2 - 8 ô

- 15 8 m2

- Hs làm trên giấy nháp

5 4 x

3 2 =

15

8 ( m2 ) - HS nêu cách làm - 2Hs nêu

- 3 Hs đọc quy tắc

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs nêu

- Hs làm vào vở - 2 hs lên bảng làm a, 5

4 x 7

6 = 54xx76= 35 24

(21)

- Gv nhận xét.

Bài tập 2: (6’) Rút gọn rồi tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho Hs làm bài, 3 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố cách rút gọn phân và nhân hai phân số

Bài tập 3: (6’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tóm tắt và giải

- Gv nhận xét.

- Củng cố giải toán dạng nhân phân số 3. Củng cố – dặn dò(4’)

- Nêu cách nhân hai phân số?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

b, 9

2 x 21 = 9221 = 18

2

c,21x38 21xx83 86 d,

56 1 7 8

1 1 7 1 8

1

x x x

- Hs nhận xét.

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - 3 hs làm bảng lớp

- Cả lớp làm vào vở a, 6

2 x

5 7 =

3 1 x

5 7 =

15 7

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc bài toán - 1 hs trả lời.

- 1 hs làm bảng phụ. Lớp làm vào vở Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

7 6 x

5 3 =

35 18 (m2) Đáp số:

35 18 m2 - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

____________________________________________________

Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? 2.Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được, biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học, đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(22)

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh lên bảng đặt câu kể Ai là gì? Xác định vị ngữ trong câu.

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’)

Bài 1: Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?

- Nhận xét, kl lời giả đúng - Các câu kể Ai là gì?

Bài 2

- Gọi 2 hs lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu dưới lớp làm vbt

Bài 3

- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo thành?

- Các chủ ngữ trên do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

c. Phần ghi nhớ:(1’) d. Luyện tập

Bài 1: (6’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng:

+ Văn hóa nghệ thuật / cũng là… một mặt trận.

+ Anh chị em / là chiến sĩ … ấy.

+ Vừa buồn … vui / mới thực lòng phượng.

+ Hoa phượng / là hoa học trò.

Bài 2: (6’)

- Gv đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng:

- 2 Hs lên bảng,

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- Đọc thầm các câu văn, câu thơ -> thực hiện từng yêu cầu trong SGK.

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sỹ.

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của đại Đội ta.

a/ ruộng rẫy / là chiến trường.

Cuốc cày / là vũ khí.

Nhà nông / là chiến sĩ.

b/ Kim Đồng và các bạn anh / là … đội ta.

- HS trả lời

- 2 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs nêu và đọc các câu văn

- Hs làm bài: Tìm câu kể Ai là gì? xác định CN.

- Nhận xét, chữa bài

- Làm việc cả lớp - Nghe yêu cầu đề - Hs trả lời

- Suy nghĩ -> chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu

(23)

Kết quả:

- Trẻ em / là tương lai của đất nước.

- Cô giáo / là người mẹ thứ 2 của em.

- Bạn Lan / là người Hà Nội.

- Người / là vốn quý nhất.

Bài 3: (5’) Đặt câu

- Gọi Hs đọc yêu cầu đề bài - Bài có mấy yêu cầu

- Cho Hs làm bài

- Gọi Hs đọc bài làm, nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu đặc điểm của CN trong câu kể Ai là gì?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

kể Ai là gì?

- Làm bài, chữa bài

- Làm việc cá nhân - Đọc yêu cầu bài

- 2 yêu cầu: Đặt câu kể Ai là gì? + với các CN cho trước.

- Hs làm bài. Chữa bài, nhận xét.

________________________________________________________

Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản… để bảo vệ đôi mắt.

2.Kĩ năng:- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

3.Thái độ:- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Kĩ năng bình luận về các giác quan khác nhau liên quan tới việc sở dụng ánh sáng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

tranh ảnh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC(5’)

- Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?

- HS trình bày - Hs nhận xét - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

* Hoạt động 1:(15’) Cả lớp

(24)

- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

- Lấy ví dụ?

* Hoạt động 2:(15’) Nhóm 4

- HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK

Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu + Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?

+ Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì?

1. Không nên trực tiếp nhìn vào nguồn ánh sáng

- Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt.

- Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô…

* Kết luận:

2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết

- Không

- Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta.Nó có tác dụng ngăn ánh sáng chiếu trực tiếp vào cơ thể.

* Mục bạn cần biết: SGK 3. Củng cố dặn dò(4’)

- Cách phòng tránh bảo vệ đôi mắt?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Vè nhà học bài chuẩn bị bài sau.

___________________________________________________

Lịch sử ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS ôn tập lại bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.

2.Kĩ năng: Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các tranh ảnh từ bài 17-19

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời Hậu Lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

- 2 HS trả lời - Hs nhận xét

(25)

a. Giới thiệu - ghi đầu bài(1’) b.Ôn tập(29’)

*Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV

- Các giai đoạn lịch sử từ 938 - thế kỉ XV

- Các triều đại VN từ 938 - thế kỉ XV - Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.

- Gv chốt lại.

* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi

- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn

- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những Hs kể tốt, động viên Hs.

- Lắng nghe, ghi đầu bài.

- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV

+ 938-1006: Buổi đầu độc lập

+ 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.

+ 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần. Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Theo dõi.

+ 968-980 Nhà Đinh - Đại Cồ Việt - Hoa Lư

+ 980-1009: Nhà tiền Lê - Đại Cồ Việt -Hoa Lư.

+1009-1225: Nhà Lý - Đại việt - Thăng Long

+ 1226-1400: Nhà Trần - Đại Việt - Thăng Long

+1400-1406: Nhà Hồ - Đại Ngu - Tây Đô.

+ 1428-1527: Nhà Hậu Lê - Đại Việt - Thăng Long

+ 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

+ 981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.

+ 1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long + 1075-1077: K/c chống quân Tống x/lược lần hai

+ 1226: Nhà Trần thành lập

+ 1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.

+ 1428: Chiến thắng Chi Lăng.

- Hs nhận xét và chữa

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong

+ Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng…

+ Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…

(26)

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

_________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ

CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs biết được nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8–3

2.Kĩ năng: HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn trọng, quy mến các bạn gái trong lớp, trong trường.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý cô giáo, các bạn gái.

II. ĐỒ DÙNG

Phấn màu

III. C C BÁ ƯỚC TI N H NHẾ À 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu cách chơi trò chơi: Mái ấm gia đình.

- Qua trò chơi em rút ra được điều gì ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.

b. Nội dung

*Chuẩn bị(12’)

- Gv yêu cầu Hs trang trí lớp học, ghi bằng phấn màu trên bảng chữ: “Chúc mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3”, kê bàn ghế ngay ngắn, hình chữ U

* Chúc mừng cô giáo và các bạn gái (20’)

- 1Hs nam tuyên bố lí do và bắt nhịp cho các bạn nam trong lớp cùng đồng thanh hô to:

Chúc mừng 8-3.

- Lần lượt từng Hs nam lên nói 1 câu chúc mừng ngắn ngọn và tặng hoa hoặc quà cho cô giáo và các bạn gái, mỗi em sẽ tặng hoa/

quà cho một bạn.

- Cô giáo và các bạn nữ cùng nói lời cảm ơn - Liên hoan và biểu diễn văn nghệ: Các bạn nam sẽ hát, đọc thơ, kể chuyện… về chủ đề ngày 8-3.

- Kết thúc cả lớp cùng hát tập thể bài hát:

Lớp chúng ta đoàn kết 3. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét tiết học.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs kê bàn ghế, trang trí lớp học.

- Hs thực hiện

- Lần lượt các học sinh nam thực hiện

- Lớp liên hoan, biểu diễn văn nghệ.

- Lớp đồng thanh hát.

(27)

- Tuyên dương Hs

- Dặn dò chuẩn bị tiết sau

____________________________________________________________

Ngày soạn.7.3.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng: tính, so sánh kết quả, rút gọn, giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - Quy tắc nhân phân số?

Tính ?

11 7 5

4x ?

4 17 15

6 x

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1(6’) Tính (theo mẫu) - HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét.

- Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn?

- Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn?

- Cả lớp áp dụng làm BT. 4 HS lên bảng thực hiện BT.

- Lớp và GV nhận xét kết quả, bổ sung.

- GV: Muốn nhân một STN với phân số ta lấy STN nhân với TS, giữ nguyên MS.

Bài tập 2(6’) Tính (theo mẫu) - HS đọc đề bài

- Gv hướng dẫn mẫu

- Cho Hs làm bài vào vở (theo mẫu)

- Hs nêu

- Hs làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Hs đọc Tính (theo mẫu) - Quan sát mẫu

- Phân số nhân với số tự nhiên - Hs trả lời

- 4 Hs làm bài, chữa bài

a/ 11

72 11

8 8 9 11

9 x x

b/ 65x7 356

c/ 5

1 4 5 4x

d/ 8

10 50 8 5x

- Hs đọc: Tính - Lớp quan sát mẫu - Hs làm bài, chữa bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được phần thân bài của một bài văn miêu tả cây cối.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng:

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.. 2.Kĩ năng: