Trường: TH&THCS TRÀNG LƯƠNG Tổ: Khoa học Tự nhiên
Họ và tên giáo viên:
Hoàng Văn Thắng TÊN BÀI DẠY:
ÔN TẬP
Môn học/Hoạt động giáo dục: Sinh học Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.
- Khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao.
- Thấy được sự đa dạng về loài của động vật.
- Phân tích được nguyên nhân sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của động vật với môi trường.
- Thấy được tầm quan trọng của ĐVKXS với con người và đối với tự nhiên.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng1, 2 2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. (không) 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tính đa dạng của ĐVKXS(13’) - GV yêu cầu HS đọc đặc
điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99 và làm bài tập.
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống.
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng.
-GV chốt lại đáp án đúng.
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS :
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành ?
+ Bỏ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật?
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1:
- Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật .
- Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung
- HS vận dụng kiến thức bổ sung:
+ Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời
I. Tính đa dạng của ĐVKXS.
* Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS(13’) - GV hướng dẫn HS làm
bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc( ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6
- GV gọi HS hoàn thành bài tập .
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2 - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét bổ sung.
II. Sự thích nghi của ĐVKXS
*Kết luận : (Bảng 2 trang 100/SGK)
nhau
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS(13’) - GV yêu cầu HS đọc
bảng3 → ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV cho SH bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bẩng 3.
- 1 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung
- Một số HS bổ sung thêm.
III. Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
Bảng 3: Tầm quan trọng trong thực tiễn của ĐVKXS
Tầm quan trọng Tên loài
- Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cho cơ thể động vật - Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua..
- Ong mật.
- Sán lá gan, giun đũa.
- Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc
3. Củng cố(4’)
Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A Cột B
1- Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống của cơ thể .
2- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào .
3- Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4- Cơ thể mềm thường không phân đốtvà có vỏ đá vôi.
5- Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt
a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành ruột khoang d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
4. Dặn dò(1’)
- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra HKI.