• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 33+34

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 09/05/2021 Ngày giảng : 10/05/2021 Ngày duyệt : 17/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 33+34

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 33+34 Ngày soạn: 7/5/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 10 tháng 5 năm 2021 Tập viết

Tiết 34: ÔN CÁC CHỮ A, M, N, Q, V (KIỂU 2)  I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu2)

 - Ôn tập cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền sau.

 2. Kĩ năng:

 - Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.

 II. ĐỒ DÙNG:      

 - Mẫu chữ hoa  - Vở tập viết.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động  học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS viết bảng lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của bài học và ghi bảng

2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Giáo viên gọi HS nhắc lại cách viết chữ hoa (kiểu 2)

b. GV hướng dẫn HS viết từng chữ hoa, vừa nêu trên bảng con.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- GV giải thích: Nguyễn ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt

 

- 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết nháp - V- Việt Nam  

- Ôn chữ  hoa : A, M, N, Q, V (kiểu 2)  

 

- HS nhắc lại trước lớp.

 

- HS lắng nghe  

     

- HS đọc từ ứng dụng

(3)

  Toán

Tiết 169+ 170: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (tiếp theo)  

 I. Mục tiêu  1. Kiến thức:

 - Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.

 - Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

 - Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ.

 - Giải bài toán bằng một phép tính chia.

 - Số 0 trong phép cộng và phép nhân.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng.

 3. Thái độ: Ham thích học toán.

 II. Đồ dùng dạy học động bí mật ở nước ngoài.

b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát

- GV nêu cầu hỏi, yêu cầu HS nêu nhận xét về:

+ Độ cao các chữ cái + Vị trí dấu thanh

+ Khoảng cách giữa các chữ cái c. HS luyện viết bảng con - GV nhận xét – sửa sai 4. Viết vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

5. Chấm bài:

- GV thu và nhận xét 5  em.

- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS

6. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung giờ học.

- Khen ngợi những em viết chữ đẹp - Dặn HS viết bài ở nhà.

           

- 2 HS nhận xét  

- HS nêu  

 

- HS viết từng chữ vào bảng  

 

- HS viết bài theo yêu cầu.

         

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe

(4)

- -

GV: Bng ph, phn màu.

HS: V, bng con.

 III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Ôn tập về phép nhân và phép chia:

- Chữa bài 5.

- GV nhận xét.

3. Bài mới (30p)

* Giới thiệu: (1p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

* Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Tính nhẩm

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

- Khi biết 4 x 5 = 20 có thể ghi ngay kết quả của 20 : 4 và 20 : 5 không? Vì sao?

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2: Tính

- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.

- Nhận xét bài của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

- Chia đều cho 4 em nghĩa là chia nhw thế nào?

- Vậy để biết mỗi em nhận được mấy cái kẹo ta làm như thế nào?

 

- Chữa bài cho HS.

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì và hỏi gì?

     

- 2 HS lên bảng chữa bài, bạn nhận xét.

             

- Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.

- Có thể ghi ngay kết quả vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

   

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- HS đọc yêu cầu - Có tất cả 28 cái kẹo.

- Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau.

- Ta thực hiện phép tính chia 28 : 4 Bài giải.

      Mỗi em nhận được số kẹo là:         

      28 : 4 = 7 (cái)

        Đáp số: 7 cái kẹo.

 

- HS đọc - HS trả lời.

(5)

 

Ngày soạn: 8/5/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021  

Toán

Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG  I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Củng cố về đơn vị đo độ dài.

 -  Không làm bài tập 3  2. Kĩ năng:

 - Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).

 3. Kĩ năng: HS phát triển tư duy.

 II. Chuẩn bị  - GV: Bảng phụ.

 - HS: Vở.

 III. Các hoạt động dạy học - Cách làm tương tự bài tập 3.

     

- GV nhận xét, chữa bài Bài 5: Số?

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4?

- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất.

- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra?

- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra?

4. Củng cố – Dặn  dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.

- HS làm vở, 1 HS lên bảng.

Bài giải.

      Số nhóm được chia cam là: 

      28 : 4 = 7 (nhóm)         Đáp số: 7 nhóm.

 

- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

- 4 cộng 0 bằng 4.

- Điền 0.

- Tự làm các phần còn lại.

- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số đó.

- Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.

   

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ (4p)

- 40 : 4 : 5       4 x 9 + 6 - 2 x 8 + 72

- Hát  

- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.

- Lớp làm bảng con

(6)

- Chữa bài 3.

- GV nhận xét.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

* Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.

- Nhận xét

Bài 2: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều (theo mẫu):

- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ.

- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ thứ nhất.

- 4 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

- Vậy đồng hồ thứ nhất và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?

- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.

 

- Nhận xét bài của HS.

Bài 4:

- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như gang tay, cột cờ sân trường, . . .

- Đọc câu a: Một gang tay của mẹ dài khoảng 2... và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.

               

- HS đọc yêu cầu

- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.

- Nhận xét, chữa bài  

- HS đọc yêu cầu  

   

- 4 giờ.

 

- Là 16 giờ.

- Đồng hồ thứ nhất và đồng 16:00 chỉ cùng 1 giờ.

       

- Can bé đựng 10 lít dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 2 lít dầu. Hỏi can to đựng bao nhiều lít dầu?

Bài giải

         Can to đựng số lít dầu là:

        10 + 2 = 12 (l)

       Đáp số: 15 l dầu.

- HS đọc yêu cầu  

   

- Trả lời: Gang tay của mẹ dài khoảng 2 dm.

(7)

 

Tập đọc

Tiết 99: LƯỢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc tên Lượm ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.     

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.       

- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh hồn nhiên.  

- QP&AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

- GDHS quyền trẻ em.

3. Thái độ: HS biết ơn và tự hào về chú bé liên lạc nhỏ tuổi tên Lượm.

II. Đồ dùng:

-  Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt dộng dạy học

- Nói gang tay của mẹ dài 2 mm có được không? Vì sao?

- Nói gang tay dài 2 km có được không? Vì sao?

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

4. Củng cố – Dặn  dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị bài sau.

   

- Vì 2 mm quá ngắn, không có gang tay bình thường nào lại ngắn như thế?

- Không được vì như thế là quá dài.

         

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc nối tiếp bài cũ.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện đọc:

 

- Bóp nát quả cam  

       

-  Lượm    

(8)

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV nêu khái quát cách đọc

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước trước lớp:

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Luyện đọc 1 khổ thơ

- HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- Lớp nhận xét.

* Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:

- Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?

- Qua những từ ngữ gợi tả như vậy, em thấy Lượm là cậu bé như thế nào?

- Lượm làm nhiệm vụ gì?

- Lượm dũng cảm như thế nào?

- Hãy tả lại hình ảnh của Lượm trong khổ thơ 4?

- GDHS quyền trẻ em.

- Em thích  khổ thơ nào? Vì sao?

4. Học thuộc lòng bài thơ

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 3 HS thi đọc thuộc cả bài,nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

 

- Đọc toàn bài với giọng vui tươi nhí nhảnh, hồn nhiên.

       

Từ khó

 loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo, lúa trổ, nghênh nghênh

Câu dài

Chú bé loắt choắt/

Cái xắc  xinh xinh/

Cái chân thoăn thoắt/

Cái đầu nghênh nghênh//

- Lượm bé loắt choắt, mang cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, mồm huýt sáo như con chim chích.

 

- HS đọc đồng thanh cả bài  

-  Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu và tinh nghịch.

- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận , bất chấp đạn bay vèo vèo , đối mặt với gian nguy chuyển thư thượng khẩn - Lượm làm liên lạc đưa thư ở mặt trận - Lượm đi trên đồng quê vắng vẻ, hai bên lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca  lô nhấp nhô trên biển lúa.

- HS lắng nghe - HS trả lời  

- HS nhẩm học thuộc lòng  

     

- HS trả lời

(9)

 

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 64: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Làm bài tập chính tả phân biệt s/x . 2. Kĩ năng: 

- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt  Bóp nát quả cam 3. Thái độ: HS rèn luyện chữ viết.  

II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học - Bài thơ ca ngợi ai?

- QP&AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét. GV nhận xét 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.

2.2. Hướng dẫn nghe viết:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả 1 lần – 2 HS đọc lại .

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Vì sao lại viết hoa?

- HS viết từ khó vào bảng con b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài:

 

- HS thực hiện yêu cầu GV: lặng ngắt, núi non, lối đi, lao công    

   

- Bóp nát quả cam  

       

- Chữ Vua: tỏ ý tôn trọng  - Quốc Toản

- Quốc Toản: tên riêng - HS viết bảng

 

- HS viết bài  

 

(10)

Tập làm văn

Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đáp lời an ủi.

2. Kĩ năng: Biết viết đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em.

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài 1 - SGK - Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học - HS tự chữa lỗi bằng bút chì - GV nhận xét 8 em.

-  Nhận xét, rút kinh nghiệm.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng điền từ

- HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng

- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu

- 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm

- GV giới thiệu về 3 thể loai văn học dân gian được nhắc đến trong bài.

Giải thích câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của bài ca dao

- Lớp đọc đồng thanh bài Đồng dao 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

- GV nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài

         

Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x       - Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa Tục ngữ

- Con công hay múa  Nó múa làm sao  Nó rụt cổ vào  Nó xòe cánh ra - Đồng dao  

         

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng nói đáp lời từ chối - HS nhận xét - GV nhận xét

 

- Cậu sang nhà tớ chơi đi!

- Mẹ đã dặn tớ phải ở nhà trông nhà rồi

(11)

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu nội dung giờ học và ghi bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

-  1 HS đọc yêu cầu

- HS quan sát tranh, đọc thầm lời thoại

- Tranh vẽ gì?

- 2 cặp HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật.

- Nhiều cặp HS đối đáp trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- Bạn đáp lời an ủi với thái độ như thế nào?

- 1 HS đọc yêu cầu

- 3 HS đọc các tình huống trong bài.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Từng  cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c

- Lớp nhận xét, bình chọn

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi  của bạn bè? (nhã nhặn, lịch sự)

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của người lớn tuổi (lễ phép ..)

- Dặn dò HS thực hành trong cuộc sống.

   

- 1 HS đọc yêu cầu

- Em đã làm được việc tốt gì?

HS nêu các vic tt mình làm c -

GV lu ý HS vit th hin s chân thc -

HS làm bài vào v, 1 HS vit trên bng ph

-

HS c và nhn xét bài trên bng -

Di lp c bài làm ca mình -

Lp nhn xét, GV nhn xét.

-

GV khen ngi bài vit hay -

 

- Vậy ư, vậy để khi khác vậy.

Đáp lời an ủi

Kể lại chuyện được chứng kiến  

 

Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây

 

- HS trả lời

- Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi.

- Cảm ơn bạn         

     

Bài 2:  Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:

a. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.

Cô giáo an ủi:

- Đừng buồn, nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt.

- Em cảm ơn cô. Em sẽ cố gắng ạ.

b. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói:

- Mình chia buồn với bạn - Cám ơn bạn đã quan tâm.

c. Em rất lo khi con mèo nhà em đi đâu Bà em an ủi:

- Đừng buồn, có thể ngày mai mèo lại về đấy cháu ạ.

- Dạ, thưa bà, cháu cũng hi vọng là thế ạ.

Bài 3: Hãy viết đọn văn ngắn  3 - 4 câu) kể một việc tốt của em  hoặc của bạn em).

Ví dụ:

- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm - Cho bạn đi chung áo mưa Bài làm

     Hôm ấy vừa đi làm về mẹ em đã kêu mệt. Em lo lắng quá. Chợt nhớ lại những lần được mẹ chăm sóc, em chạy đi lấy hộp sữa mời mẹ uống. Sau đó em đi lấy khăn

(12)

 

Ngày soạn: 9/5/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Tập đọc

Tiết 100, 101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI  I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

 - Thể hiện được sự cảm thông đáng quý và cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

 - Thể hiện được sự cảm thông, học tập ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, biết quý trọng người lao động.

 - KNS: Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

3. Thái độ: Có thái độ kính yêu, cảm phục, quý trọng người lao động.

 II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Máy tính, máy chiếu.

 - HS: SGK.

 III. Các hoạt động dạy học  

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Nói đáp lời an ủi với thái độ như thế nào?

- Dặn HS thực hành đáp lời an ủi trong giao tiếp hàng ngày.

- GV nhận xét giờ học

mặt dấp nước, vắt khô lau mặt cho mẹ.

Một lát sau mẹ đã tươi tỉnh lại. Mẹ ôm em vào lòng và bảo: “Con mẹ ngoan quá! ”  

 

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động  học

* Khởi động (1p) 1. Bài cũ (4p) Lượm

- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.

- Nhận xét HS.

2. Bài mới (35p) 2.1 Giới thiệu:

- Hát  

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.

     

(13)

2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu.

- Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.

- Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.

b) Luyện phát âm

- HS đọc nối tiếp câu (2, 3 lần)

- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:

+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…

c) Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.

         

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

* Nhận xét, dặn dò, chuyển tiết 2(5p) 2.3. a.Tìm hiểu bài: (15p)

- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.

- Bác Nhân làm nghề gì?

 

- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác như thế nào?

- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?

   

- Theo dõi và đọc thầm theo.

           

- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.

- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.

   

- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. 

Chú ý các câu sau:

- Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://

- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/

bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).

- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).

- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//

(giọng sôi nổi).

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)

- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.

       

- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.

- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.

- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà…

(14)

Luyện từ và câu

Tiết 33: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân Việt Nam 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đặt câu , biết đặt câu với những từ tìm được  

- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

 

- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê?

 

- Thái độ của bác Nhân ra sao?

- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?

- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?

- Gọi nhiều HS trả lời.

- Thái độ của bác Nhân ra sao?

 

- KNS: Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?

b. Luyện đọc lại (17p) - HS đọc theo lối phân vai - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố – Dặn  dò (5p)

- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).

- Con thích nhân vật nào? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo

sắc màu sặc sỡ.

- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.

 

- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.

- Bác rất cảm động.

- Bạn đập cho lợn đất, …  

 

- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./

 

- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.

- Cần phải thông cảm,…

- Cảm ơn cháu rất nhiều../…

- HS trả lời  

 

- HS thực hện theo yêu cầu GV  

   

- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.

- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.

(15)

3. Thái độ: HS hăng say với tiết học.

II. Đồ dùng - Tranh BT1

III. Các hoạt dộng dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Ghi từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh - GV ghi nhanh kết quả lên bảng - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - GV nhận xét

     

Bài 2: Viết thêm các từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết

- HS nhận xét  - GV nhận xét.

GV: Mỗi nghề nghiệp đều có ích cho xã hội.

     

Bài 3: Gạch dưới từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam

- HS nhận xét – GV nhận xét

- Tại sao các từ còn lại không nói về phẩm chất tinh thần của con người?

Bài 4: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được

- GV nhận xét, chữa một số bài 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

 

- Tìm 2 cặp từ trái nghĩa:  

  + thắng – thua   + được – mất  

 

- Từ ngữ chỉ nghề nghiệp  

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS  nối tiếp nêu kết quả 1. công nhân

2. công an 3. nông dân 4. bác sĩ 5. lái xe

6. người bán hàng - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả -  y tá

- giáo viên

- kĩ sư chế tạo máy - thợ thủ công - thợ may

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng

-  anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, đoàn kết, vui mừng, anh dũng  

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

(16)

  Toán

Tiết 173: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu.

 3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động

- Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu nói về phẩm chất con người Việt Nam.

- GV nhận xét giờ học

- Nhiều HS đọc bài làm

- Việt Nam là một dân tộc anh hùng.

- Nhân dân ta vô cùng đoàn kết.

 

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ (4p) - Chữa bài 3.

- GV nhận xét.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Nối mỗi hình với tên gọi của nó:

- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.

- GV nhận xét

Bài 2: Vẽ hình (theo mẫu)

- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tam giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.

- Hát  

- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.

           

   

 

- Đọc tên hình theo yêu cầu.

- HS làm vở  

   

- HS vẽ hình vào vở bài tập.

- Đổi chéo vở kiểm tra

(17)

 

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 33+ 34: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO + ÔN TẬP I. Mục tiêu

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b.

           

Chữa bài HS.

Bài 4:

- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.

   

- Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?

- Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào?

 

- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?

4. Củng cố – Dặn  dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT).

- Nhận xét  

- Đọc đề bài trong SGK.

- Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ.

 

     

Làm bài.

-                  

       1               2  

      3       4        

- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)

- Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).

- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).

- HS lắng nghe

(18)

1. Kiến thức: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao.

2. Kĩ năng: HS biết được về mặt Trăng và các vì sao.

3. Thái độ: HS hăng say họctập, khám phá thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (5p)

- Cả lớp hát một bài về Mặt Trăng: Mặt trăng tròn nhô lên, tỏa mát xanh khu rừng ...

2. Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao (15p)

- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao

- Slied 1: GV chiếu tranh cho HS tham khảo - Yêu cầu HS giới thiệu về bức tranh của mình + Tại sao em vẽ bức tranh về Mặt trăng và các vì sao như vậy?

+ Theo em Mặt Trăng có hình gì?

+ Vào những ngày nào trong tháng âm lịch ta thấy trăng tròn?

+ Em dùng màu gì để tô màu Mặt trăng?

+ Ánh sáng Mặt trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt trời?

( Nếu trời nắng GV sẽ dùng gương chiếu ánh nắng Mặt trời để HS hiểu về ánh sáng của Mặt trăng)

- HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt trăng

- GV kết luận:  Mặt Trăng tròn giống như quả bóng lơn ở xa Trái đất. Ánh sáng Mặt Trăng mát dịu không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái đất.

3. HĐ2: Thảo luận về các vì sao (15p)

- Từ các hình vẽ của HS GV khai thác vốn hiểu biết của các em về các vì sao thông qua hệ thống câu hỏi.

+ Tại sao em vẽ ngôi sao như vậy? (với ngôi sao có 5 cánh)

 

- HS thực hiện theo yêu cầu GV  

   

- HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao.

- HS quan sát  

- HS trả lời  

- Hình tròn, hình lưỡi liềm

- Vào 14, 15, 16 hàng tháng nhìn thấy mặt trăng tròn

- HS trả lời

- Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng.

 

- HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt trăng.

                   

(19)

     

Ngày soạn: 10/3/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 Kể chuyện

Tiết 34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI   I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

 2. Kĩ năng:

 - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 - Thể hiện được sự cảm thông, học tập ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, biết quý trọng người lao động.

 - KNS: Hành động của bạn thể hiện được điều gì?

3. Thái độ: Có thái độ kính yêu, cảm phục, quý trọng người lao động.

 II. Chuẩn bị

 - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

 - HS: SGK.

 III. Các hoạt động

+ Theo em ngôi sao có hình gì?  Trong thực tế ngôi sao có 5 cánh như chiếc đèn ông sao.

- Những ngôi sao có tỏa sáng không?

- HS quan sát SGK và đọc những lời ghi chú để nói về các vì sao.

- GV kết luận: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ ở xa Trái đất giông như Mặt Trời.

Trên thực tế nhiều ngội sao còn lớn hơn cả Mặt Trời, nhưng vì chúng ở xa Trái đất hơn so với Mặt Trời nên ta thấy chúng thật nhỏ bé .

4. Củng cố, dặn dò (5p)

-  Yêu cầu HS kể tên một số vì sao mà em biết (sao Kim, sao Thổ ...). GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

 

- HS trả lời  

- HS trả lời  

                 

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p)  

(20)

2. Bài cũ (4p) Bóp nát quả cam.

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.

- Nhận xét HS.

3. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý

- Bước 1: Kể trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.

- Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.

Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:

  + Đoạn 1

- Bác Nhân làm nghề gì?

 

- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?

 

- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?

- Vì sao con biết?

        + Đoạn 2

- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào?

- Thái độ của bác ra sao?

  + Đoạn 3

 

- 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).

- 1 HS kể toàn truyện.

         

- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

 

- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.

 

- Nhận xét.

         

- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.

- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt…

- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.

- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.

 

- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.

- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.

- Bác rất cảm động.

 

- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.

(21)

 

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI  

 I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.

 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.

 3. Thái độ: Ham thích môn học.

 II. Chuẩn bị

 - GV: Bảng phụ, bảng con.

 - HS: Vở, bảng con.

 III. Các hoạt động dạy học

- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

- KNS: Hành động của bạn thể hiện được điều gì?

- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- GV nhận xét HS.

- Yêu cầu HS kể toàn truyện.

4. Củng cố – Dặn  dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII

- HS trả lời  

- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.

 

- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

 

- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.

     

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ (4p) Lượm.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:

+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.

- Nhận xét HS.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Hát  

- Thực hiện yêu cầu của GV.

           

(22)

* Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung

- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.

- Yêu cầu HS đọc.

- Đoạn văn nói về ai?

- Bác Nhân làm nghề gì?

- Vì sao bác định chuyển về quê?

- Bạn nhỏ đã làm gì?

 

b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?

- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.

- Yêu cầu HS viết từ khó.

- Sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Nhận xét bài

v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS.

 

Bài 3 (Trò chơi)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS

       

- Theo dõi bài.

- 2 HS đọc lại bài chính tả.

- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.

- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.

- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,

- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.

 

- Đoạn văn có 3 câu.

- Bác, Nhân, Khi, Một.

- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.

 

- chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.

- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS viết bài - Chú ý soát lỗi  

     

- Đọc yêu cầu bài tập 2.

- HS tự làm.

 

- Nhận xét.

a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn

Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?

Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?

 

- Đọc yêu cầu bài 3.

- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm

(23)

Toán

Tiết 174: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo)  

 I. Mục tiêu  1. Kiến thức:

 - Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.

 - Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

 2. Kỹ năng: Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.

 3. Thái độ: Ham thích học toán.

 II. Chuẩn bị  - GV: Bảng phụ.

 - HS: Vở.

III. Các hoạt động

trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.

- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

 

- GV nhận xét.

4. Củng cố – Dặn  dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.

xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.

a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.

   

- HS lắng nghe  

 

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Ôn tập về hình học.

- Chữa bài 4.

- GV nhận xét.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

* Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài

- Hát  

- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.

           

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng

(24)

   

Luyện từ và câu

Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP  I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.

 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.

đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.

  Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.

- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?

- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?

Bài 4:

- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.

- Nhận xét Bài 5:

- Tổ chức cho HS thi xếp hình.

- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn  dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Nhận xét  

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm, sau đó làm vở        Bài giải

      Chu vi của hình tam giác ABC là:

      15 + 25 + 30 = 70cm        Đáp số: 70 cm - HS đọc yêu cầu

   

- Các cạnh bằng nhau.

 

- Bằng cách thực hiện phép nhân 10dm x 4.

- HS làm vở, 1 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài

 

- Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.

- Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC  dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.

 

       

(25)

 2. Kĩ năng:

 - Biết tìm từ trái nghĩa, hiểu được từ ngữ về nghề nghiệp.

 3. Thái độ: Ham thích môn học.

 II. Chuẩn bị  - GV: Bảng phụ.

 - HS: SGK, vở.

 III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.

- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.

- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.

3. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS.

 

- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.

- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. - Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

 

- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. - Sau đó gọi một số cặp trình

- Hát    

- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

           

- Đọc đề bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Lời giải:

Những con bê cái Những con bê đực - như những bé gái

- rụt rè

- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn

- như những bé trai - nghịch ngợm,...

-vội vàng, hùng hục

- bạo dạn, táo tợn, táo bạo,...

     

- ngấu nghiến, hùng hục,...

 

- Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.

Ví dụ:

- HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?

(26)

 

Tập đọc

Tiết 102: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO  I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn.

 - Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoat êm ả, thanh bình.

 3. Thái độ: HS biết thêm về anh hùng lao động Hồ Giáo.

 II. Chuẩn bị

 - GV: Tranh minh hoạ  - HS: SGK.

 III. Các hoạt động bày trước lớp.

- Nhận xét HS.

   Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.

- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.

- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn  dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.

- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.

- HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.

Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…

       biến mất/ mất tăm/…

       cuống quýt/ hốt hoảng/…

- Đọc đề bài trong SGK.

- Quan sát, đọc thầm đề bài.

- HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét, bổ sung  

             

- HS lắng nghe  

 

Hoạt động dạy Hoạt động  học

(27)

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Người làm đồ chơi.

- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.

- Nhận xét HS.

3. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng câu.

- Luyện phát âm

- quanh quẩn, quấn quýt, nhảyquẩng, nũng nịu,…

b) Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

c) Thi đọc

d) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?

- Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?

 

- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?

- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?

 

 - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?

 

- Hát  

- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.

         

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.

 

- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.

 

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.

   

- Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.

 

- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.

 

- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.

- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.

- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.

- Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.

(28)

 

Ngày soạn: 11/5/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 Tập làm văn

Tiết 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN  I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.

 2. Kĩ năng:

 - Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.

 - Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.

 3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học  II. Chuẩn bị

 - GV: Tranh  - HS: SGK, vở.

 III. Các hoạt động

- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?

   

- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?

4. Củng cố – Dặn  dò (5p) - Gọi 2 HS đọc lại bài.

- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?

- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Đọc thêm: Cháy nhà hàng xóm.

- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.

- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.

- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.

- 2 HS đọc bài nối tiếp.

- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con.

   

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.

- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.

- Nhận xét.

- Hát    

- 5 HS đọc bài làm của mình.

   

(29)

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Ơ lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.

+ Phát triển các hoạt động (29p) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.

- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.

- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.

- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?

- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.

         

- Cho điểm những HS nói tốt.

 

v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:

Bài 2

- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.

- Gọi HS đọc bài của mình.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.

- Khen những bài viết tốt.

                       

- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.

- Suy nghĩ.

   

- Nhiều HS được kể.

   

- HS trình bày lại theo ý bạn nói.

- Tìm ra các bạn nói hay nhất.

- Ví dụ:

+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.

+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.

   

- HS viết vào vở.

- Một số HS đọc bài trước lớp.

- Nhận xét bài bạn.

 

(30)

  Toán

Tiết 175: LUYỆN TẬP CHUNG  I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Bảng cộng, trừ có nhớ.

 - Xem đồng hồ, vẽ hình. 

 2. Kĩ năng:

 - Đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.

 3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán.

 II. Đồ dùng dạy học  - GV: Bảng phụ.

 - HS: Vở.

 III. Các hoạt động dạy học 4. Củng cố – Dặn  dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.

- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.

     

- HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động  học

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Ôn tập về hình học.

- Chữa bài 3.b - GV nhận xét 3. Bài mới (30p) - Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.

v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.

- Chữa bài cho HS.

Bài 3:

- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết

- Ổn định tổ chức lớp  

- 2 HS lên bảng chữa bài, bạn nhận xét.

   Chu vi của hình tứ giác đó là:

  5 + 5 + 5 + 5  = 20 (cm)       Đáp số: 20 cm  

     

- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.

 

- HS nhắc lại cách so sánh số.

- HS làm bài.

   

- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng

(31)

SINH HOẠT TUẦN 33 + 34  

I. Mục tiêu

- Nhận xét hoạt động tuần 33+ 34 đề ra phương hướng tuần 35 II. Chuẩn bị

- Một số câu chuyện, bài hát  về mùa hè  II. Nội dung: (20p)

1. Các tổ trưởng và lớp trưởng nhận xét

2. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Ưu điểm:

...

...

...

b. Nhược điểm:

...

...

...

3. Bầu HS chăm ngoan

...

...

4. Phương hướng tuần 35

* Học tập

- Dup trì tốt học và làm bài trước khi đến lớp.

- Chuẩn bị kiến thức chắc chắn cho kì thi cuối học kì 2.

quả tính vào ô trống.

- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.

Bài 4:

- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.

- GV nhận xét.

Bài 5:

- Hướng dẫn  HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.

- GV nhận xét.

4. Củng cố – Dặn  dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.

   

- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.

   

- HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.

     

- HS lắng nghe

(32)

* Nề nếp

- Tiếp tục thực hiện nề nếp.

- Duy trì nền nếp đi học đúng giờ, truy bài đầu giờ.

- Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra vào lớp và thể dục giữa giờ.

* Các hoạt động khác

- Thực hiện vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống.

- GV tổ chức văn nghệ: Hát các bài hát về mùa hè.

      Ngày 7 tháng 5 năm 2021         Tổ trưởng kí duyệt

     

        Nguyễn Thị Thìn  

  ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ