• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 15

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 11/12/2017 Ngày giảng : 11/12/2017 Ngày duyệt : 16/12/2017

(2)

TUẦN 15

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 15

Ngày soạn: 8/12/2107 Ngày giảng: T2/11/12/2017 TẬP ĐỌC

T29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,…

- Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ:  mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa  trang 146.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.    KTBC: (3’)         2.    Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

-  HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài  

 

-  HS đọc phần chú giải.

-  HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.

  * Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi.

+   Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều  ?

+   Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?

-  Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát  tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

+   Đoạn 1 cho em biết điều gì ? +   Ghi ý chính đoạn 1.  

-  HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.

-   HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

- Quan sát và lắng nghe.

         

- HS đọc theo trình tự.

+  Đoạn 1: Tuổi thơ  … đến vì sao sớm.

+  Đoạn 2: Ban đêm  ... khao của tôi.

- HS đọc.

-  3 HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.

     

-  Lắng nghe  

 

+   Đoạn 1:  tả vẻ đẹp cánh diều.

(3)

I.

- - TOÁN

T71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 MC TIÊU:

Thc hin c chia hai s có tn cùng là các ch s 0- Thc hin c chia hai s có tn cùng là các ch s 0.

GD HS tính cn thn khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

+  Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ  như thế nào ?

+  Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp  cho đám trẻ  như thế nào ?

-  Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.

-  Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

 

- Ghi bảng ý chính đoạn  2.  

-  Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?  

 

-  HS đọc câu hỏi 3.  

 * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều

-  Bài văn nói lên  điều gì ?  

*  Ghi nội dung chính của bài.

* Đọc diễn cảm:

-  2 HS  đọc bài

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.

-  HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.

- Nhận xét về giọng đọc.

        3.    Củng cố – dặn dò: (5’)

-  Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những  gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

-   HS lắng nghe.

     

-  Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

 - 2 HS nhắc lại.

-  Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều -  Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi

-  1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.

 

-  Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

-  Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

- 1 HS nhắc lại ý chính.

- 2 HS đọc

- HS luyện đọc theo cặp.

 

- 3 -  5  HS thi đọc.

-  Thực hiện theo lời dặn của  giáo viên.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.   Ổn định: (1’)         2.   KTBC: (3’)         3.   Bài mới : (32’)   a)  Giới thiệu bài 

  b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)

 - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng  

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe giới thiệu bài.

   

- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của

(4)

tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.

 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ).

 - Vậy 320 chia 40 được mấy ?

 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?

 - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4

 * GV nêu kết luận.

 -  HS thực hiện tính 320 : 40.

 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng

  c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).

 - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.

 - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4).

 - Vậy 32 000 : 400 được mấy.

 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ?

 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4.   

 - GV nêu kết luận.

 -  HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400  - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.

 - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?

 

 - GV cho HS nhắc lại kết luận.

d ) Luyện tập thực hành:

  Bài 1

 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.

 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

  Bài 2a

  - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  -  HS tự làm bài.

 -  HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng  -  Tại sao để tính x trong phần a em lại thực

mình.

320: (8 x 5);  320:(10 x 4);  320: (2 x 20 ) - HS thực hiện tính.

320 : ( 10 x 4 )  = 320 : 10 : 4        = 32 : 4 = 8 - Bằng 8.

- Cùng có kết quả là 8.

 

- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.   

- HS nêu lại kết luận.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

       

- HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình.

   

- HS thực hiện tính.

 

- ....= 80

- Hai phép chia cùng có kết quả là 80.

 

- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4

- HS nêu lại kết luận.

-  HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.       

- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.

- HS đọc.

   

- 1 HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nhận xét.

   

- Tìm x.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .

- 2 HS nhận xét.

- Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x

(5)

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tt )

  I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-  Biết được công lao của thầy  giáo, cô giáo .

-  Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”.

 GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ Chuẩn bị:  Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo , cô giáo . Xây dựng một tiêu phẩm ...

    - Giấy màu , kéo, bút chì , bút màu , hồ dán ...

III/ Hoạt động trên lớp hiện phép chia 25 600 : 40 ?  - GV nhận xét HS.

  Bài 3a

 -  HS đọc đề bài, tự làm bài.

 - GV nhận xét HS.

        4.    Củng cố, dặn dò : (4’)  - Nhận xét tiết  học.

 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.

- HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

 

- HS cả lớp.

        Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn Thầy cô giáo.

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS trình bày các bài hát,thơ sưu tầm được với nội dung ca ngợi thầy cô giáo.

Gv lần lượt cho HS trình bày

-Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô giáo.

- Trình bày các bài thơ đã sưu tầm . - Trình bày ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.

- Kể về kỷ niệm của mình với thầy cô.

Gv nhận xét kết luận:

HĐ2:  Xây dựng tiểu phẩm . Giao nhiệm vụ cho các nhóm .  

 

Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô . GV nêu yêu cầu

   

GV nhận xét,tuyên dương

Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo Nhận xét tiết học

thực hành với mỗi bản thân

Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Yêu lao động”

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

       

HS hoạt động cá nhân lần lượt thể hiện từng nội dung Gv yêu cầu.

     

Lớp nhận xét  

HS hoạt động nhóm Xây dựng 1 tiểu phẩm có chủ đề kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo.

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét

 

HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm bưu thiếp .

Các nhóm  trình  bày kết quả

HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và có ý nghĩa nhất .

 

(6)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VĂN HÓA GIAO THÔNG

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: Giúp hs hiểu

- Giúp đỡ người già, trẻ nhỏ, người khuyết tật khi đi đường thể hiện nếp sống văn minh.

- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

- Rèn ý thức giúp đõ người khác khi tham gia giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. kiểm tra bài cũ

? Khi đi trên đường bộ, dến nơi có giao nhau với đường sắt ta phải đi thế nào cho an toàn?

? Khi có báo hiệu xe lửa đang tới nếu có rào chắn thi ta phải đứng khoảng cách như thế nào cho an toàn?

Gv nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

2.1 Hoạt động cơ bản

Gọi hs đọc truyện “Qua đường cùng nhau”.

- Trên đường đi học về Thảo và Minh đã nhìn thấy ai?

 

- Vì sao bạn gái đeo kính râm, tay dò đường, chần chừ không băng qua đường?

- Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn gái khiếm thị?

- Em có nhận xét gì về việc làm của Thảo và Minh?

Gv nhận xét

2.2 Hoạt động thực hành Gọi hs đọc yêu cầu  

 

Gv nhận xét, giảng giải 2.3 Hoạt động ứng dụng Yc hs đọc tình huống Gv nhận xét

3. Củng cố dặn dò

Khi đi đường gặp trẻ em,  người già, người khuyết tật em nên làm gì?

- Nhắc hs vận dụng những điều đã học vào cuộc sồng và chuẩn bị bài sau.

 

2 hs lần lượt trả lời  

     

Hs nhận xét  

    Hs đọc  

- Thảo và Minh đã nhìn thấy một bạn nữ định đi bộ qua đương giữa lúc xe cộ qua lại tấp nập.

- Vì bạn bị khiếm thị.

 

- Hai bạn đã dẫn bạn nữ khiếm thị sang đường.

- Hành động của hai bạn rất đáng khen vì đã biết giúp đỡ người khác.

   

Hs đọc yêu cầu

Hs làm bài cá nhân. Giải thích vì sao mình lại có cách làm như vậy.

Nhận xét  

Hs đọc tình huống, đưa ra ý kiến.

Hs khác nhận xét bổ sung.

 

Hs trả lời.

(7)

KHOA HỌC

T29: TIẾT KIỆM NƯỚC I.MỤC TIÊU:

- Thực hiện tiết kiệm nước.

- Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

- Có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

II. GD KNS

Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước -Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước

-Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Hình minh họa SGK. 

- Học sinh: SGK Khoa học.

IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (28’)

* Giới thiệu bài:    ghi đầu bài

* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát, thảo luận và TLCH:

+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?

Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?

* Hình 1:  Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.

* Hình 3: Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.

* Hình 5: Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.

 

- Gọi HS trình bày.

- GV kết luận.

* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7, 8 SGK trang 61 và TLCH:

+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2  

- 2 HS lên bảng.

           

- Quan sát, thảo luận và trả lời:

 

+ Mô tả.

   

* Hình 2: Việc đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.

 

* Hình 4: Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát nước gây lãng phí nước.

* Hình 6: Việc đó không nên làm vì tưới nước lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít nước xuống gốc.

- Trình bày.

     

- Quan sát và trả lời: (Xem SGV)  

 

(8)

Ngày soạn: 9/12/2017 Ngày giảng: T3/ 12/12/2017 TOÁN:

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU :

-  Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vbt

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

hình?

+ Bạn nam ở hình 7 a nên làm gì? Vì sao?

- GV nhận xét.

- Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

- GV kết luận.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau Làm thế nào để biết có không khí?

     

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.   Ổn định: (1’)         2.   KTBC: (4’)         3.   Bài mới : (31’)   a)  Giới thiệu bài 

 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số

 * Phép chia 672 : 21   +   Đi tìm kết quả

-  HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả.

 - Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?

 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia.

  +  Đặt tính và tính.

 - GV y/cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 

 - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?  - Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?

 - Chúng ta lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21.   

 -  HS thực hiện phép chia.

 - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu.

- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét.

 

- HS nghe.

   

- HS thực hiện.

672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 )        =  (672 : 3 )  : 7        = 224 : 7

       = 32 -  HS nghe giảng.

   

 - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp.

-  … từ trái sang phải.

- ... 21      

- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp.

 

- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.

(9)

I.

-

CHÍNH TẢ (nghe - viết)

T15:  CÁNH DIỀU TUỔI THƠ MC TIÊU:

Nghe vit úng bài CT; Trình bày úng on vn.

  * Phép chia 779 : 18

 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính.

 - GV theo dõi HS làm.

 - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính  và tính như nội dung SGK trình bày.

Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )

 ?   779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

 - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ?

 * Tập ước lượng thương

 - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.

 - GV viết các phép chia sau :  75 : 23   ;     89  : 22 ;      68 : 21

  +   Để ước lượng thương của các phép chia trên  được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.

 +   GV cho HS ứng dụng thực hành

 +   HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp

 - GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm.

- GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và trừ nhẩm.

 - GV hướng dẫn thêm như SGV.

 - GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28   ;  81 : 19 ;   72 : 18  

  c) Luyện tập , thực hành   Bài 1

 - Các em hãy tự đặt tính rồi tính.

 - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

 - GV chữa bài và cho điểm HS.

 Bài 2

  -  HS đọc đề bài, tự tóm tắt đề bài và làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

          4.   Củng cố, dặn dò : (4’)  - Nhận xét tiết  học.

 - Dặn dò HS giỏi về nhà làm bài tập 2   - Lớp chuẩn bị bài sau.

   

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu cách tính của mình.

     

- Là phép chia có số dư bằng 5.

 

- … số dư luôn nhỏ hơn số chia.

   

- HS theo dõi GV giảng bài.

   

- HS đọc các phép chia trên.

         

 +   HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS có thể nhân nhẩm theo cách.

 7 : 1 = 7   ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 - HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 x 4 = 68 ; 75 -  68  = 7. Vậy 4 là thương thích hợp.

 

- HS nghe GV huớng dẫn.

     

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.

   

- HS thực hiện.

(10)

- - I.

I.

I.

Làm úng BT(2) a/ b, Hoc BT CT phng ng do GV biên son.

GD HS t th ngi vit, cách cm bút, t v.

GD K NNG SNG:

- GD HS:  Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.

DÙNG DY HC:

- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi . - Giấy khổ to và bút dạ,

HOT NG TRÊN LP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.    KTBC: (4’)         2.    Bài mới:  (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn viết chính tả:

  * Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

-  Cánh diều đẹp như thế nào ?

+   Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

  * Nghe  viết chính tả:

 * Soát lỗi chấm bài:

  c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

 Bài 2:

b/  HS đọc yêu cầu và mẫu.

-  HĐ nhóm: Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

-  HS đọc các câu văn vừa  hoàn chỉnh.

    Bài 3:

a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.

-  Học sinh  cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.

+  Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu -  Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó.

-  Nhận xét, khen những học sinh  miêu tả hay, hấp dẫn.

        3.    Củng cố – dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS lắng nghe.

   

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+  Cánh diều mềm mại như cánh bướm   -  Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò hét ... lên trời.

 

- Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm bổng,…

 

- 1 HS đọc.

- Trao đổi, thảo luận dán phiếu của nhóm lên bảng.

- Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm bạn chưa có.

-  2 HS đọc lại phiếu.

b/ Thanh hỏi :

Đồ chơi :  ô tô cứu hoả , ...

Trò chơi : nhảy ngựa điện tử ...

Thanh nghã  : Đồ chơi :  ngựa gỗ   ,...

Trò chơi : bày cỗ , diễn kịch  ....

 

- 1 HS đọc.

- Hoạt động nhóm.

 

-  5 -  7 HS trình bày trước  

 

-  Nhận xét bổ sung cho bạn.

     

-  Thực hiện theo  giáo viên  dặn dò.

(11)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU:

- Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK - Giấy khổ to và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.    KTBC: (4’)         2.    Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn làm bài tập:

 Bài 1:

-  HS đọc yêu cầu và nội dung.

-  Treo tranh minh hoạ, HS quan sát  nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.

-  Gọi HS phát biểu, bổ sung.

  Bài 2:

-  HS đọc yêu cầu.

-  HS  trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng.

-  HS nhóm khác  nhận xét bổ sung nhóm bạn.

-  Nhận xét kết luận những từ đúng

-  Những đồ chơi, trò chơi các em vừa tìm được có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hay riêng bạn nữ thích.

 Bài 3:

-  HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp.

-  HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng

     

-  Nhận xét kết luận lời giải đúng.

        Bài 4:

-  HS đọc yêu cầu. Tự làm bài.

-  HS lần lượt phát biểu.

+   Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ

- 3 HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.

 

- Lắng nghe.

   

- 1 HS đọc.

- Quan sát tranh, 2 học sinh  ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.

-  Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu.

 

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm.

 

-  Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có.

-  Đọc lại phiếu, viết vào vở.

*Đồ chơi : bóng, quả cầu ...

*Trò chơi : đá bóng, cưỡi ngựa, vv ...

     

- 1 HS đọc, 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi

-  Phát biểu bổ sung.

a/ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm,....

-  Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây ,...

Trò chơi  cả bạn trai và bạn gái đều thích thích:

thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, ...

b/ Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng c/ Những trò chơi có  hại và tác hại của chúng     

-  1 HS đọc.

- Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị,...

-  Tiếp nối đọc câu mình đặt.

(12)

-

Ngày soạn: 10/12/2017 Ngày giảng: T4/ 13/12/2017 TOÁN

T73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ    (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :

-  Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư )

GD HS tính cn thn khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

con người khi tham gia trò chơi ? -  HS nhận xét chữa bài của bạn.

-  GV nhận xét, chữa lỗi

-  Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu - Cho điểm những câu đặt đúng.

        3.    Củng cố – dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị bài sau.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

 

-  Lắng nghe.

 

-  Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.   Ổn định: (1’)         2.   KTBC: (3’)         3.   Bài mới : (32’)   a)  Giới thiệu bài: 

  b) Hướng dẫn thực hiện phép chia   * Phép chia  8 192 : 64 

 - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

 - GV theo dõi HS làm bài.

 - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

 - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :

 +   179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2  dư 5)  +   512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)  * Phép chia 1 154 : 62

 - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính.

 - GV theo dõi HS làm bài.

   - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

Vậy 1 154 : 62 = 18  (  dư 38 )

 - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

 - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì?

 

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS nghe.

   

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

   

- Là phép chia hết.

 

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

     

- 1 HS nêu cách tính của mình.

 

- HS theo dõi.

     

- Là phép chia có số dư bằng 38.

 

(13)

1.

- - 1.

- -

KỂ CHUYỆN

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Rèn k nng nói:

Bit k t nhiên, bng li ca mình mt câu chuyn (mu truyn, on truyn) ã nghe, ã c v chi ca tr em hoc nhng con vt gn gi vi tr em.

Hiu truyn, trao i c vi các bn v ni dung, ý ngha câu chuyn (mu truyn, on truyn) và tính cách nhn vt.

Rèn k nng nghe: HS chm chú nghe li bn k, nhân xét úng li k ca bn.

II –CHUẨN BỊ :

Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4

Bng lp vit bài.

Giy kh to vit gi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chun ánh giá bài KC.

III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1–Kiểm tra bài cũ :

-Gọi HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai  ? Bằng lời kể của búp bê.

-GV nhận xét ghi điểm . 2 – Bài mới:

 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

 +   115 : 62 có thể ước luợng        11 : 6  = 1 (dư 5 )  +   534 : 62 có thể ước lượng       53 : 6 = 8 ( dư 5 )   c) Luyện tập, thực hành   Bài 1

 -  HS tự đặt tính và tính.

 - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 - GV chữa bài và cho điểm HS.

 Bài 2

  -  HS đọc đề bài.

 - HS tóm tắt đề bài và tự làm bài.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

  Bài 3 (HS giỏi tự làm)  - GV yêu cầu HS tự làm bài.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

        4.   Củng cố -   dặn dò : (4’)  - Nhận xét tiết  học.

 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-  Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

               

-  HS lên bảng làm bài,  cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

       

- HS thực hiện theo lời dặn của GV.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Giới thiệu bài :

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs  đọc bài tập 1.

-Bài tập yêu cầu các em làm gì ? -GV gạch dưới yêu cầu cùa bài tập .

     

HS đọc HS nêu 

 

(14)

KHOA HỌC

T30:  LÀM THẾ NÀO ĐỂ  BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU

- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí...

II. GD KNS

- Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên III. ĐỒ DÙNG

- Hình trang 62 - 63  SGK.

- Đồ dùng thí nghiệm.

IV. HĐ DẠY - HỌC

-Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em?

-Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk.

 

-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.

*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Cho HS kể theo nhóm  và trao đổi  về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện .

-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :

+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.

+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).

+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- -Cho hs thi kể trước lớp.

-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được  ý nghĩa câu chuyện.

-GV  nhận xét

 

-Quan sát và phát biểu:Chú lính chì dũng cảm [An-đéc- xen], Chú đất nung [Nguyễn kiên], Võ sĩ bọ ngựa[ Tô Hoài] .    

-Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảmvà Võ sĩ bọ ngựa.

-Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là chú mèo.

       

HS kể theo nhóm đôi  

 

HS đọc  

.

-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (3')

+ Tại sao phải tiết kiệm nước ? - GV nx.

B. Bài mới (28’)

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Thí nghiệm không khí tồn tại    

- 2 HS trả lời.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

 

(15)

ở quanh mọi vật.

+ Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí ở quanh mọi vật.

+ Cách tiến hành:

- Hướng dẫn làm thí nghiệm:

+ Làm cho không khí vào đầy túi ni lông. Lấy dây chun buộc lại, sau đó lấy kim chọc thủng túi => Quan sát hiện tượng xảy ra tại chỗ kim châm, để tay lên đó xem có hiện tượng gì ? - Yêu cầu HS nêu nhận xét.

         

* Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong các chỗ rỗng của mọi vật.

+ Mục tiêu: Học sinh phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả những chỗ rỗng của mọi vật.

+ Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc các thí nghiệm trong SGK.

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm

+ Quan sát 2 thí nghiệm trên ta rút ra điều gì ?  

     

+ Vậy ta rút ra được điều gì ?  

+ Kể ra những ví dụ khác chứng minh xung quang mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều chứa không khí.

* Hoạt động 3: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

+ Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.

+ Cách tiến hành:

+ Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ? + Tìm thêm những ví dụ để chứng tỏ không khí có ở quanh ta và trong các vật rỗng ? C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

         

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

- HS làm thí nghệm  

   

- HS nêu.

 => Không khí có đầy trong túi làm túi căng phồng, khi chọc thủng không khí ra hết làm túi xẹp xuống => Khi để tay lên lỗ thủng ta thấy có luồng gió đi qua làm mát tay.

             

- HS đọc thí nghiệm  

- HS làm thí nghiệm:

- Nhúng chai không xuống nước ta thấy có bọt khí nổi lên. Vậy bên trong chỗ rỗng của chai có chứa không khí.

- Nhúng miếng bọt biển xuống nước ta thấy bọt biển nổi lên. Do những lỗ nhỏ li ti trong miếng bọt biển chứa đầy không khí.

- Không khí có đầy trong những chỗ rỗng của mọi vật.

- HS nêu VD.

     

- Làm việc cả lớp:

   

- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- HS tự tìm.

   

- Lắng nghe.

(16)

LỊCH SỬ

T15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU 

- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:

Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

II. GD KNS

-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.

IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC

- Ghi nhớ.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 A. KTBC (4’)

 - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?  - Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội ?  - GV nhận xét.

B. Bài mới.(28')

1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Nội dung

 a) Những thuận lợi khó khăn của sông ngòi

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

- Y/c HS đọc bài: từ đầu à ông cha ta.

+ Nghề nghiệp chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì ?

+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?

 

+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em được chứng kiến hoặc qua phương tiện thông tin ?

* GV nx kết luận.

 b) Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt

*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

- Y/c HS đọc từ nhà Trần -> nhà Trần “là triều đại đắp đê”

+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?

     

   

- 2 HS trả lời  

           

- HS đọc bài.

- Dưới thời Trần nhân ta làm nông nghiệp là chủ yếu.

- Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lũ lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp và cuộc sống của nhân dân ta.

- HS nêu hoặc kể lại.

       

- HS đọc bài.

 

- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.

- Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.

- Hàng năm con trai từ 18 tuổi trở lên

(17)

-

BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 15 I.  MỤC TIÊU:

-   Rèn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng tính chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số, tìm số trung bình và tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật .

GD HS tính cn thn khi làm toán.

II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Ngày soạn: 11/12/2017 Ngày giảng: T5/14/12/2017  

 

* GV kết luận: nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lũ lụt.

c) Kết quả cuộc đắp đê của nhà Trần

*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

- Y/c HS đọc phần còn lại.

+ Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong công việc đắp đê ?

 

+ Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?

* Bài học (sgk)

 C. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.

phải dành một ngày để tham gia đắp đê.

- Có lúc các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.

- HS đọc phần còn lại

- Đã đắp được một hệ thống đê dọc theo các con sông chính nông nghiệp phát triển.

- Ở địa phương em là các tỉnh miền núi là nơi đầu nguồn của các con sông nhân dân đã trồng rừng, bảo vệ rừng để chống lũ lụt.

- 3 HS đọc bài học.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.    KTBC: (4’)         2.    Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn ôn luyện:

Bài 1 :    Tính

a) 8750  :  35         23520  :  56       11780  :  42 b) 2996  :  28         2420  :  12        13870  :  45  Bài 2 : Giải toán

   Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít. Hỏi trung bình trong 1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ?

- GV nhận xét, chữa bài.

     Bài 3 :

   Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 307m.

Chiều dài hơn chiều rông là 97 m. Hỏi chu vi, diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu ?

- Chấm bài  –  nhận xét

        3. Củng cố - Dặn dò: (4’)  - Nhận xét tiết  học.

 - Lớp chuẩn bị bài sau.

         

- Thực hiện vào bảng con.

   

- 2 em đối đáp tìm hiểu đề.

- HS đọc đề, nhận dạng toán, nêu cách thực hiện.

- Cho HS làm vở bài tập.

 

-  HS tìm hiểu đề, nhận dạng toán, nêu cách giải điển hình.

- HS làm vở.

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

 

(18)

I.

TOÁN

T74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

-  Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )

- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HOT NG TRÊN LP:

TẬP ĐỌC

T30: TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:  tuổi ngựa, sẽ, nguyên,…

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

* HS khá, giỏi thực hiện CH5 (SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuổi  ngựa, đại ngàn,…

- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.   Ổn định: (1’)         2.   KTBC: (3’)         3.   Bài mới : (32’)   a)  Giới thiệu bài 

  b ) Hướng dẫn luyện tập   Bài 1

 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 - GV cho HS tự làm bài, nêu cách thực hiện tính của mình.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

  Bài 2

  - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 - Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ?

 - Nhận xét bài làm của bạn.

    Bài 3

 -  HS đọc đề toán.

 - GV cho HS trình bày lời giải bài toán.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

        4.   Củng cố, dặn dò : (4’)   - Nhận xét tiết  học.

 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

 

- HS lên bảng làm bài.

 

- HS nghe giới thiệu bài.

    

- Đặt tính rồi tính.

- 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

   

-  … tính giá trị của biểu thức.

-  HS trả lời

-  HS làm bài vào VBT.

 

-  HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

 

- HS đọc đề bài toán.

 +   1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

 

- HS cả lớp thực hiện.

(19)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.    KTBC: (4’)         2.    Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

-  4 HS đọc từng đoạn của bài.

-  HS đọc chú giải.

-  HS đọc toàn bài.

-  GV đọc mẫu

(chú ý cách đọc như SGV.)

* Tìm hiểu bài:

-  HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và TLCH - Ghi ý chính khổ 1.  

-  HS đọc khổ  2, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Khổ thơ 2 kể lại chuyện  gì ?  

- Ghi ý chính khổ thơ 2.  

-  HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và TLCH.

- Khổ 3 tả  cảnh  gì?

 

- Ghi ý chính khổ 3.  

-  HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả lời câu hỏi.

-  Cậu bé yêu mẹ  như thế nào ?  

- Ghi ý chính khổ 4.  

-  HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả lời.

-  Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay:

-  Nội dung bài thơ là  gì?

 

- Ghi ý chính của bài.

* Đọc diễn cảm:

-  HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Giới thiệu khổ  cần luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng khổ thơ và học thuộc cả bài thơ.

-  Gọi HS đọc thuộc lòng.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

- Quan sát, lắng nghe.

   

- 4 HS đọc theo từng khổ thơ.

- Một HS đọc.

-  2 HS đọc toàn bài.

       

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

-  Khổ 2  của bài kể  lại chuyện " Ngựa con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.

-  Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà " Ngựa con " vui chơi .

-  1 HS nhắc lại ý chính.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.

-  Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.

-  1 HS nhắc lại ý chính.

-  Đọc và trả lời câu hỏi 5.

 

+   Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

 

- 4 HS tham gia đọc

-  HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như hướng dẫn.

-  Luyện đọc trong nhóm theo cặp.

+  3 -  5  HS thi đọc.

 

(20)

TẬP LÀM VĂN

T29:  LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:

- Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).

- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to và bút dạ.

- Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

        3.    Củng cố – dặn dò: (4’)

-  Bạn nhỏ trong bài có nét tính cách gì đáng yêu ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau.

-  Đọc nhẩm trong nhóm.

 

-  Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. Đọc cả bài.

   

+   Cậu bé có tính cách dù thích rong chơi mọi miền nhưng luôn thương nhớ về với mẹ.

-  Về thực hiện theo lời dặn  giáo viên.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

         1.    Kiểm tra bài cũ: (4’)          2. Bài mới :  (32’)

 a. Giới thiệu bài :

 b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

-  2HS nối tiếp đọc đề bài.

-  HS trao đổi và trả lời câu hỏi:

1a.  Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư.

-  Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài kết bài theo cách nào?

   

+   Tác giả quan sát  chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?

   

-  Phát phiếu. Nhóm nào lam xong trước dán phiếu lên. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

1b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ?

+   Tả bao quát chiếc xe

- 2 HS trả lời câu hỏi.

 

-  Lắng nghe.

   

-  2 HS đọc.

-  HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

+   Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.

+   Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.

+   Kết bài: Nói lên niềm vui của đám  con nít và chú Tư bên chiếc xe.

-  Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên +   Tác giả quan sát  chiếc xe đạp bằng:

-  Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng ... cánh hoa.

-  Tai nghe : Khi ngừng ... ro thật êm tai

-  Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.

-  Nhận xét bổ sung.

 

1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh bằng.

-  Xe màu vàng, ... xe ro ro thật êm tai.

(21)

-

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 15 I. MỤC TIÊU:

- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).

- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

HS chun b chi

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

+   Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.

+   Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp.

* Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả đã nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.

Bài 2 :

-  HS đọc đề bài.

 - GV  Gợi ý : (Xem SGV) -  HS  tự làm bài.

-  Gọi HS đọc bài của mình

-  GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh.

a/ Mở bài : b/ Thân  bài : c/ Kết  bài :

-  Gọi HS đọc dàn ý.

-  Để quan sát  kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát  bằng những giác quan nào?

+   Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?  

 3.    Củng cố – dặn dò: (4’) -  Thế nào là miêu tả ?

-  Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay ta cần chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích.

-  Giữa tay cầm ... cánh hoa.

 

-  Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên lau, phủi, sạch sẽ.

-  Chú âu yếm ... vào con ngựa sắt.

-  Chú gắn hai ... sạch sẽ

-  Chú âu yếm gọi ... của mình.

   

-  1 HS đọc thành tiếng.

-  Lắng nghe.

-  Tự làm bài

-  3 -  5 HS đọc bài.

 

-  Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu?

- Tả bao quát chiếc áo

+   Tình cảm của em đối với chiếc áo :

-  Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thieu.

-  Chúng ta cần quan sát  bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận.

 

+   Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.

       

-  Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.    Kiểm tra bài cũ  : (4’)

-  Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em.

-  Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.

- Nhận xét chung.

2.   Bài mới :  (32’)   a. Giới thiệu bài :

 

- 2 HS đọc dàn ý.

 

-  Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.

 

- Lắng nghe.

(22)

ĐỊA LÍ

t15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

   - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...

   - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.

   * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.

      + Qui trình sản xuất đồ gốm.

   - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

-  Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS   b. Tìm hiểu ví dụ :

Bài 1 :

-  Yêu cầu HS  tiếp nối nhau  đọc yêu cầu và gợi ý.

-  Yêu cầu HS  giới thiệu đồ chơi của mình.

 

-  Yêu cầu HS tự làm bài.

-  Gị HS trình bày. Nhận  xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có )

Bài 2 :

-  Yêu cầu HS đọc đề bài.

?  Theo em khi quan sát  đồ vật, cần chú ý những gì?

c. Ghi nhớ :

-  Yêu cầu học sinh  đọc phần ghi nhớ.

d. Luyện tập :

-  Gọi học sinh  đọc  yêu cầu và nội dung bài -  Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh  gặp khó khăn.

-  Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh  (nếu có )

 -  Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 3. Củng cố – dặn dò: (4’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em.

     

3 HS tip ni nhau c thành ting -

+   Em có chú gấu bông rất đáng yêu.

+   Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin.

-  Tự làm bài.

-  3 HS trình bày kết quả quan sát.

+   Ví dụ : -  Chiếc ô tô của em rất đẹp.

 

-  1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

-  Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự  hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.

-  2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

 

-  1 HS đọc thành tiếng.

-  Tự làm bài vào vở.

 

3 - 5 HS trình bày dàn ý.

-        

-  Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.   Ổn định:

        2.   KTBC :

 - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

 - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.

   

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét.

   

(23)

        3.   Bài mới :   a. Giới thiệu bài:

  b. Phát triển bài :

  3/  Nơi có hàng trăm nghề thủ công :  *Hoạt động nhóm :

 - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:

  +  Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ?

  +  Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?

  +  Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?

 - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.

 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.

 *Hoạt động cá nhân :

 - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :

  +  Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết.

  +  Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.

 - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm.

 - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống.

 4/  Chợ phiên:

 * Hoạt động theo nhóm:

 - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH:

  +  Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).

 

  +  Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?

 

 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.

        4.   Củng cố :

 - GV cho HS đọc phần bài học trong khung.

 - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ.

 - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng.

         

- HS thảo luận nhóm.

 

- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.

     

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

         

- HS trình bày kết quả quan sát:

 

 +  Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị …

 +  Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- Vài HS kể.

     

- HS thảo luận.

 +  Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.

 +  Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến.

- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.

     

- 3 HS đọc.

- HS trả lơì câu hỏi.

 

(24)

I.

- I.

Ngày soạn: 12/12/2017 Ngày giảng: T6/ 15/12/2017 TOÁN

T75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) MC TIÊU:

-  Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) GD HS tính cn thn khi làm toán.

HOT NG TRÊN LP:

 - Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? 5. Tổng kết -  Dặn dò:

 - Nhận xét tiết học.

     

- HS cả lớp.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.   Ổn định: (1’)

        2.   KTBC: Kiểm tra VBT (3’)         3.   Bài mới : (32’)

  a)  Giới thiệu bài  

  b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia    * Phép chia 10 105 : 43

 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính.

 - GV theo dõi HS làm bài.

 - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

        10105    43       215    235        00

 Vậy 10105 : 43 = 235

 - Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

  * Phép chia 26 345 : 35 

 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

 - GV theo dõi HS làm bài.

 - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

        26345     35       095    752

       25         Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)

 - Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

 - Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?

 - Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia.

 c ) Luyện tập thực hành:

     

 - HS nghe giới thiệu bài.

   

 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.

         

- là phép chia hết.

   

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

             

-  Là phép chia có số dư bằng 25.

 

S d luôn nh hn s chia.

-    

(25)

I.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

T30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU:

- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).

II.GD KỸ NĂNG SỐNG:       

- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp  phần nhận xét.

- Giấy khổ to và bút dạ.

HOT NG TRÊN LP:

  Bài 1:

 - GV cho HS tự đặt tính rồi tính.

 - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

  Bài 2:

  - GV gọi HS đọc đề bài toán

 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?  

 - Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?

 - Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?

 - Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ?

 - GV yêu cầu HS làm bài.

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

        4.   Củng cố, dặn dò : (4’)  - Nhận xét tiết  học.

 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.

   

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nhận xét.

 

- HS đọc đề toán.

- Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét.

- Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .

-  ...1 giờ 15 phút = 75 phút.

 

-  … tính chia 38400 : 75.

 

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.

     

- HS cả lớp.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

        1.    KTBC: (4’)         2.    Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Tìm hiểu ví dụ :  Bài 1:

-  HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và tìm từ

- 3 HS lên bảng viết.

2 HS đứng tại chỗ trả lời.

 

-  Lắng nghe.

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Câu hỏi: Trong phần mềm Mouse Skills, để chuyển sang mức tiếp theo mà không cần thực hiện đủ 10 thao tác thì cần nhấn phím:.. Nhấn

* YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Đề bài 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện em đã được học.... Đề bài 3: Kể lại một chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân