• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 2

Người soạn : Phạm Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 24/09/2018 Ngày giảng : 24/09/2018 Ngày duyệt : 28/10/2018

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 2

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 2

Ngày soạn:14/09/2018

Ngày giảng: Thứ hai,  ngày 17 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CÓ NHỚ MỘT LẦN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

2.Kĩ năng:

 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

 - Hoàn thành BT : Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2 ( cột 1,2,3 ), Bài 3.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ:

   GV: bảng phụ - HS : VBT, bảng con III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài cũ: (  5p )

- Gọi hai em  lên bảng làm bài tập  số 2  và bài tập số 3.

- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 . - Chấm vở 2 bàn tổ 1.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.

3. Bài mới:( 30p )

  a) Giới thiệu bài:   ghi bảng   b) Khai thác:( 12 p )

  * Giới thiệu phép trừ:  432 - 215    + Ghi bảng phép tính  432  - 215  = ?    - Yêu cầu học sinh đặt tính.

 

- Hướng dẫn học sinh cách tính.

- Ghi nhận xét  về cách tính như sách giáo khoa.

- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?

* Phép trừ     627 – 143   = ? 

- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .

- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 

 

 

2 HS lên bảng làm bài.

- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2: Làm bài 3

- 2 HS khác nhận xét .  

 

- HS nhắc lại.

     

- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi hướng dẫn  về cách trừ có nhớ một lần .

- Rút ra nhận xét  phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ  ở hàng chục .

 

- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính  khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn  về cách tính tiếp . - Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm

(3)

   

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 4,5: AI CÓ LỖI ? I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1.Kĩ năng:

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ: HS có hứng thú học môn tiếng việt.

B. Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp, ứng xử có văn hóa

  c) Luyện tập:( 18p )  Bài 1: (cột 1,2,3 ) - Gọi HS nêu bài tập 1

- Yêu cầu  vận dụng trực tiếp cách  tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp làm miệng.

- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (cột 1,2,3 )

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn

- GV nhận xét đánh giá Bài 3:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính . - Cả lớp cùng thực hiện  vào vở.

- Chấm một số vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh .    3) Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?

* Nhận xét đánh giá tiết học -  Dặn  về nhà học và làm bài tập .

   

-  Một HS đọc yêu cầu bài 1. 

- Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để thực hiện làm bàì

 

- HS nhận xét  bài bạn  

 

- HS nêu đề bài sách giáo khoa 

- 3 em  lên bảng đặt tính và tính :       

 

- HS nhận xét  bài bạn .  

 

+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở.

     

- HS nhận xét  bài bạn, chữa bài .  

   

- HS nêu cách tính .  

(4)

- Thể hiện sự cảm thông

- Làm chủ bản thân, kiểm soát cảm xúc II/ CHUẨN BỊ :

 GV:  - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .

         - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hS luyện đọc.

 HS:   - SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )

- Gọi 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em- nêu những nét đáng yêu của đôi bàn tay

 

- Nhận xét HS 3. Bài mới:( 35p )   a) Giới thiệu :   b) Luyện đọc:      

- Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp

- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc).

- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.

Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

 

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm  đọc theo cặp .

- Theo dõi hướng dẫn  các nhóm đọc đúng.

- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4  

TIẾT 2

 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 15P )  *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH.

-  Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì?

- Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?

   

- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?

- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

   

-  Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm  

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .

- HS lắng nghe.

         

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu  

 

- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật

- HS đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt)

- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .

- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

*  3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh    các đoạn .

- HS tiếp đọc đoạn 3 và 4  

   

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- En-ri-cô và Cô-rét-ti.

- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô....

- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....

- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh...

- HS nêu ý kiến của mình

(5)

 

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 3: AI CÓ LỖI ?

I/ MỤC TIÊU  1.Kiến thức:

 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

 2.Kĩ năng:

 - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu ( BT 2)  - Làm đúng bài tập 3a

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

 - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 3 bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

lành với bạn?

- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

 

  d)  Luyện đọc lại : ( 5P )KNS : Giao tiếp - Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

) Kể chuyện  :( 15P )

     1.Giáo viên nêu nhiệm vụ

    2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .

         

- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe

- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.

- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng.

   3) Củng cố  dặn dò  :  ( 5P )

KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.

* Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . - GV nhận xét  đánh giá tiết học

 

- - Bố mắng En-ri-cô là người có  lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại định giơ thước định đánh bạn.

 

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

     

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện. 

- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK

- Từng học sinh kể cho nhau nghe . - 5 học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện..

 Lớp nhận xét lời kể của bạn.

     

- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(6)

  1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá. 

 2. Bài mới: ( 30p )   a) Giới thiệu bài ( 1p )

  b) Hướng dẫn nghe viết : 20p ) - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.

- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

 

+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng

- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó  Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm …

- Yêu cầu HS xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề

- Chấm vở 1 số em và nhận xét.

 c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.

- Chia bảng thành  cột .

- Yêu cầu chia lớp  thành  nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.

         

- GV nhận xét  đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* Bài 3a

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn . - Gọi 2 HS lên làm trên bảng.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT  

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p )

 

- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ :

- Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..

 

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài  

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2-3 học sinh đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài  

- HS trả lời.

- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti, - Ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

     

- Cả lớp nghe và viết bài  vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

         

- Lớp chia thành nhóm .

- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch/uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu ….

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

 

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .  

- HS đọc yêu cầu bài.

 

- 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.

- Đổi chéo vở để KT.

     

(7)

__________________________________________

Thực hành Toán Luyện tập tiết 1 tuần 2 I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết  thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặc có nhớ một lần).

 2.Kĩ năng:

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn

 3.Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, kẻ bảng bài tập 2 - HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- GV nhận xét đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 1. Bài cũ : ( 5p )

- Gọi 2 học sinh  lên bảng làm bài tập  số 1 - Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p )

 a) Giới thiệu bài:   ghi bảng  b) Luyện tập:

- Bài 1 :

 - Nêu bài tập trong SGK.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

- Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ  Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền

-Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm 2.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột.

   

- Gọi  học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh  

 

 

- 2HS : Lên bảng làm bài tập 1 -HS nhận xét đánh giá

   

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài  

 

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.

- 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột  

      

       845    537     760      909       -219  - 163  -  325   - 747

        626      374      435        162 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

     

-  Một học sinh nêu yêu cầu bài  

   

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào phiếu - 2 HS lên bảng thực hiện.

 

Số bị trừ 836 527 418

Số trừ 409 345 177

Hiệu 427 182 141

(8)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I/  MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ? (BT2).

2.Kĩ năng: Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

3.Thái độ: Yêu thích môn học

*GDTTHCM : LH

- Lí tưởng sống của Bác Hồ là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân.

- Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.

- HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Bài 3

Gi HS c bài toán -

?bài toán cho gì?

 ?bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :

-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán -HS nêu kết quả

 

-Đánh giá nhận xét.

   3.  Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính trừ. 

* Nhận xét đánh giá tiết học

 

- HS nhận xét  bài bạn .

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

 

- Một em nêu  đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài Bài giải

Cửa hàng đó buổi chiều bán được số lít  dầu là:

       528- 93 = 435(lít dầu)        Đáp số: 435 lít dầu - Nhận xét, chữa bài.

   

HS c bài toán -

- HS nêu kết quả   90  - 32  =  58

Nhn xét -

 

Vài hc sinh nhc li ni dung bài hc.

-  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

   

2. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:( 1p )

 

- 3 HS lên bảng làm bài tập - HS1 : - Làm lại bài tập 1.

- HS 2: - làm bài tập 2.

- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa 

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

(9)

 b) HD học sinh làm bài tập:( 30p )

*Bài 1:

-Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1.

Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm  lên bảng chơi tiếp sức.

- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .

                   

- Nhận xét  chốt lại lời giải đúng

* Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .  

- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”

   

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Giáo viên theo dõi nhận xét

- Chốt lại lời giải đúng .

*Bài 3 :

- Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT.

* Đặt câu hỏi cho câu c.

- GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ.

- GDTTĐĐHCM: Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng

   

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1  - Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.

 

- Lớp theo dõi nhận xét  và chấm điểm thi đua

- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây

- Chỉ trẻ em

- Thiếu nhi,thiếu niên,nhi đồng, trẻ con …

- Chỉ tính nết trẻ em

- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành …

- Tình cảm h o ặ c s ự chăm sóc của người l ớ n đ ố i   với trẻ em

- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút

 

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .  

- 1 HS làm mẫu câu a.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở . - 2 em lên bảng lên bảng sửa  bài .

   

Ai (cái gì, con gì)  Là gì

a/ Thiếu nhi là măng …nước b/ Chúng em là H S tiểu học  c/ Chích bông là bạn …trẻ em - Lớp theo dõi nhận xét 

   

- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài  

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp  

-  Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.

- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam

-Ai là những chủ nhân tương lai của đất

(10)

__________________________________________

Ngày soạn: 15/08/2017

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết  thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặc có nhớ một lần).

 2.Kĩ năng:

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ)  - Làm được bài tập 1, 2a, bài 3 ( cột 1,2,3) bài 4

 3.Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, kẻ bảng bài tập 3 - HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm

- G i á o v i ê n t h e o d õ i v à n h ậ n xét.       

3) Củng cố - Dặn dò ( 4p ) - Nhận xét đánh giá tiết  học

- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới

nước ?

- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ? - Lớp nhận xét  ý bạn .

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 1. Bài cũ : ( 5p )

- Gọi 3 học sinh  lên bảng sửa bài tập  số 1 cột 1, 2, và bài 3, về nhà.

 

- Chấm vở 1 số em  - Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p )

 a) Giới thiệu bài:   ghi bảng  b) Luyện tập:

- Bài 1 :

 - Nêu bài tập trong SGK.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

- Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ 

   

- 2 HS lên bảng sửa bài . - 2HS : Lên bảng làm bài tập 1 - HS3: Làm bài tập 3 .

   

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài  

 

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột  

      

       567    868     387    100       -325  - 528  -   58   -  75

 

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

(11)

 

  TẬP VIẾT

TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng),  Â , L ( 1 dòng) , viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng), câu ứng dụng(1 lần)

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng -Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột.

   

- Gọi  học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở  - Gọi một học sinh lên bảng tính  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :

- Yêu cầu lớp nêu  tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.

       Tóm tắt

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo Ngày thứ hai  bán : 325 kg gạo Cả 2 ngày bán       : …..kg gạo?

- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải  

-  Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.

   3.  Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính cộng, trừ. 

* Nhận xét đánh giá tiết học .

 

-  Một học sinh nêu yêu cầu bài  

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng - 2 HS lên bảng thực hiện.

 542       660    -318          -251   224       409   

- HS nhận xét  bài bạn .

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

 

- Một em nêu  đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài  

Số bị trừ 752 371 621

Số trừ 426 246 390

Hiệu 326 125 231

- Nhận xét, chữa bài.

   

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài.

         Bài giải

Cả hai ngày bán được số gạo là:

        415 + 325 = 740 ( kg )

       Đáp số: 740 ( kg gạo )  

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.

 

(12)

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu chữ hoa Ă , Â , L

- HS: Vở tập viết 3, tập 1.Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

 

Hoạt động của Thầy Họat động của Tro

1. Bài cũ : ( 5p ) Kiểm tra 1 số vở  - Gọi 2 em lên bảng viết từ Vừ A Dính.

- G V nhận xét, ghi điểm.

 2.  Bài mới: ( 23p )

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- Giờ tập viết hơm nay chúng ta củng cố lại cách viết các chữ viết hoa Ă , Â… Viết từ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa

- Yêu cầu tìm các chữ hoa cĩ trong bài

- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ : Ă , Â

 

     - Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

Vit t ng dng (tên riêng) a.

   

- Giáo viên giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, cĩ vua An Dương Vương đĩng đơ ở Cổ Loa (nay thuộc huyện Đơng Anh, Hà Nội).

c) Luyện viết câu ứng dụng:

- Giáo viên giải thích ý nghĩa : Phải biết nhớ ơn những người giúp đỡ mình.

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ

- Theo dõi ,hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao

 3. Chấm chữa bài ( 7p)

- Chấm1 số bài (5-7 bài)  nhận xét rút kinh nghiệm.

4. Củng cố – dặn dị ( 5p )

- Các em vừa ơn viết những con chữ hoa nào?

- Nhắc nhở rèn tư thế ngồi, cách  cầm bút.

 - Dặn luyện viết bài về nhà – Học thuộc câu tục ngữ

- Nhận xét tiết học: Tuyên dương nhắc nhở.

- 4- 5 vở hs.

- 2 học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con  

 

- Học sinh lắng nghe  

     

- Học sinh  tìm Ă, Â , L

- Học sinh tập viết lần lượt các chữ  ă, â, l trên bảng con

         

- 2 học sinh đọc từ  Âu Lạc . - Học sinh viết trên bảng con.

   

- Học sinh đọc câu ứng dụng

- Học sinh viết lên bảng con các chữ Ăn khoai, Ăn cỏ

- Học sinh viết vào vở  

 

(13)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG  BÀI  1  Chiếc vòng bạc

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ

- Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

2.Kĩ năng:Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ: Yêu quý và thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

II.CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

 

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 1.Giới thiệu bài:( 1p)  2.Bài mới:

Hoạt động 1: Đọc hiểu(9p)

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ

 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(9p)  GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

 

 Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng(8p)

- Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác?

- Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa?

Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào?

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm(9p)

- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ.Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó.

3. Củng cố, dặn dò: (4p)

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- Nhận xét tiết học

     

-  HS lắng nghe -   HS trả lời

HS tr li -

HS tr li -

     

 

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

-HS nhận xét          

- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lý các tình huống

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS nhận xét  

    HS tr li -

(14)

THỂ DỤC

TIẾT 3: ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

      

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đi đều

 - Trò chơi: “Kết bạn”

2. Kỹ năng:

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 - 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

Biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.

   - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

  - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

   

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra bài cũ: Quay phải, quay trái, dậm chân

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

a, Tập đi thường theo nhịp 1-4 hàng dọc.

- Cho lớp tập đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1-2, 1-2, … - GV hướng dẫn HS động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng đi cùng tay, cùng chân

b, Đi theo vạch kẻ thẳng  

(đi thường hai tay dang ngang, chống hông, đi nhanh chuyển sang chạy)

25 phút

( 1 0

phút)                    

 

- Đội hình tập luyện  

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: Gọi 5 em lên thực hiện.

- Lần 4-5: Hs quan sát Gv và thực hiện.

- Các lần tiếp theo: Gv hô cho hs thực hiện

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: Gọi 5 em lên thực hiện.

(15)

      ---  Ngày soạn:15/9/2018

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)

 CÔ GIÁO TÍ HON I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi 2.Kĩ năng: Nghe và viết chính xác. Làm đúng BT 2a

3.Thái độ: Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

-GV: Viết sẵn bài tập 2a - HS: Bảng con.

 Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

c, Trò chơi: “Kết bạn”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS theo vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu 1- 1.5m.

+ Cách chơi:

         HS chạy nhẹ nhàng hoặc vừa chạy vừa nhảy chân sáo theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và đọc “Kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết. Kết bạn là sức mạnh.

Chúng ta cùng nhau kết bạn”. Đọc xong những câu trên, các em vẫn tiếep tục chạy theo vòng tròn, khi nghe GV hô “Kết … 2 !”, tất cả nhanh chóng kết thành từng nhóm 2 người, nếu đứng một mình hoặc nhóm nhiều hơn 2 là sai và phải chịu phạt một hình phạt nào đó. Tiếp theo, GV cho HS tiếp tục chạy và đọc các câu quy định, sau đó có thể GV hô “Kết … 3 ! (hoặc 4, 5, 6 …)”

để HS kết thành nhóm 3 hoặc 4, 5, 6

… Trò chơi cứ tiếp tục như vậy, sau 1-2 lần chơi, GV cho HS chạy đổi chiều với chiều vừa chạy.

- Nhận xét – Tuyên dương

   

( 5 phút)  

                   

( 1 0

phút)  

- Lần 4-5: Hs quan sát Gv và thực hiện.

- Các lần tiếp theo: Gv hô cho hs thực hiện

 

- Đội hình trò chơi  

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

   

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp  

(16)

 

TOÁN

        TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I/  MỤC TIÊU

1.Kiến thức

 - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5

 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức

 2.Kĩ năng: Vận dụng vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.

   

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

 3. Bài mới:( 30p )  a) Giới thiệu bài ( 1p )

 b) Hướng dẫn nghe- viết :( 20p ) - Đọc đoạn văn (1 lần)

- Yêu cầu 1 HS đọc lại.

- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?  

+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho học sinh viết vào vở 

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.

- Thu vở chấm  và nhận xét.

 c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.

- Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 HS làm mẫu

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét  chéo nhóm - Giáo viên nhận xét  đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p ) - Nhận xét đánh giá tiết  học

- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.

   

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

-  Đoạn văn có 5 câu, -  Viết hoa chữ cái đầu

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ . - Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo  phải viết hoa.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

 

- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì  

   

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.

   

- Một em làm mẫu trên bảng - Cả lớp thực hiện  vào vở  

   

(17)

 - Làm được bài tập 1, 2(a,c) , 3, bài 4 ( không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời ) 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn luyện.

II/ CHUẨN BỊ

  - GV:Bảng phụ , vẽ hình bài tập 4   - HS: Bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

       __________________________________________________________________

     

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: ( 5p )

- Làm bài 3 củng có số bị trừ, số trừ chưa biết.

- Nhận xét, 2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1p ) Ghi  bài.

b. Thực hành: ( 29p ) Bài 1: Tính nhẩm

* Củng cố bảng nhân 2,3,4,5.

- GV hỏi thêm 1 số phép nhân khác.

* Liên hệ: 3×4=12; 4×3=12 Vậy 3×4= 4×3

* GT phép nhân nhẩm với số tròn trăm:

200× 3

- Tính nhẩm các phép tính còn lại Bài 2: (cột a,c)

Tính( theo mẫu) 4 ×3+10=12+10       = 22 Bài 3:

      Tóm tắt.

 1 bàn: 4 cái ghế  8 bàn: …cái ghế?

       

Bài 4: Củng cố tính chu vi hình tam giác.

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5p ) - VN ôn bảng nhân,

 xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

 

- 3HS lên bảng tính  

   

- Nhắc lại  

 

- HS ghi nhanh kết quả.

- Hs nêu kết quả.

   

- Tính nhẩm

- Nêu miệng và tính kết quả.

 

- Đọc yêu cầu - Làm bảng con  

   

- Nêu bài toán - Làm vở       Bài giải

8 bàn có số cái ghế là:

     4 x 8 = 32 ( cái ghế )        Đáp số: 8 cái ghế.

- Tự làm vở  

100+100+100=300(cm) hoặc 100×3=300(cm)  

 

- Nghe.

- Nhận xét tiết học.

(18)

           

Ngày soạn:16/9/2018

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2018   TẬP ĐỌC

TIẾT 6: CÔ GIÁO TÍ HON I/  MỤC TIÊU

1. Kĩ năng:

 - Đọc trơn từng đoạn, cả bài

 - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ  2. Kiến thức:

 - Nghĩa của một số từ mới: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính

 - Nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của bốn chị em Bé. Qua đó, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo của Bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 3.Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tốt trong học tập II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 học sinh lên đọc bài. bài  Ai có lỗi - GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới ( 30 p )  a) Giới thiệu bài:( 1 p ) - Giới thiệu tranh minh họa.

b) Luyện đọc :( 8p ) a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài  

 

-  Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.

- Hướng dẫn  học sinh đọc đúng ở các từ khó.

Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa - Chia đoạn

- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- Theo dõi và hướng dẫn  học sinh đọc đúng.

- Giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

     

c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10 p )

 

- 3 em lên bảng đọc bài  và trả lời câu hỏi.

   

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát  tranh minh họa.

- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp  giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

 

- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm

   

- HS đọc trong SGK  

- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.

- Cả lớp đọc đồng  thanh cả bài.

- 3 HS đọc lại cả bài.

 

(19)

                Tốn

TIẾT 9: ƠN TẬP CÁC BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU 

 1.Kiến thức: Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5)

 2.Kĩ năng:Biết tính nhẩm thương của các số trịn trăm khi chia cho 2,3,4 ( phép chia hết)  - Làm được bài tập 1,2,3

 3.Thái độ:Giáo dục tính chính xác của bộ mơn.

II/ CHUẨN BỊ    - HS: Bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Yêu cầu HS đọc thầm  và trả lời câu hỏi:

- Truyện cĩ những nhân vật nào?

- Các bạn nhỏ trong bài chơi trị chơi gì?

   

- Những cử chỉ nào của cơ giáo Bé làm em thích thú nhất?

 

- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trị”?

- Giáo viên tổng kết nội dung bài

" Bài văn tả trị chơi lớp học rất nghộ nghĩnh của mấy chị em.

 d) Luyện đọc lại :( 7p )

- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc tồn bài .  

- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1  

- Giáo viên  nhận xét đánh giá.      

  3. Củng cố - Dặn dị:( 5p )

-  Liên hệ: Các em cĩ thích chơi trị chơi lớp học này khơng? Cĩ thích trở thành cơ giáo khơng?

- GV nhận xét.

- VN luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau:

Chiếc áo len.  

 

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh,Thanh.

- .. Chơi trị chơi lớp học, bé đĩng vai cơ giáo, các em của bé đĩng vai học trị.

- Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn:

kẹp tĩc lại, thả ống quần xuống,lấy nĩn của má đội lên đầu.

- HS tự tìm.

   

- HS nhắc lại.

   

- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc tồn bài.

- 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 . - 2 HS thi đọc cả bài.

   

-  HS trả lời.

 

Hoạt động của Thầy Họat động của Trị

 1. Bài cũ : ( 5p ) - Kiểm tra lại bài 2:

5 x 5 + 18 ;   5 x 7 – 26 ;    2 x 2 x 9.

- Giáo viên nhận xét, 2. Bài mới : ( 30 p ) a, Giới thiệu bài b, Luyện tập

Bài 1 : Tính nhẩm:

- Cho học sinh nhẩm, nêu tiếp nối

 

- 3 học sinh lên bảng làm - Lớp nhận xét

       

- Học sinh đọc lại đề

- Học sinh nối tiếp nhau nêu

(20)

_____________________________________________

 

        

            THỂ DỤC

TIẾT 4: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN TRỊ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ơn đi đều

- Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”

2. Kỹ năng:

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 - 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

Biết dĩng hàng cho thẳng trong khi đi.

   - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

3 x 4 = 12  2 x 5 = 10   5 x 3 = 15    4 x 2 = 8 12 : 3 =  4 10 : 2 = 5    15 : 3 = 5      8 : 2 = 4 12 : 4 =  3  10 : 5 = 2    15 : 5 = 3     8 : 4 = 2 - Giúp học sinh nhận ra được đặc điểm của 2 phép tính nhân và chia

   

Bài 2 : Giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ?

- Nhẩm 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm 200 : 2 = 100

 

Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài rồi giải toán:

         

   

Bài 4: (HS khá giỏi)

 Nối đúng các phép tính với kết quả.

- Treo  bài ghi sẵn (bảng phụ). Cho học sinh  đọc yêu cầu

- G v chia 2 nhóm, tổ chức thi - mời 2 học sinh 2 nhóm lên bảng làm bài.

 3. Củng cố dặn dò: ( 5p )

- Các em vừa học xong tiết Toán bài gì?

- Học sinh đọc bảng  chia 2, 3, 4, 5.

- Dặn dò :  Ôn các bảng chia đã học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhắc nhở

kết quả nhẩm ở bài 1

( dựa vào bảng nhân, chia đã học).

- Học sinh thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia.

 

- Học sinh tự làm các phép tính còn lại

- Học sinh làm vào vở.

   

- 1 học sinh lên bảng giải.

        Bài giải

Số cốc trong mỗi hộp là:

       24 : 4 = 6 (cốc)

       Đáp số :6 cốc - Lớp nhận xét, chữa bài  

- Học sinh làm bài theo nhóm 2

- 2 học sinh đại diện nhóm lên bảng nối phép tính với kết quả trong hình tròn.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

 

- 2-4 học sinh.

(21)

  - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một nhóm đi đều 1-4 hàng dọc.

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

* Ôn đi thường theo nhịp 1- 4 hàng dọc.

   

GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS.

* Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

Cho lớp tập theo đội hình 2 hàng dọc.

- GV quan sát sửa sai  

* Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”.

+ CHuẩn bị: Tập hợp HS thành vòng tròn, đứng quay mặt vào trong, em nọ cách em kia 0.2 – 0.4 m. Chọn 1 HS đứng trong vòng tròn là người đi tìm chỉ huy.

+ Cách chơi:

         HS đứng giữa vòng tròn nhắm mắt lại, GV chỉ định một em làm người chỉ huy, em này làm gì thì cả lớp phải làm theo, ví dụ như vỗ tay, hát, co chân, sờ tai, … sao đó người đi tìm mở mắt ra và đi lại trong vòng

25 phút

( 1 5

phút)                        

( 1 0

phút)

 

Đội hình tập luyện  

-  Gv hô cho hs thực hiện  

Đội hình  

- Gv hướng dẫn lại động tác, điều khiển các em tập

 

Đội hình trò chơi  

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(22)

____________________________________

               

ĐẠO ĐỨC

KÍNH YÊU BÁC HỒ ( TIẾT 2) I -MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Hs biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc , tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.

2.Kĩ năng: HS làm theo năm điều Bác dạy

3.Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ để từ đó càng thấy được tình cảm kính yêu Bác Hồ của mọi người đối với Bác là đúng đắn.

*GDTTĐĐHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, Hs cần phải học tập và làm theo lời bác dạy.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    -Tư liệu về Bác Hồ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

tròn để tìm người chỉ huy. NHững em làm chỉ huy bị phát hiện sẽ thay cho người phải đi tìm chỉ huy hoặc sau 1 – 2 phút người đi tìm không tìm được chỉ huy thì phải thay em khác.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương  

 

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ(5p)

 Hãy cho biết tình cảm giữa thiếu niên, nhi đồng với Bác Hồ ntn?

 Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu niên, nhi đồng cần phải làm gì?

- Gv nhận xét, đánh giá.

 

-2 hs trả lời  

     

(23)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT  Luyện tập tiết 1 tuần 2  

I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng:Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa  các cụm từ.

.2.Kiến thức: Hiểu nội dung bài : Ca ngợi đom đĩm chăm chỉ , tự tỏa sáng (trả lời được các câu hỏi 2/ 12).

3.Thái độ: Chú ý, chăm chỉ, yêu thích

II/ CHUẨN BỊ  * GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

      *  HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Bài mới(30p)

 a).Giới thiệu -GV vào bài.

b). Nội dung:

HĐ1: Hs tự liên hệ – làm bài tập - G/v cho hs tự đánh giá theo gợi ý:

 Em đã thực hiện tốt những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy? thực hiện như thế nào? Còn điều nào em chưa thực hiện được? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?

 

- Gv nhận xét, tuyên dương hs thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

HĐ2: Trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ…

- Cho các nhóm trình bày kết quả sưu tầm được.

 

- Gv nhận xét về kết quả sưu tầm của từng nhóm và tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều tư liệu về Bác Hồ nhất.

- GV GDTTĐĐHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, Hs cần phải học tập và làm theo lời bác dạy.

3 – Củng cố dặn dò(5p):

 Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, Hs cần phải học tập và làm theo lời bác dạy.

 

-Giáo viên hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.

       

 

-Hs hát bài “ Tiếng chim trong vườn Bác” - Hàn Ngọc Bích.

   

-Hs trao đổi theo cặp:

+1 em hỏi, 1 em trả lời.

+1vài cặp thực hiện trước lớp.

-Lớp nhận xét, đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của các bạn.

               

-Các nhóm trình bày dưới dạng hát, đọc thơ, kể chuyện, giới thiệu tranh, ảnh…

     

-Hs đọc ghi nhớ ( SGK).

1.Khởi động: Hát.(1’ ) 2.Bài mới:35P

   

(24)

       Thực hành Toán        Luyện tập tiết 2 tuần 2        

I/  MỤC TIÊU 1.Kiến thức

 - Thuộc các bảng nhân, chia 2,3,4,5

 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức  2.Kĩ năng:

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn

 3.Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/ CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ

- HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

  Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng + Yêu cầu Hs đọc từng câu- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Trầm trồ, cây đèn, rầy nâu, gị đất, phản chiểu.    

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

 - Lớp đọc ĐT cả bài.

GV nhận xét.

  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Gv, yêu cầu hs dọc thầm tồn bài và đánh dấu váo ơ trống trước câu TL đúng.

- GV nhận xét chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì? Nhận xét.

3.Tổng kết– dặn dò(4p)

- GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

 

Học sinh đọc thầm theo Gv.

Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, Nhận xét, sửa sai.

HS đọc đoạn nối tiếp.

Hs giải thích theo dõi, lắng nghe.

Hs đọc theo nhóm.

Hs đọc ba đoạn.-Lớp đọc cả bài.

       

Hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu váo ơ trống trước câu TL đúng.

HS nêu Kết quả bài làm.

Lớp nhận xét.

HS trả lời:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 1. Bài cũ : ( 5p )

- Gọi 2 học sinh  lên bảng làm bài tập  số 1 - Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p )

 a) Giới thiệu bài:   ghi bảng  b) Luyện tập:

- Bài 1 :

 - Nêu bài tập trong SGK.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả - Yêu cầu đọc kết quả

     

 

- 2HS : Lên bảng làm bài tập 1 -HS nhận xét đánh giá

   

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài  

 

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 4 HS đọc

2x5=10  3x4=12  3x5=15  4x5=20 5x2=10  4x3=12  5x3=15  5x4=20

(25)

 

       __________________________________________

 

Ngày soạn: 16/9/2018  

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng.

- Gọi 2 em lên bảng làm  

       

- Gọi  học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng.

- Gọi 2 em lên bảng làm  

 

- Gọi  học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh  

Bài 4

Gi HS c bài toán -

?bài toán cho gì?

 ?bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài  

   

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 5 :

-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán -HS nêu kết quả

 

-Đánh giá nhận xét.

   3.  Củng cố - Dặn dò:( 5p ) -Đọc bảng nhân 2,3,4,5. 

* Nhận xét đánh giá tiết học

10:2=5  12:3=4   15:3=5   20:4=5 10:5=2  12:4=3   15:5=3   20:5=4 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

   

-  Một học sinh nêu yêu cầu bài  

- Cả lớp cùng thực hiện làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện.

200x4=800   300x3=900 800:4 =200   900:3=300 400x2=800   100x5=500 800:2=400    500:5=100 - HS nhận xét  bài bạn .

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

 

-HS nêu đề bài  

-HS làm bài

a)40:5+356=8+356  b)20x4:2=80:2       =364        =40 -HS nhận xét

     

- Một em nêu  đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài Bài giải

      Mỗi đĩa có số quả cam là:

      35:5=7(quả)

       Đáp số: 7 quả cam - Nhận xét, chữa bài.

   

HS c bài toán -

- HS nêu kết quả   a)S   b)Đ

Nhn xét -

 

Vài hc sinh nhc li ni dung bài hc.

-  

(26)

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018         TẬP LÀM VĂN TIẾT 2: VIẾT ĐƠN

I/  MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa  theo mẫu đơn của  bài Đơn xin vàođội.

2.Kĩ năng: Viết được đơn đúng mẫu đủ nội dung.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh óc thẩm mĩ qua việc trình bày đơn từ.

* QTE : Các em có quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của  mình băng đơn(đơn xin Đội) II/ CHUẨN BỊ :

 - Mẫu đơn xin vào Đội VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Họat động củahọc sinh:

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )

- Kiểm tra vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- Nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

2. Bài mới : ( 30 p ) Hoạt động 1: Giới thiệu :

- Trong các tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội. Tiết tập làm văn hôm nay, dựa vào mẫu đơn xin vào đội mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Nêu  yêu cầu bài

Gợi ý :

- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu?

- Phần nào không nhất thiết phải viết hoàn toàn như mẫu?Vì sao?

- Giáo viên chốt cách trình bày lá đơn:

+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội.

+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.

+ Tên của đơn: Đơn xin…

+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.

+ Họ tên và, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn; người viết là học sinh lớp nào…

+ Trình bày lí do viết đơn + Lời hứa của người viết đơn…

+ Chữ kí, họ tên người viết đơn.

(Lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu.)

- Giáo viên gợi ý nhận xét.

+ Đơn viết có đúng mẫu không?

+ Cách diễn đạt trong lá đơn (từ, câu).

 

- 4 – 5 học sinh  

- 2 học sinh , lớp nhận xét  

   

- 3 học sinh đọc lại đề.

             

- 2 học sinh đọc yêu cầu.

 

- Lớp xác định trọng tâm.

- 1-2 học sinh  

- Cả lớp viết đơn vào vở bài tập.

                     

- 1 số học sinh đọc đơn.

- Lớp nhận xét theo các tiêu chí:

(27)

 

TỐN

TIẾT 10: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức cĩ phép nhân, phép chia.

 2.Kĩ năng: Vận dụng vào giải bài  tốn  cĩ  lời  văn( cĩ một phép nhân)  - Làm được bài tập 1,2,3

 3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động tích cực trong học tốn II/ CHUẨN BỊ

 Hình vẽ bài tập 2 (sgk).

 Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

+ Lá đơn viết cĩ chân thực, thể hiện hiểu biết về Đội…

- Giáo viên ghi điểm, khen ngợi 3. Củng cố dặn dị ( 5p )

- Em vừa học xong TLV bài gì ?

* QTE : Các em cĩ quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của  mình bằng đơn(đơn xin vào Đội)

- Nêu trình tự cách viết đơn.

-  Ghi nhớ mẫu đơn. Nhắc nhở học sinh viết chưa đạt về nhà sửa.

- Nhận xét tiết học:

- Biểu dương những học sinh học tốt.

 

          - 1 hs.

- 1-2 hs.

 

Hoạt động của Thầy Hoạt động  của Trị

1. Bài cũ: ( 5p )

- Đọc bảng chia 2,3,4,5.

- Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: ( 30 p ) a. Giới thiệu : Ghi  bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính.

a) 5×3+132=15+132  b) 32:4+106=8+106       =147      ;       =114 c) 20×3:2= 60:2

      =30  Bài 2:

- Cĩ 4 cột, khoanh vào 1 cột.

- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b?

 

Bài 3: Cho HS tự giải.

     

 

- 4 HS  lên đọc nối tiếp nhau  

 

- Nhắc lại  

 

- Đọc yêu cầu. Làm vở  

       

- Đã khoanh 1/4 số con vịt ở hình a;

cĩ 3 hàng , khoanh vào 1 hàng, đã khoanh vào 1/3 số con vịt.

- Đọc y/c và tự giải.

      Bài giải

 Số học sinh 4 bàn có là:

        2 x 4 = 8 ( học sinh )

(28)

_______________________________________

 

THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG TỰ CHĂM SĨC BẢN THÂN I. Mục tiêu:

- Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sĩc bản thân.

- Thực hành những việc làm đơn giản để chăm sĩc bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa III.Các hoạt động dạy học:    

   

Bài 4: Yêu câu HS tự xếp hình cái mũ.

     

3. Củng cố, dặn dị: ( 5P ) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

      Đáp số:  8 học sinh - HS nêu miệng.

- Đọc y/c , Tự xếp 4 hình tam giác thành cái mũ.

   

- Nghe.

 

Hoạt đơng của thầy. Hoạt đơng của trị.

BÀI MỚI: 20p

 GTB: Tự chăm sĩc bản thân.

HĐ 1: - Đọc truyện

- Gọi 1 HS đọc truyện: Khi bố mẹ đi vắng - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm và TLCH.

 

- Y/c đại diện nhĩm trình bày trước lớp.

 

+ Tại sao Nam bị cơ giáo khiển trách và bạn bè chê cười?

 

+ Nam Phải làm gì để tự chăm sĩc bản thân?

- GV nhận xét bổ sung.

HĐ 2: - Liên hệ

- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi.

- Y/c đại diện nhĩm2 trình bày trước lớp.

+ Đánh dấu x vào o ý em chọn.

* Biết tự chăm sĩc bản thân sẽ giúp em:

       

- GV nhận xét đánh giá.

     

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận nhĩm 4 và TLCH.

- Đại diện các nhĩm lên trình bày.

+ Nam đi học muộn, khơng mang đủ sách vở, quần áo xộc xệch.

+ ...

- Các nhĩm nhận xét bổ sung.

 

- HS thảo luận nhĩm đơi.

- Đại diện các nhĩm 2 lên trình bày.

 

+ Đánh dấu x vào o ý em chọn:

 x Cĩ thể tự lo cho mình khi bố mẹ đi vắng.

 x Chủ động, tự tin trong mọi tình huống.

 x Làm cho bố mẹ yên tâm.

 x Làm được các bài tập khĩ.

- HS nhận xét, bổ sung.

 x Xếp chăn màn khi ngủ dậy.

 x Chuẩn bị cặp sách đến trường.

 x Ơn bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu