• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 28

Ngày soạn : 24.3.2017

Ngày giảng : Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2017 Tập đọc

CON SẺ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn phù hợp với nội dung: bước đầu bết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi: Lòng dũng cảm của Ga- li- lê và Cô - péc- ních thể hiện ở chỗ nào ? - GV nhận xét

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc:(10’) - GV chia đoạn

- GV nghe, sửa lỗi cho HS

- Giúp HS tìm hiểu một số từ ngữ khó

- GV đọc mẫu cả bài.

c.Tìm hiểu bài:(12’)

- Trên đường đi học con chó thấy gì?

- Con chó định làm gì sẻ non?

- Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non rất yếu ớt ?

- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?

- Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?

* Đoạn 1, 2, 3 kể lại chuyện gì?

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn còn lại - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối

- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV

- Lớp nghe, nhận xét, đánh giá.

- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn (2-3 lượt)

- HS luyện đọc theo cặp đôi.

- Đại diện đọc trước lớp.

- 1 con sẻ non rơi xuống đất - Cắn con sẻ non

- Mép vàng óng, trên đầu có nhúm lông tơ

- Con sẻ già lao xuống

- Lao xuống như hòn đá. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít lên

- Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ và chú chó khổng lồ

- Lòng dũng cảm, tình yêu con của sẻ

(2)

với con sẻ bé nhỏ?

*Đoạn 4, 5 nói lên điều gì?

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

*GDQTE: Trách nhiệm của cha mẹ (dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già)

d.Luyện đọc diễn cảm:(8’)

- GV giúp HS tìm đúng giọng đọc.

- GV treo bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc “Bỗng từ trên cây cao ... cuốn nó xuống đất”.

- GV cho nhận xét và bổ sung cách đọc - GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò:(4’) - Bài văn có ý nghĩa gì ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

già

- Sự ngưỡng mộ của tác giả trước hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ

- Ca ngợi hành động dũng cảm ,xả thân cứu sẻ non của sẻ già

Nhắc lại

- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn , tìm giọng đọc.

- HS đọc thầm và nêu cách đọc diễn cảm.

- HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm.

- Bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm.

- 1 hs trả lời.

Toán

DIỆN TÍCH HÌNH THOI

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hình thành công thức tính diện tích của hình thoi.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

Bảng phụ, Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu đặc điểm của hình thoi ? - Chữa bài tập 3 VBT.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Trực tiếp

b. Hình thành công thức(12’)

- Gv nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu Hs quan sát hình

- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát hình.

(3)

- So sánh diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật AMNC ?

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC?

- Vậy diện tích hình thoi được tính như thế nào ?

S = m2n

(S là diện tích của hình thoi, m, n là độ dài của hai đường chéo).

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

- Ví dụ: Tính S hình thoi có n = 3 m, m = 4 m ?

c. Thực hành

Bài 1/a (6’): Gọi HS đọc đề bài - Gv quan sát hs làm GV

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

- Diện tích hình thoi đó được tính ntn?

Tại sao?

Bài 2(6’)

- Gäi HS đọc bài toán và tóm tắt

- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Cho Hs lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét.

- Phần b đơn vị đo đã phù hợp chưa?

- Để tính diện tích hình thoi, làm như thế nào?

Bài 3(6’)

- GV treo bảng phụ.

- Gọi HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi

- Mời 2 đại diện nhóm lên bảng thi điền kết quả.

- GV nhận xét kết quả đúng sai.

M B N

A C m

- Học sinh thực hành cắt ghép.

- Bằng nhau

- Diện tích hình chữ nhật AMNC là:

m 

2 n

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đọc trong Sgk.

- Học sinh thực hành tính.

- 1 hs đọc yêu cầu

- 1 HS lờn bảng chữa bài.

- Hs đối chiếu bài và nhận xét.

a/ Diện tích hình thoi ABCD là:

2 6 4 3

(cm2) - HS làm bài theo nhóm đôi.

- 2 HS lên bảng thực hiện

a/ Diện tích hình thoi là:

2 50 20 5

(dm2) Đáp số: 50 dm2 b/ Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi là:

2 300 15 40

(dm2) Đáp số: 300 dm2 - 1 hs đọc yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Thi đua giữa các nhóm

- Lớp nhận xét bài bảng, bổ sung

(4)

a/ S b/ Đ - Tại sao a: S; b: Đ ? 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu cách tính diện tích hình thoi ? Viết công thức ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời.

Tập làm văn

MIÊU TẢ CÂY CỐI

(Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK. Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cây cối cho HS.

3.Thái độ: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ; Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Kiểm tra sự chẩn bị của HS.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn Hs chọn và xác định yêu cầu đề bài (5’)

- GV chép đề bài lên bảng

- Đề 1: Tả một cây có bóng mát.

- Đề 2: Tả một cây ăn quả.

- Đề 3: Tả một cây hoa.

- Đề 4: Tả một luống rau hoặc vườn rau.

- Cho HS quan sát tranh ảnh của một số loài cây.

- Em sẽ chọn đề bài nào? Tả cây gì ? - Treo bảng phụ ghi dàn ý của bài văn tả cây cối.

- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài.

c.HS thực hành viết bài(28’)

- GV theo dõi, giúp HS lúng túng hoàn thành bài ngay tại lớp.

3.Củng cố, dặn dò:(3’)

- Thu bài, nhận xét. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

- HS đọc các đề bài trong SGK - HS nêu yêu cầu của mỗi đề bài

- HS quan sát, chọn tả một loài cây mình thích.

- HS nêu ý kiến mình

- HS đọc dàn ý trên bảng phụ.

- Chuẩn bị viết bài.

- Lớp thực hành chọn một đề bài và làm bài.

(5)

Đạo đức

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

2.Kĩ năng: Học sinh có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.

3.Thái độ: Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao phải tham gia các hoạt động nhân đạo? Kể tên một số hoạt động nhân đạo mà em biết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học b. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’): Thông tin Sgk - Gọi Hs đọc thông tin Sgk

- Gv chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn

- Gv nhận xét, kết luận:

+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả đáng tiếc: tổn thất về người và của . + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người phóng nhanh, vượt ẩu, không chấp hành đúng Luật giao thông.

+ Mọi công dân có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(8’): Bài tập 1

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp tìm hiểu:

- Nội dung tranh nói về điều gì ?

- Những việc làm đó đã đúng Luật giao

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc các thông tin Sgk.

- Hs thảo luận các câu hỏi.

- Từng hs đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc ghi nhớ.

Làm việc theo cặp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát các bức tranh.

- Từng cặp hs trao đổi theo nội

(6)

thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông ?

- Gv nhận xét, kết luận: Việc làm ở tranh 2, 3, 4 là việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6 là việc làm tôn trọng Luật giao thông.

Hoạt động 3(7’): Bài tập 2 - Gọi Hs đọc tình huống

- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống.

- Gv kết luận: Các việc làm trong các tình huống này đều gây tai nạn giao thông. Luật giao thông cần thực hiện mọi lúc, mọi nơi.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Tại sao phải chấp hành đúng Luật giao thông ?

- Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

dung câu hỏi gv đưa ra.

- 3, 4 cặp trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Làm việc theo nhóm.

- Học sinh đọc tình huống, thảo luận, dự đoán kết quả của từng tình huống.

- Các nhóm học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

Lịch sử

NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG ( NĂM 1786)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786):

+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).

+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước.

- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

2.Kĩ năng: Sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.

3.Thái độ: GD HS biết tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ VN.

- Phiếu học tập của HS.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Nêu đặc điểm các thành thị cuối thế kỉ XVI – XVII ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

- 2 Học sinh lên bảng trả lời - Lớp theo dõi, nhận xét.

(7)

a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động1:(8’) HĐ lớp

- GV dựa vào lược đồ trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long như SGV

Hoạt động 2:(12’). Trò chơi đóng vai

- Gọi hs đọc cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn

- Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong Nguyễn Huệ có quyết định gì?

- Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?

- Cuộc tiến quân ra bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào?

- Cho hs đóng vai theo nội dung sgk từ đầu đến đoạn quân Tây Sơn

*Hoạt động 3:( 5’)HĐ lớp

- Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long?

- Đọc bài học SGK 3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Con có cảm nghĩ gì về Nguyễn Huệ ? - GV nhận xét tiết học

- Chuần bị bài sau.

- HS theo dõi.

- HS đọc

-...tiến ra Thăng long lật đổ chính quyền họ trịnh, thống nhất giang sơn -..đứng ngồi không yên. Quan tướng họ trịnh sợ hãi....bàn kế giữ kinh thành

-...quân thuỷ và quân bộ...Trịnh Khải bị dân bắt trói nộp cho quân Tây Sơn

- HS đóng vai – 1 vài nhóm trình bày

- Nguyễn Huệ làm chủ được thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị ở Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt

- HS đọc

Ngày soạn : 25.3.2017

Ngày giảng : Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tính được diện tích hình thoi.

2.Kĩ năng: Nhận biết được hình thoi và 1 số đặc điểm của nó.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(8)

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Đặc điểm của hỡnh thoi?

- Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thoi.

- Nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’) b.Luyện tập

Bài 1: (7’) Gọi HS đọc đề bài và nhận xột

- Đề bài đó cho biết những gỡ? Hỏi gỡ?

- Yờu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xột, chốt lời giải đúng.

Bài 2(7’)

- Gọi HS đọc đề bài và túm tắt

- Miếng kớnh cú đặc điểm gỡ đó biết ? Yờu cầu đề bài ?

- Yờu cầu hs làm bài.

- Bài toỏn ụn kiến thức nào? Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thoi?

Bài 3(8’)

- Gọi Hs đọc yờu cầu bài tập

- Hướng dẫn Hs làm bài: tỡm cỏch sắp xếp 4 hỡnh tam giỏc thành hỡnh thoi.

- Cho Hs làm bài.

- GV cựng lớp nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.

- Củng cố kỹ năng ghộp hỡnh và vận dụng cụng thức tớnh diện tớch để tớnh

- 2 HS nờu, lớp nhận xột.

- Độ dài cỏc đường chộo là 19cm và 12 cm.

- Tớnh S hỡnh thoi - Cả lớp làm bài.

- 1 HS lờn bảng trỡnh bày bài.

Bài giải

a/ Diện tớch hỡnh thoi là:

19 x12 : 2 = 112 (cm2) Đỏp số: 112 cm2 - Hs nhận xột.

- 1 hs nờu yờu cầu - 1 hs trả lời - Lớp tự làm

Bài giải

Diện tớch miếng kớnh là:

(14 x 10) : 2 = 70 (cm2) Đỏp số: 70 cm2 - Hs nhận xột.

- Hs trả lời

- Hs đọc yờu cầu bài tập.

- HS nhận dạng cỏc đặc điểm của hỡnh thoi.

- Hs thực hành theo yờu cầu của SGK - 1 hs làm bảng phụ.

a) Xếp hỡnh

b) Độ dài hai đường chộo là:

2 x 2 = 4 (cm); 2 x 3 = 6 (cm) Diện tớch hỡnh thoi là:

(4 x 6) : 2 = 12 (cm2) Đỏp số: 12 cm2 - Hs nhận xột

(9)

diện tớch hỡnh thoi Bài 4(7’)

- Gọi HS đọc đề và làm theo nhúm: gấp hỡnh và kiểm tra cỏc đặc điểm của hỡnh thoi.

- Gv hướng dẫn hs gấp - Quan sỏt hs gấp

- Cho lớp xem hỡnh đó gấp mẫu( hỡnh to)

3.Củng cố, dặn dũ(5’)

- Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thoi.

- Nhận xột chung

- 1 hs đọc: Thực hành

- Cỏc nhúm thực hành và nhận xột.

- 2 HS nờu rừ cỏc đặc điểm của hỡnh thoi

Luyện từ và cõu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: HS nắm được cỏch đặt cõu khiến.

2.Kĩ năng: Biết chuyển cõu kể thành cõu khiến, bước đầu đặt được cõu khiến phự hợp với tỡnh huống giao tiếp, biết đặt cõu với từ cho trước ( hóy, đi, xin) theo cỏch đó học.

3.Thỏi độ: HS yờu thớch mụn học và cú ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Cấu tạo và tỏc dụng của cõu khiến?

- Đặt một cõu khiến.

- Nhận xột, đỏnh giỏ 2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) b.Phần Nhận xột:(10’)

- GV hướng dẫn Hs biết cỏch chuyển cõu kể: “Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương” thành cõu khiến theo 4 cỏch đó nờu trong SGK.

- GV và HS nhận xột bài.

- Cú những cỏch nào để đặt cõu khiến ? - Gv kết luận về cỏch đặt cõu khiến

*Ghi nhớ (SGK)

- 3 Hs trả lời - Lớp nhận xột

- HS đọc yờu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT.

- HS đọc cõu khiến với giọng phự hợp.

- Hs nờu - 2, 3 HS đọc.

c.Luyện tập

Bài tập (7’): Đặt cõu khiến - GV cựng lớp nhận xột bổ sung.

- GV chốt lại ý trả lời đỳng.

- Hs tự làm vào vbt.

- Hs phỏt biểu ý kiến.

- Hs chữa bài tập vào vở

(10)

*Thanh đi lao động.

- Thanh phải đi lao động ! - Thanh nên đi lao động ! - Đề nghị Thanh đi lao động ! Bài tập 2(7’)

- Nhắc HS đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp.

- Giao tình huống cho từng nhóm - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

a) Ngân ơi, cho tớ mượn bút của cậu với!

b) Xin phép bác cho cháu nói chuyện với Giang ạ !

Bài tập 3, 4(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- GV cho HS làm bài, chữa bài.

- GV cho nhận xét bổ sung.

3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Có những cách nào để đặt câu khiến ? - Nhận xét giờ học.

- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động nhóm

- HS các nhóm nối tiếp nhau nêu kết quả bài tập.

- Các nhóm khác bổ sung

- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Hs trao đổi làm việc theo cặp

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài tập - Lớp nhận xét.

- 4 cách

Kể chuyện

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(13’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- 2 Hs đọc - Lớp nhận xét

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

(Kiểm tra 5 học sinh)

(11)

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(17’): Hoàn thành bảng - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bảng.

- Gv hướng dẫn, giúp đỡ Hs.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy nêu nội dung chính của chủ điểm: “Người ta là hoa đất''

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

Hs nhận xét

+ Bốn anh tài.

+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nêu

Khoa học

NHIỆT CẦN CHO SỰ SÓNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.

2.Kĩ năng: Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.

3.Thái độ: HS yêu thích, tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

- Hình Trang 108, 109 SGK 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Con người cần làm gì để tiết kiệm điện?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’) b.Các hoạt động

*HĐ1(13’): Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau

- GV chia lớp thành các nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các

- Hs trả lời - Nhận xét

- HS tiến hành thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi trong phiếu.

(12)

câu hỏi ghi trong phiếu phát cho mỗi nhóm.

- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại các câu trả lời đúng.

+Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết.

+Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?

(sa mạc; nhiệt đới; ôn đới; hàn đới) +Thực vật phong phú nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào ? (sa mạc, nhiệt đới, hàn đới, ôn đới)

+Vùng có nhiều loại động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào ?

+Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào ?

+Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho: cây trồng, vật nuôi, con người

- Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK

*HĐ2(12’): Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống

- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm ?

- Con người cần làm gì để giữ cho bầu không khí luôn trong sạch, giúp cho động thực vật tồn tại và phát triển?

- GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trên.

*Kết luận (SGK)

3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu theo hiểu biết của mình.

- HS nêu - HS nêu

- HS tự nêu.

- HS trả lời - Hs nêu

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Vài HS đọc.

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận nêu ý kiến theo ý hiểu

- Vài HS đọc.

(13)

Địa lí

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

2.Kĩ năng: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản …

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

* GDBĐ: Hs biết các nguồn tài nguyên biển, phải khai thác hợp lí. Có ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ dân cư Việt Nam, tranh

III.CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.

- Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).

- GV nhận xét 2.Bài mới

a.Giơi thiệu bài: (1’) b.Phát triển bài

Hoạt động 1: (10’) Dân cư tập trung khá đông đúc

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.

Hoạt động 2:(14’) Hoạt động sản xuất của người dân

- GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .

- GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi bài tập 2 trong vở bài tập.

Trồng trọt Chăn nuôi

Nuôi trồng đánh bắt thủy sản

Ngành khác - Mía

- Lúa

- Gia súc - Tôm - Cá

- Muối

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận cặp đôi và báo cáo.

- HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất.

- HS làm bài

(14)

- Gọi hs báo cáo

Gv nhận xét, chốt kiến thức

- Giải thích vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung lại có các hoạt động sản xuất trên?

Yêu cầu hs làm việc cá nhân

Tên hoạt động sx Một số điều kiện cần thiết để sản xuất

Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thuỷ sản - Gv nhận xét - GV kết luận:

Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác - Ở địa phương em có những ngành nghề gì?

- Em có nhận xét gì về dân cư và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung?

- Liên hệ GDBĐ - Gọi 1 hs đọc bài học.

3.Củng cố - Dặn dò:(5’)

- Nêu đặc điểm dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày.

- Đại diện nhóm báo cáo

- Đại diện nhóm khác nhận xét.

- Hs lắng nghe - HS trả lời.

- Hs trả lời - HS lắng nghe.

- 1 hs đọc bài học

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

VIẾT THƯ KẾT BẠN VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hình thức viết thư kết bạn.

2.Kĩ năng: Biết viết thư để kết bạn, làm quen.

3.Thái độ: Giáo dục Hs lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế

II.ĐỒ DÙNG

Giấy, bút, phong bì, tem thư III. CÁC BƯỚC TI N HÀNHẾ 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Cho cả lớp hát bài Trái đất này là của chúng mình.

- Qua bài hát con thấy các bạn thiếu nhi trên

- cả lớp hát - Hs nêu.

(15)

thế giới cần phải làm gì ? - Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.

b. Nội dung

*Chuẩn bị( 7’)

- Gv giới thiệu các địa chỉ củ thiếu nhi quốc tế mà các em có thể gửi thư.

- Gv yêu cầu Hs sưu tầm một số tranh ảnh về cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước.

* Tổ chức viết thư (25’)

- Gv nêu vấn đề, hướng các em vào viết thư bày tỏ tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với các bạn bè quốc tế.

- Hướng dẫn Hs viết.

+ Có thể viết thư theo cá nhân hoặc nhóm.

+ Có thể viết thư cho một hoặc nhiều bạn thiếu nhi quốc tế khác nhau.

+ Có thể viết thư gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua Email.

+ Nội dung viết: có thể giới thiệu về bản thân, về nhóm, lớp, cuộc sống, con người, cảnh đẹp, thiên nhiên đát nước, bày tỏ tình đoàn kết...

- Cho Hs tiến hành viết thư

- Đọc một số bài viết tốt cho cả lớp cùng nghe.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét tiết học.

- Tuyên dương Hs

- Dặn dò chuẩn bị tiết sau

- Hs lắng nghe

- Hs giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được.

- Lớp theo dõi, lắng nghe..

- Hs viết thư

Ngày soạn: 26.3.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi.

2.Kĩ năng: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(16)

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu hs làm bài 2VBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập.

Bài tập 1(7’): Đúng ghi Đ, sai ghi S - Quan sát, hướng dẫn hs

- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố bài về đặc điểm của hình chữ nhật.

Bài tập 2(7’): Đúng ghi Đ, sai ghi S Trong hình thoi PQR S:

- Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ yêu cầu bài, chọn câu trả lời đúng.

- Gv củng cố: Chốt đặc điểm của hình thoi.

Bài tập 3(8’): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các hình bên, hình có diện tích lớn nhất là:

5 cm 4 cm 6 cm

Hình vuông Hình chữ nhật 4 cm 4 cm

5 cm

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra. Nhận xét.

a) Đ b) Đ

c) Đ d) S

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát hình, đọc kĩ đề bài.

- Phát biểu ý kiến. Nhận xét, bổ sung cho bạn nếu sai.

Đáp án:

a) S b) Đ c) Đ d) Đ

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Vận dụng làm bài tập, so sánh tìm hình có diện tích lớn nhất.

- Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

A.Hình vuông.

(17)

6 cm Hình bình hành Hình thoi - Gv củng cố bài. Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi

Bài tập 4:(8’)

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Quán sát, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu các đặc điểm hình thoi, hình chữ nhật ? Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi - Nhận xét giờ học.

- Hs đọc bài toán - 1 hs trả lời

- 1 hs tóm tắt bài toán - 1 hs lên bảng giải.

- Hs khác làm bài, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(56 : 2) - 18 = 10 ( m ) Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 10 = 180 ( m2) Đáp số: 180 m2 - 1 hs trả lời.

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả: Hoa giấy.

3.Thái độ: HS tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn nghe - viết(18’) - Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.

- Đoạn văn nói về nội dung gì ? - Gv lưu ý học sinh viết các từ khó.

- 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.

- 2 học sinh viết bảng.

(18)

rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, tản mạn, ...

- Gv yêu cầu học sinh gấp Sgk. Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc cho học sinh soát bài.

- Gv thu nhận xét 5, 7 bài.

- Gv nhận xét chung.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài tập 2(8’)

- Gv gợi ý học sinh: Bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

- Phần b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Phần c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gv quan sát, theo dõi, sửa lỗi cho hcọ sinh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’).

- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? khác nhau như thế nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh gấp Sgk.

- Hs lắng nghe gv đọc và viết bài.

- Học sinh soát bài mình.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Ai làm gì ? - Ai thế nào ? - Ai là gì ?

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

3 học sinh làm bài vào bảng phụ.

(mỗi em làm một phần).

- 4, 5 học sinh đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 hs trả lời

Ngày soạn:17.3.2015

Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2015 Toán

GIỚI THIỆU TỈ SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập tỉ số.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) Chữa bài tập 2 trong VBT.

Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 học sinh chữa bài.

- Lớp nhận xét.

(19)

b. Giới thiệu về tỉ số(10’)

* Gv nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mầy phần xe tải ?

- Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

5 xe Xe tải:

7 xe Xe khách:

- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:

5 : 7 hay 75 (Đọc năm phần bảy) - Tỉ số của số xe khách và số xe tải là:

7 : 5 hay 57 (Đọc bảy phần năm)

Gv: Số thứ nhất là a, số thứ 2 là b. Tỉ số của số thứ nhất so với số thứ 2 ?

- Ta nói tỉ số của a và b là a : b hay ba với b 0

c. Thực hành

Bài tập 1(5’)Viết tỉ số của a và b, biết:

- Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở

+ Nhận xét Bài tập 2 :(5’) - Gọi hs đọc y/c

- Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng viết câu trả lời

- Học sinh đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt bài.

- Học sinh vẽ ra nháp

- Học sinh đọc lại các tỉ số.

- Học sinh suy nghĩ viết

b a

Nhắc lại

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh tự làm bài vào vbt.

a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là

3 2

hay có thể viết:

3

2 b a

b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là

4 7

c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là

2 6

d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là

10 4

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét. chữa bài

- Học sinh đọc yêu cầu của bài a)Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 8

2

b)Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ

(20)

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét

- Qua bài tập này giúp em củng cố kiến thức gì?

Bài tập 3(5’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để giải được bài toán thì các em phải tìm cái gì?

+ GV phát bảng cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm vào vở nhóm.

+ Nhận xét Bài tập 4:(5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv theo dõi hs làm.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Đọc các tỉ số sau 2035 ; 1332

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

2 8

- Nhận xét bổ sung bài bạn.

- Củng cố tỉ số của hai số.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Một tổ có 5 bạn gái và 6 bạn trai.

a. Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ?

b. Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả tổ?

+ Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ,…

- HS làm theo nhóm 4. Đính kết quả lên bảng.

+ Nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Tóm tắt bài toán.

- Hs làm bài vào vở.

- Hs báo cáo.

- Hs nhận xét

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). Hệ thống được những điều cần ghi nhớ và nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.

2.Kĩ năng: Nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài thơ: Cô Tấm của mẹ.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu tập đọc

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Giới thiệu bài(1’)

(21)

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(7’):

- Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc.

- Gv theo dõi, đặt câu hỏi cho học sinh - Gv nhận xét, đánh giá ghi điểm cho học sinh.

a. Hướng dẫn làm bài(10’) - Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài.

- Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu là truyện kể ? - Gv yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào Vbt.

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc lại các nội dung b.Viết chính tả(17’).

- Đọc bài

- Bài thơ cho ta biết điều gì?

- Hướng dẫn viết từ khó.

- GV đọc - HS viết bài.

- Đọc soát

- Thu bài nhận xét - Nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm:

Vẻ đẹp muôn màu, em thích bài tập đọc nào nhất ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 6 bài tập đọc là truyện kể.

- Học sinh suy nghĩ, phát biểu về nội dung chính của từng bài.

- Học sinh tự làm bài.

- 1 Hs đọc bài - 1 Hs nêu

- Tìm từ khó, luyện viết.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- 1 hs trả lời

Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

2.Kĩ năng: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần: Vật chất và năng lượng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh, nước, cốc, đèn

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không

- Hs trả lời

(22)

được Mặt Trời sưởi ấm ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’): Trả lời các câu hỏi ôn tập

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và câu hỏi 3, 4, 5 trong Sgk.

- Gv nhận xét - giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt nhìn thấy được quyển sách.

Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước lạnh làm ấm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc nước được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

Hoạt động 2(12’) :Trò chơi: Đố bạn chứng minh được

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố thuộc các lĩnh vực.

- Gv theo dõi - điều khiển học sinh chơi trò chơi.

- Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Nêu các tính chất của nước ?

- Bóng tối của vật xuất hiện ở đâu ? Khi nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong Sgk.

- Học sinh nối tiếp trả lời các câu hỏi của bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh về nhóm mình.

- Học sinh thảo luận đưa ra câu hỏi.

- Học sinh tham gia trò chơi.

Ví dụ: Hãy chứng minh

- Nước không có hình dạng nhất định.

- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

- 1 hs nêu

Ngày soạn : 28.3.2017

Ngày giảng : Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2017 Toán

(23)

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

2.Kĩ năng: Giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chữa bài tập 2, 3 trong Vbt.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Hình thành kiến thức(15’)

Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là

5

3. Tìm hai số đó.

- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

?

Số bé:

? 96 Số lớn:

Số bé biểu thị bằng mấy phần bằng nhau - Số lớn biểu thị bằng mấy phần bằng nhau ?

- Tổng số phần bằng nhau ? - Giá trị một phần là bao nhiêu ? - Số bé tìm như thế nào ?

- Số lớn tìm như thế nào ?

- Có thể làm gộp bước 2 và bước 3.

Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?

- Nêu các bước giải bài toán ?

B1: Tìm tổng số phần bằng nhau.

B2: Tìm giá trị 1 phần.

B3: Tìm số lớn (số bé) B4: Tìm số bé (số lớn)

* Lưu ý b 2, 3 có thể làm gộp.

c. Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gọi hs đọc bài toán

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm.

- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- Số bé biểu thị bằng 3 phần.

- Số lớn biểu thị bằng 5 phần.

3 + 5 = 8 (phần) 96 8 = 12 12 3 = 36 96 - 36 = 60 - 1 học sinh trình bày bài giải.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 học sinh nêu bước giải bài.

- Học sinh nhắc lại các bước giải.

- 1 hs đọc to trước lớp

(24)

- Gọi hs nêu các bước giải - Yc hs giải theo nhóm 4

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?

Bài tập 2(5’)

- Bài toán thuộc dạng toán nào ?

- Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đã cho để làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’)

- Bài toán thuộc dạng toán nào ?

- Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đã cho để làm bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Vẽ sơ đồ minh họa

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau:

2 + 7 = 9 (phần) Số lớn là:

333 : 9 x 7 = 259 Số bé là:

333 - 259 = 74

Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát sơ đồ.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát sơ đồ.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 hs trả lời

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. (BT1, BT2);

2.Kĩ năng: Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT 3).

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ cho các nhóm.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Từ đầu học kỳ II, các em đã học

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

(25)

những chủ điểm nào? Nội dung các chủ điểm đó là gì?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1:(9’)

- HS đọc đề bài và quan sát bảng mẫu

- HS làm bài theo nhóm đô

- Lần lượt HS báo cáo kết quả, GV ghi vào bảng mẫu, HS khác bổ sung

- 2 HS đọc to kết quả đúng ở bảng

Bài 2(8’)

- Học sinh đọc yêu cầu BT

- Ghia lớp thành 3 nhóm thảo luận GV phát phiếu cho từng nhóm ghi kết qủa

- Các nhóm dán kết quả và trình bày

- Lớp và giáo viên Nhận xét, bổ sung

- Lớp nhận xét.

- Ghi lại các từ đã tìm hiểu trong mỗi chủ điểm (tiết MRVT)

Người ta là hoa là đất

Vẻ đẹp muôn màu

Những người quả cảm - Tài hoa,

tài giỏi, tài nghệ, tài ba, - Vạm vỡ, lực lưỡng, rắn chắc, dẻo dai...

tập luyện, nghỉ mát du lịch, giải trí...

-Đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, tha thướt,

- Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm..

- Tươi đẹp, sặc sỡ. diễm lệ

- Tuyệt vời, tuyệt diệu...

- gan dạ, anh hùng, gan lì, bạo gan, nhát gan

- Tinh thần quả cảm dũng cảm xông lên ...

Ghi l i m t th nh ng v t c ng ã h c ạ ộ à ữ à ụ ữ đ ọ trong nh ng ch i mữ ủ đ ể

Chủ điểm Thành ngữ - Tục ngữ Người ta

là hoa l

đất Vẻ đẹp

muôn màu- Nước lã mà vã nên hồ - Chuông có đánh mới kêu - Khoẻ

- Mặt tươi như hoa - Đẹp người đẹp nết - Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơ - Người thanh tiếng nói cũng thanh

(26)

Bµi 3:(9’)

- Hs đọc y/c bài tập - Học sinh làm bài

- Lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng

- Nội dung mỗi phần thuộc chủ điểm nào?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về những người quả cảm ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.

như vâm - Nhanh như cắt, ăn được ngủ được là tiên Những người quả cảm

- Vào sinh ra tử - Gan vàng, dạ sắt

- Hs tự làm bài.

Đáp án:

a, Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét trạm trổ tài hoa.

- Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tài trẻ.

b, Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.

Một ngày đẹp trời.

Những kỉ niệm đẹp đẽ.

c, Một dũng sĩ diệt xe tăng.

Có dũng khí đấu tranh.

Dũng cảm nhận khuyết điểm.

- 2 học sinh trả lời.

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP TIẾT 1: TUẦN 27

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về câu khiến 2.Kĩ năng: Cách đặt câu khiến

3.Giáo dục: Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành Tiếng Việt.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc chuyện Quả cầu tuyết.... - 2 HS đọc.

(27)

- Câu chuyện nói nên điều gì?

- Nhận xét,đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 (10’) Gạch chân câu khiến…

- Gọi Hs đọc yêu càu bài - Cho Hs làm bài, chữa bài - GV quan sát, sửa sai cho HS.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2(15’) Ghi lại câu khiến vào bảng....

- Học làm bài, chữa bài.

a) Mau xuống ngựa chịu trói đi.

b)Cứu ông cháu với..

c) Hương làng ơi..

d) Ai đã động viên cậu bé nhận lỗi?

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3(5’) Đặt câu khiến - Quan sát – giúp đỡ HS.

- Nhận xét - đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu cấu tạo và tác dụng của câu khiến ? - GV liên hệ thực tế gdhs...

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về hoàn thành bài tập.

- Trả lời. Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm.

- Hs làm VBT.

- Đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

- HS đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài

- Đọc bài làm - nhận xét.

- Hs giải thích cách làm.

- Nhận xét - bổ sung.

- 1Hs đọc yêu cầu - lớp đọc thầm - HS tự làm - đọc bài làm

- Nhận xét - bổ sung.

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả..)

2.Kĩ năng: Tự sửa được lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

3.Thái độ: Nhận thức đúng về cái hay của bài được thầy cô khen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo của 1 bài văn miêu tả đồ vật?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b.Nhận xét chung về kết quả bài viết của

- 1 hs trả lời - Hs nhận xét.

- Hs theo dõi nhận xét của Gv

(28)

cả lớp:(10’)

*Ưu điểm: Bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần.

- Nắm được yêu cầu cơ bản của từng đề bài.

- Có một số mở bài, kết bài theo kiểu gián tiếp, mở rộng khá hay.

- Diễn đạt tương đối lưu loát, trình bày sạch, khoa học.

- Một số bài viết có cảm xúc, có nội dung phong phú. Sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá làm cho bài viết thêm sinh động.

*Nhược điểm:

- Một số bài phần tả còn sơ sài, chưa tả bao quát cây cần tả.

- Tả chưa theo một trình tự cụ thể (từ xa đến gần, từ trên xuống dưới hay từ dưới lên trên).

- Bố cục một số bài chưa rõ ràng, viết câu chưa đúng ngữ pháp, trình bày còn bẩn.

- Trả bài cho hs

c.Hướng dẫn cho HS chữa bài:(12’) - GV treo bảng phụ ghi một số lỗi điển hình d.HD HS học tập những đoạn văn hay:(7’) - GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay, bài văn hay.

3.Củng cố dặn dò:(5’)

- Cấu tạo của 1 bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét chung.

- Chuẩn bị ôn luyện, tiết sau ôn tập.

- HS tự đọc bài của mình, tự viết lỗi sai và sửa ra giấy.

- HS trao đổi, sửa lỗi diễn đạt theo cặp.

- HS thảo luận tìm ra cái hay - HS chọn một đoạn trong bài để viết lại cho hay hơn.

- 1 hs trả lời.

Kĩ năng sống + Sinh hoạt

KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN (TIẾT 2) NHẬN XÉT TUẦN 28

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

- HS biết cách tìm sự giúp đỡ, hỗ trợ khi gặp khó khăn

2.Kĩ năng: Nhận biết, xử lí các tình huống khi gặp khó khăn để tự bảo vệ chính mình.

3.Thái độ: - Yêu thích tiết học.

- HS có thức tự bảo vệ chính mình.

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp. Sách Kĩ năng sống 4

III. NỘI DUNG

A. K N NG S NGĨ Ă Ố 1.Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Khi gặp khó khăn các con cần phải làm gì?

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(4’): Bài tập 3 - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- Cho Hs làm bài - GV quan sát - Gọi Hs chữa bài

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Những địa chỉ nào ở bài tập 3 là đáng tin cậy có thể giúp đỡ em khi gặp khó khăn?

Hoạt động 2: (4’) Bài tập 4

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài tập 4 - Cho Hs thảo luận nhóm đôi làm bài - Gọi Hs chữa bài.

- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng.

+ Khi đến các địa chỉ cần giúp đỡ em cần có cách ứng xử như thế nào?

Hoạt động 3: (3’) Bài tập 5 - Gv nêu yêu cầu bài tập

- Cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- Gv nhận xét, đưa ra đáp án đúng.

Hoạt động 4: (4’) Bài tập 6

- Thực hành đóng vai đến các địa chỉ tin cậy để tìm sự hỗ trợ trong các tình huống của bài tập 2.

- Hs thực hành đóng vai - Lớp theo dõi, nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- Khi gặp các tình huống khó khăn chúng ta cần làm gì?

- Nhận xét chung gờ học.

- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS làm bài cá nhân

- HS đọc bài làm, nhận xét bổ sung - HS nối tiếp nhau trả lời.

- Hs đọc yêu cầu và làm bài.

- Làm việc nhóm 2.

- Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs trả lời

- Lắng nghe.

- Hs làm bài, chữa bài.

- Hs thực hành đóng vai theo các tình huống ở bài tập 2

- Lớp theo dõi, nhận xét.

B. SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

(30)

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Tiếp tục ôn tập, củng cố kiến thức để chuẩn bị thi giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP: TIẾT 1 – TUẦN 27

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm phân số bằng nhau, Biết cách rút gọn phân số. Biết tìm phân số của 1 số. Giải toán có lời văn về phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia, cộng, trừ 2 phân số.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) 2.Bài mới

a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(6’): Viết số thích hợp vào ô - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

(31)

trống.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét

Củng cố bài về phép chia phân số Bài tập 2(6’): Rút gọn các phân số - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.

Bài tập 3(6’): Điền phép tính và kết quả vào chỗ chấm.

- Gv yêu cầu học sinh làm

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 4(6’) Bài toán - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 5(6’): Đố vui

- Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài rồi làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 2 hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trả lời

- Học sinh tự làm vào vở bài tập và báo cáo.

- Hs nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

(32)

Tuần 28

Ngày soạn : 24.3.2017

Ngày giảng : Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2017 Tập đọc

CON SẺ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn phù hợp với nội dung: bước đầu bết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi: Lòng dũng cảm của Ga- li- lê và Cô - péc- ních thể hiện ở chỗ nào ? - GV nhận xét

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc:(10’) - GV chia đoạn

- GV nghe, sửa lỗi cho HS

- Giúp HS tìm hiểu một số từ ngữ khó

- GV đọc mẫu cả bài.

c.Tìm hiểu bài:(12’)

- Trên đường đi học con chó thấy gì?

- Con chó định làm gì sẻ non?

- Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non rất yếu ớt ?

- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?

- Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm lao xuống

- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV

- Lớp nghe, nhận xét, đánh giá.

- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn (2-3 lượt)

- HS luyện đọc theo cặp đôi.

- Đại diện đọc trước lớp.

- 1 con sẻ non rơi xuống đất - Cắn con sẻ non

- Mép vàng óng, trên đầu có nhúm lông tơ

- Con sẻ già lao xuống

- Lao xuống như hòn đá. Lông sẻ già

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự..

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hiêu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài - Nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài - Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn