Ngày soạn: 12/12/2020 Tiết 16 ÔN TẬP HỌC KÌ
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS biết: Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học.
- HS hiểu: các kiến thức cơ bản của phần cơ học.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong cuộc sống.
- HS thực hiện thành thạo: kiến thức đã học để giải các bài tập.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Giáo dục tính làm việc có hệ thống, khoa học, yêu thích môn học.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất:
* Năng lực :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ, SGK
2. Học sinh: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (7’)
*Ổn định tổ chức:
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới
*Khởi động: cho hs chơi trò chơi ô chữ Thể lệ trò chơi
+Chia hai đội mỗi đội 4 người
+ Gắp thăm ngẫu nhiên các câu hỏi tương ướng ở hàng ngang của ô chữ
+trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống, nếu quá thời gian ko được tính điểm
+ Mỗi câu đúng được 1 điểm
+ Đội nào có điểm cao hơn đội đó thắng Đáp án :
+ Hàng ngang: 1. Cung; 2. Không đổi; 3. Bảo toàn; 4. Công suất; 5. Ác-si-mét; 6.
Tương đối; 7. Bằng nhau; 8. Dao động; 9. Lực cân bằng.
+ Từ hàng dọc: Công cơ học.
2. Hoạt động ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Lí thuyết (12’)
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia.
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập - Yêu cầu thành lập tổ chuyên gia 3 HS lên điều hành
- Chuyển động cơ học là gì?
HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
- Hãy nêu một số chuyển động thường gặp
- hãy viết công thức tính vận tốc? Đơn vị?
- Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều?
- Khi nào có lực ma sát trượt? lặn?
nghỉ?
- Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
- Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị?
- Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng
- Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét.
- Khi vật nổi thì FA như thế nào với trọng lực của vật?
HS: Bằng nhau
- hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong lòng chất lỏng?
- Công cơ học là gì?
A. Lí thuyết
1.Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
4. Hãy nêu VD về chuyển động đều?
không đều?
5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ?
lặn?
6. Nêu một số VD về lực ma sát?
7. Áp suất là gì? Công suất tính 8. Công thức tính áp suất chất lỏng 9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
10. Sự nổi
11.Công cơ học
- Phát biểu định luật về công?
- Hãy viết công thức tính công suất
12.Định luật về công 13.Công suất
Hoạt động 2: Vận dụng(18’)
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk HS: hđ nhóm thực hiện.
GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk
HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện Bài 1: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường.
GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài?
? Để tính vận tốc trung bình ta áp dụng công thức nào?
HS: Ta áp dụng CT:
vtb = s
t hoặc vtb =
S1+S2 t1+t2 -Một HS lên bảng trình bày.
Bài 2: Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10.
? Để so sánh được áp suất của xe và
B. Vận dụng Bài 1:
Tóm tắt:
s1=1,2 km; t1=6 phút.
s2= 0,6 km; t2= 4 phút.
vtb1 = ? vtb2= ? vtb=?
Giải:
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường thứ nhất là:
ADCT: vtb = s
t , ta có:
vtb1=
1 1
s 1, 2 t = 6 =0, 2
(km/p)
Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường thứ hai là:
Bài 2:
Tóm tắt:
F1=45000N; S1=1,25m2 m2=65kg; S2=180cm2 P=10.m
So sánh P1 và P2? Giải:
Áp suất của xe lên mặt đường là: ADCT:
P=
F
S, ta có:
P1=
1 1
F 45000
36000 S = 1,25 =
(N/m2)
Áp suất của người lên mặt đất là: Vì F2=P2=10.m2=650N nên:
người tác dụng lên mặt đất ta làm như thế nào?
?Hãy tính cụ thể? P2=
2 2
F 650 S =180=3,6
N/cm2
=36000N/m2
Vậy áp suất của xe lên mặt đất bằng với áp suất của người tác dụng lên mặt đất.
3. Hoạt động vận dụng. (5’)
Các trường hợp sau trường hợp nào có công cơ học:
a) Cậu bé trèo cây.
b) Nước chảy xuống từ đập chắn vật.
c) Con bò đang kéo xe
d)Người lự sĩ nâng tạ từ dưới lên trên 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’)
- Ôn lại cách giải các dạng bài tập về tính áp suất chất lỏng, tính vận tốc, tính lực đẩy Acsimet, tính trọng lượng , khối lượng, điều kiện để một vật nổi, vật chìm….
- Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết - Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
- chuẩn bị ôn tập thật tốt để tiết sau làm bài kiểm tra học kì đạt kết quả cao