• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Khối 5

Ngày soạn: Ngày 12/1/2017

Ngày giảng: 5A, 5B: thứ 2 ngày 15/1/2018

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 18: Thường thức mĩ thuật

Tiết 18: TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung:

* Kiến thức:

- HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn.

* Kĩ năng:

- HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.

- HS năng khiếu: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình chữ nhật, tô màu đều, rõ hình.

*Thái độ:

- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí.

2. Mục tiêu riêng:

* HS: Nguyễn Thị Lan Hương lớp 5B.

- Hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn.

- Biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí.

- Được phép ngồi tại chỗ trả lời.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- SGK, SGV

- Một số bài trang trí hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.

- Hình gợi ý cách vẽ.

2. Học sinh:

- SGK, Vở tập vẽ 5

- Bút chì đen, chì màu, sáp màu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (2p)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3.Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

- GV: Giờ trước cô dạy các em bài xem tranh du kích tập bắn, hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 18: Trang trí hình chữ nhật.

(2)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận

xét (5p)

- GV giới thiệu bài trang trí hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận.

+ Nêu sự giống và khác nhau (hình mảng (chính, phụ), họa tiết trang trí, cách sắp xếp họa tiết, màu sắc) của các bài trên?

- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GVKL: Có nhiều cách trang trí hình chữ nhật mảng hình ở giữa có thể là hình vuông, hình thoi, hình bầu dục,...Bốn góc có thể là mảng hình vuông, hình tam giác,... xung quanh có thể là đường diềm và họa tiết phụ.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ (6p)

- HS quan sát hình hướng dẫn trong SGK/58, nêu các bước trang trí hình chữ nhật.

- HS quan sát.

- Đặt tên nhóm, bầu trưởng nhóm, thư kí và thảo luận (4p)

* Giống nhau:

- Hình mảng chính ở giữa, được vẽ to

Họa tiết, màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các đường trục.

- Họa tiết chính thường vẽ to và ở giữa.

- Màu sắc có đậm, có nhạt rõ trọng tâm.

* Khác nhau:

- Do đặc điểm hình dáng của hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật mà trang trí đối xứng qua trục ở các hình có sự khác biệt - HCN trang trí đối xứng qua một hoặc hai trục, hình vuông trang trí đối xứng qua một hoặc hai hoặc 4 trục, hình tròn trang trí đối xứng qua một hai, hai hoặc nhiều trục . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

- Em Hương 5B ngồi tại chỗ thảo luận cùng các bạn.

- Em Hương 5B ngồi tại chỗ thảo trả

(3)

- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, vẽ minh họa các bước lên bảng cho HS cả lớp quan sát.

+ Bước 1: Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy.

+ Bước 2: Kẻ trục và vsắp xếp các hình mảng (có to, có nhỏ).

+ Bước 3: Tìm và vẽ họa tiết vào các mảng cho phù hợp.

+ Bước 4: Vẽ màu: Các họa tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu, cùng độ đậm nhạt, rõ trọng tâm.

- Cho HS xem một số bài trang trí hình chữ nhật.

3. Hoạt động 3: Thực hành (20p) - GV yêu cầu HS trang trí hình chữ nhật (10x15 cm) vào VTV trang 37.

- GV bao quát lớp và gợi ý cho HS:

+ Kẻ trục.

+ Tìm hình mảng: Mảng chính lớn ở giữa, mảng phụ nhỏ ở 4 góc và xung quanh.

+ Tìm và vẽ họa tiết vào các mảng đối xứng qua trục.

+ Vẽ màu vào các họa tiết và màu nền; vẽ màu gọn, đều, có đậm, có nhạt.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p).

- GV cùng HS chọn một số bài trưng bày lên bảng để nhận xét:

+ Bài hoàn thành?

+ Bài chưa hoàn thành ?

- 2HS nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi GV vẽ.

- HS tham khảo bài.

- HS vẽ bài vào VTV4, trang 37.

- Nhận xét bài theo tiêu chí GV đưa ra.

lời.

- Em Hương 5B ngồi tại chỗ quan sát làm bài.

(4)

+ Bài nào đẹp, chưa đẹp? Vì sao?

- GV bổ sung nhận xét bài, tuyên dương HS hoàn thành tốt bài, động viên HS chưa hoàn thành bài.

*Dặn dò:

- Hoàn thành bài (nếu chưa xong) - Chuẩn bị bút, chì, tẩy, màu vễ để giờ sau học bài 19: Đề tài ngày tết, lễ hội, mùa xuân.

- Sưu tầm tranh, ảnh ngày Tết, lễ hội, mùa xuân ở sách báo.

- HS nhận xét bài theo cảm nhận riêng.

- HS lăng nghe.

- Lắng nghe dặn dò.

- Em Hương 5B ngồi tại nêu bài mình thích.

Khối 4

Ngày soạn: Ngày 12/1/2018

Ngày giảng: 4B: thứ 2 ngày 15/1/2018 4A: thứ 4 ngày 17/1/2018

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật BÀI 19: Thường thức mĩ thuật

Tiết 19: XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

* Kiến thức:

- HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam.. ý nghĩa vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.

* Kĩ năng:

- HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức biểu hiện.

- HS năng khiếu: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.

* Thái độ:

- Học sinh yêu quý có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.

2. Mục tiêu riêng:

* Em Thùy lớp 4B

- Biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam.. ý nghĩa vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.

- Tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức biểu hiện.

- Yêu quý có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.

- Được phép ngồi tại chỗ trả lời.

(5)

II. Chuẩn bị 1. Giỏo viờn:

- SGK, SGV.

- Một số tranh dõn gian Đụng Hồ, Hàng Trống.

2. Học sinh:

- SGK, VTV4.

- Chỡ, tẩy, màu vẽ.

III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định lớp học: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (1p)

- Yờu cầu lớp trưởng bỏo cỏo sự chuẩn bị đồ dựng học tập của lớp.

- GV nhận xột.

3. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

Giờ trước cỏc em đó học bài 18 Vẽ tĩnh vật lọ và quả, Hụn nay cụ cựng cỏc em đi tỡm hiểu bài 19: Xem tranh dõn gian việt Nam.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS HSKT

1. Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về tranh dõn gian( 7p)

- GV cho HS xem một số tranh dõn gian và đặt cõu hỏi:

Phú quý(TranhĐông Hồ) Lợn nái(TranhĐông Hồ)

Tử tôn vạn đại(Tranh Hàng Trống)

? Nờu nội dung cỏc bức tranh trờn?

? Tranh thuộc loại tranh gỡ?

? Thế nào là tranh dõn gian? Cú những dũng tranh tiờu biểu nào?

- GVKL: Tranh dõn gian dó cú từ lõu đời là một trong những di sản quý bỏu cuả dõn tộc Việt Nam. Trong đú tranh dõn gian Đụng Hồ và Hàng Trống là hai dũng tranh tiờu biểu.

- Vào dịp Tết đến xuõn về nhõn dõn ta thường treo tranh dõn gian nờn cũn gọi là tranh Tết.

- Cỏch làm tranh:

+ Nghệ nhõn Đụng Hồ khắc hỡnh trờn bản gỗ, quột màu rồi in trờn giấy giấy

- HS chỳ ý quan sỏt

- Lợn lỏi, Tử tụn vạn đại, Phỳ quý.

- Dõn gian.

- 2 HS nờu.

- HS lắng nghe.

- Em Thựy 4B ngồi tại chỗ trả lời.

- Em Thựy 4B ngồi tại trả lời.

(6)

gió quát điệp. Mỗi bản in bằng một bản lkhắc.

+ Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản gỗ rồi in nét viền đen, sau đó mới vẽ màu.

- Đề tài: Lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân.

- Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế.

? Hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Hàng Trống, Đông Hồ mà em biết?

? Ngoài hai dòng tranh trên em còn biết thêm dòng tranh nào nữa?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 44, 45.

- Nội dung tranh dân gian thường thể hiện ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con, nhiều cháu,...

+ Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính phụ làm rõ nội dung.

+ Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên.

- GV bổ sung: Nội dung tranh dân gian thường thể hiện ước mơ về cuộc sống no đủ , đầm ấm, hạnh phúc đông con..

2. Hoạt động 2: Xem tranh Lý ngư vọng nguyệt (Tranh Hàng Trống) và Cá chép (Tranh Đông Hồ) (28p) - GV chia lớp làm 4 nhóm quan sát tranh trong SGK, trang 45, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và thảo luận 7 phút.

* Nhóm 1,3: Tranh Lí ngư vọng

- Ngũ Hổ, Chăn trâu thổi sáo...

- Tranh làng Sình( Huế), Tranh Kim Hoàng( Hà Tây)....

- HS quan sát tranh.

- HS chú ý lắng nghe.

- Các nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí để ghi chép nội dung thảo luận.

- Em Thùy 4B ngồi tại chỗ nhận thảo luận.

(7)

nguyệt (Hàng Trống)

? Trong tranh có những hình ảnh nào?

? Đâu là hình ảnh nào là chính trong bức tranh? Được diễn tả như thế nào?

? Đâu là hình ảnh nào là phụ trong tranh? Được diễn tả như thế nào?

? Hình ảnh hai con cá được thể hiện như thế nào?

? Nhận xét về màu sắc trong tranh?

* Nhóm 2,4: Tranh cá chép (Đông Hồ)

? Trong tranh có những hình ảnh nào?

? Đâu là hình ảnh nào là chính trong bức tranh? Được diễn tả thế nào?

? Đâu là hình ảnh nào là phụ trong tranh? Được diễn tả như thế nào?

? Hình ảnh hai con cá được thể hiện như thế nào?

? Nhận xét về màu sắc trong tranh?

- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu các nhóm cử đại báo cáo kết quả.

? Hai bức tranh có gì giống và khác nhau ?

- GVKL: Hai bức tranh cùng vẽ về

- Cá chép, cá con, mặt trăng, rong rêu.

- Cá chép. Hình cá chép như đang vẫy đuôi để bơi, vây, mang, vẩy của cá chép được cách điệu rất đẹp.

- Có hai hình trăng (một ở trên, một ở dưới nước). Đàn cá con đang bơi về phía ánh trăng.

- Màu xanh êm dịu.

- Cá chép,đàn cá con và bông hoa sen.

- Cá chép. Hình cá chép như đang vẫy đuôi để bơi, vây, mang, vẩy của cá chép được cách điệu rất đẹp.

- Đàn cá con đang vẫy vùng quanh cá chép, những bông hoa sen đang nở ở trên.

- Màu đỏ ấm

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

* Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: Thân uốn lượn, như đang bơi uyển chuyển, sống động.

* Khác nhau:

- Tranh Hàng Trống: Cá chép nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh, trau chuốt, màu chủ đạo là màu xanh êm dịu.

- Tranh Đông Hồ: Hình cá chép mập mạp, nét khắc dứt khoát, khóe khoắn, màu chủ đạo là màu nâu đỏ, ấm áp.

- HS lắng nghe.

- Em Thùy 4B ngồi tại chỗ làm bài.

- Em Thùy 4B ngồi tại chỗ báo cáo kết quả.

(8)

Cá chép nhưng có tên gọi khác nhau:

Cá chép và Lý ngư vọng nguyệt.

Đây là hai bức tranh đẹp trong dân gian Việt Nam.

3. Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá (2p)

? Ở gia đình , địa phương em còn treo tranh dân gian không?

? Hiện nay tranh dân gian còn được bán ở đâu?

? Thái độ của em đối với tranh dân gian?

- GV: Tranh dân gian là dòng tranh truyền thống của dân tộc cho nên chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

*Dặn dò:

- Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội Việt Nam.

- Mang đầy đủ đồ dùng, sách vở cho giờ học sau.

- HS nêu.

- Làng Hồ, phố Hàng Trống.

- Phải bảo vệ , giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

- Hs chú ý lắng nghe

- HS nghe dặn dò để chuẩn bị bài sau.

- Em Thùy 4B ngồi tại chỗ trả lời.

Khối 1

Ngày soạn: Ngày 12/1/2018

Ngày giảng: 1B: thứ 2 ngày 15/1/2018 1A: thứ 5 ngày 18/1/2018

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật

BÀI 19: VẼ GÀ (Giáo dục BVMT)

I. Mục tiêu

*Kiến thức:

- HS nhận biết được hình dáng các bộ phận của gà trống, gà mái.

* Kĩ năng:

- Tập vẽ con gà và tô màu theo ý thích (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Vẽ thêm hình ảnh cho tranh thêm sinh động và vẽ màu theo ý thích.

*Thái độ:

- HS yêu quý con vật.

* GDBVMT: HS biết chăm sóc vật nuôi (hoạt động 4- Nhận xét, đánh giá).

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

- SGV, VTV1.

- Tranh, ảnh gà trống và gà mái.

(9)

- Hình hướng dẫn cách vẽ con gà.

2. Học sinh:

- VTV, màu, tẩy, bút chì.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (2p)

- GV kiểm tra đồ dùng của HS?

3. Bài mới

- Giới thiệu bài (1p)

- Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 19 vẽ gà.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1: Giới thiệu con gà (5p)

- GV cho HS quan sát tranh có các loại con gà.

? Con gà trống có đặc điểm gì?

? Con gà mái có đăc điểm gì?

? Con gà gồm có những bộ phận chính gì?

? Ngoài các bộ phận nhỏ nào?

- GVKL: Con gà đều có các bộ phận chính là đầu, mình, chân, đuôi nhưng mỗi con gà đều có đặc điểm và vẻ đẹp riêng.

2. Hoạt động 2: Cách vẽ con gà (7p) - GV vẽ lên bảng cho HS quan sát.

+ Vẽ các bộ phận chính: Đầu, mình, thân, đuôi.

+ Vẽ chi tiết và tạo dáng con gà cho sinh động.

+ Vẽ màu theo ý thích.

- Quan sát và nhận xét

- Màu lông rực rỡ. Mào đỏ, đuôi dài cong, cánh khỏe. Chân to, cao.

Mắt tròn, mỏ vàng. Dáng đi oai vệ.

- Mào nhỏ, lông ít màu hơn, đuôi và chân ngắn.

- Đầu, mình, chân, đuôi.

- Mắt, mỏ, ngón chân, móng chân, mào,...

- HS lắng nghe

- Quan sát GV vẽ mẫu.

- HS tham khảo bài.

(10)

- GV cho HS xem một số tranh vẽ con gà.

3. Hoạt động 3: Thực hành (20p)

- GV yêu cầu HS vẽ một con gà vào VTV 1, trang

- GV gợi ý HS: Vẽ gà vừa với phần giấy qui định

- Cho HS thực hành.

- GV theo dõi và giúp HS

- Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ, sáp màu…)

+ Với HS năng khiếu, GV gợi ý HS vẽ thêm những hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động và vẽ màu theo ý thích.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p) - GV cùng HS nhận xét về:

+ Hình vẽ giống con gà chưa, cân đối chưa?

+ Màu sắc (vẽ đều màu, gọn màu, tươi sáng) chưa?

+ Em thích bài nào nhất? Vì sao?

? Nhà em có nuôi gà không? Em sẽ chăm sóc chúng như thế nào?

- GV: Không nhưng con gà mà các con vật nuôi trong gia đình các em cần phải chăm sóc chúng hàng ngày bằng cách cho chúng ăn, uống hàng ngày.

- Tuyên dương những HS có bài vẽ ttốt và động viên học sinh có bài vẽ chưa tốt.

* Dặn dò:

- Quan sát gà trống, gà mái, gà con và tìm ra sự khác nhau của chúng.

- Chuẩn bị: Bút chì, màu vẽ và đất nặn để giờ sau học bài 20: Vẽ hoặc nặn quả chuối.

- HS làm bài vào VTV1

- Nhận xét bài theo tiêu chí GV đưa ra.

- Nhận xét theo cảm nhận riêng.

- Lắng nghe.

- Có. Em cho chúng ăn thóc, gạo hàng ngày và cho chúng uống nước.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe dặn dò.

(11)

Khối 3

Ngày soạn: Ngày 14/1/2018

Ngày giảng: 3B: thứ 4 ngày 17/1/2018 3A: thứ 6 ngày 19/1/2018

Bài 19: Vẽ trang trớ

Tiết 19: TRANG TRÍ HèNH VUễNG I. Mục tiờu

* Kiến thức:

- HS hiểu cỏch sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khỏc nhau trong trang trớ hỡnh vuụng.

* Kĩ năng:

- HS biết cỏch trang trớ hỡnh vuụng.

- Vẽ được hỡnh lọ hoa và trang trớ theo ý thớch.

- HS năng khiếu: Sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối, hỡnh vẽ gần với mẫu.

* Thỏi độ:

- Trang trớ được hỡnh vuụng và vẽ màu theo ý thớch II. Chuẩn bị

1. Giỏo viờn:

- SGK, SGV

- Một số đồ vật dạng hỡnh vuụng: khăn vuụng, khăn trải bàn, gạch hoa.

- Một số bài trang trớ hỡnh vuụng - Hỡnh gợi ý cỏch vẽ.

2. Học sinh:

- VTV3, màu, tẩy, bỳt chỡ.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu.

1. Ổn định lớp học: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- GV kiểm tra đồ dựng học tập của HS.

- GV nhận xột, tuyờn dương.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: (2p)

* Giới thiệu bài (1p)

- GV: Hụm nay cụ cựng cỏc em đi tỡm hiểu bài 18: Vẽ lọ hoa.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Quan sỏt, nhận xột (5p)

- GV giới thiệu một số bài trang trớ hỡnh vuụng.

- HS quan sỏt, trả lời cõu hỏi.

(12)

+ Họa tiết trang trí trong hình vuông là gì?

+ Cách sắp xếp họa tiết như thế nào?

+ Họa tiết chính là gì? Được vẽ ở đâu?

+ Đâu là họa tiết phụ? Được vẽ như thế nào trong bài?

+ Màu sắc trong bài được vẽ thế nào?

- GVKL: Có nhiều cách trang trí hình vuông khác nhau, các họa tiết thường đối xứng qua các đường chéo và đường trục. Họa tiết chính thường vẽ to và ở giữa, họa tiết phụ vẽ nhỏ ở 4 góc và xung quanh. Họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu, cùng độ đậm nhạt, rõ trọng tâm.

2. Hoạt động 2: Cách vẽ (7p)

- GV vẽ lên bảng để hướng dẫn cách trang trí hình vuông.

+ Bước 1: Vẽ hình vuông.

+ Bước 2: Kẻ các đường trục, đường chéo.

+ Bước 3: Tìm và vẽ các mảng trang trí.

+ Bước 3: Tìm và vẽ họa tiết vào các mảng cho phù hợp.

+ Bước 5: Vẽ màu: Các họa tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu, cùng độ đậm nhạt, rõ trọng tâm.

- Cho HS xem một số bài trang trí hình vuông.

3. Hoạt động 3: Thực hành (20p)

- GV yêu cầu HS ytrang trí hình vuông vào VTV3, trang

- GV bao quát lớp và kịp thời hướng dẫn cho học sinh.

- Vẽ hình vuông vừa khổ giấy, kẻ đường chéo trước, kẻ đường trục sau (bằng chì). Vẽ

- Hoa, lá

- Xen kẽ, đối xứng, nhắc lại.

- Họa tiết chính thường vẽ to và ở giữa.

- Vẽ nhỏ ở 4 góc và xung quanh - Họa tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu, cùng độ đậm, nhạt.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi GV vẽ.

- HS tham khảo bài.

- HS làm bài vào VTV3.

(13)

họa tiết chính trước, họa tiết phụ sau, nên dùng từ 3- 5 màu.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p).

- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp cùng nhận xét

? Cách vẽ họa tiết?

? Cách sắp xếp họa tiết?

? Màu sắc ?

? Em thích bài nào nhất? Vì sao?

- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp.

*Dặn dò:

- Hoàn thành bài (nếu chưa xong)

- Chuẩn bị bài sau: Bài 20 Đề tài Ngày Tết và Lễ hội, bút chì, màu vẽ, tẩy.

- HS nhận xét theo tiêu chí GV đưa ra.

- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe dặn dò.

Lớp 2

Ngày soạn: Ngày 16/1/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 19/1/2018

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 18: Vẽ trang trí

VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN

(Hình Gà mái- phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ)

I. Mục tiêu

* Kiến thức:

- HS hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam.

* Kĩ năng:

- Biết vẽ màu vào hình có sẵn.

- HS năng khiếu: Tô màu đẹp, gọn gàng trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.

* Thái độ:

- Nhận biết được vẻ đẹp và yêu thích tranh dân gian.

* ƯDLHTM : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (quảng bá hình ảnh).

II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:

- VTV, SGV.

- Tranh dân gian Gà mái.

(14)

- Một số bài vẽ màu của học sinh năm trước.

- Một vài bức tranh d/gian như: Gà trống, chăn trâu,(nếu là tranh in trên giấy dó càng tốt)

- Phóng to hình vẽ Gà mái (chưa vẽ màu), vẽ màu 2. Học sinh:

- VTV 2.

- Sưu tầm thêm một số tranh dân gian (nếu có),.

III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp học: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài (2p)

- GV cho HS xem một số tranh dân gian.

? Tên tranh?

? Các hình ảnh có trong tranh?

? Những màu sắc chính trong tranh?

? Em biết gì về tranh dân gian Đông Hồ.

- GV tóm tắt:

- Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời, thường được treo và bán vào dịp Tết nên gọi là tranh Tết.

- Tranh do các nghệ nhân làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác. Nghệ nhân khác hình vẽ (khắc bản nét) trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công (in bằng tay).

- Tranh dân gian đẹp ở bố cục (cách sắp xếp hình ảnh), ở màu sắc và đường nét.

Để hiểu rõ hơn về tranh dân gian Đông Hồ, hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 18: Xem tranh dân gia Phú Quý, Gà mái.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (5p)

* Ứng dụng LHTM (quảng bá hình ảnh).

- GV cho HS xem tranh gà mái và gợi ý.

? Tranh vẽ nội dung gì?

? Trong tranh có những hình ảnh nào ?

? Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào?

- HS quan sát và trả lời.

- Gà mái

- Gà mẹ và 10 gà con.

- Gà mẹ được vẽ to ở giữa tranh, mỏ ngậm con ong, 10 chú gà con đang quây quần quanh gà mẹ. Mỗi

(15)

? Tranh sử dụng những màu gì ?

- GVKL: Bức tranh “Gà mái” vẽ cảnh đàn gà con đang quây quần quanh gà mẹ.Hình ảnh gà mẹ được vẽ bằng những nét chắc khoẻ cùng với những chú gà con có hình dáng ngộ nghĩnh,sinh động,được kết hợp hài hoà với gam màu trầm ấm,đã nói lên sự yên vui của gia đình nhà gà,đó cũng là mong muốn cuộc sống ấm no của người nông dân.

2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu (6p)

- GV yêu cầu HS quan sát hình phóng to và hướng dẫn cách vẽ màu.

+ Chọn màu theo ý thích.

+ Vẽ màu đàn gà trước, màu nền sau.

+ Vẽ màu không ra ngoài hình.

3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành (20p)

- GV Yêu cầu HS vẽ màu vào tranh Đàn gà tron VTV.

- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ màu theo ý thích, vẽ màu không nhem ra ngoài hình vẽ.

- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (5p) - GV chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp trưng bày lên bảng cho HS nhận xét.

? Cách vẽ màu (màu có ra ngoài hình) không ?

? Màu săc tươi sáng không ? Nổi bật hình con gà chưa ?

? Em thích bài nào nhất ? Vì sao ?

- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp

* Dặn dò:

- Quan sát sân trường em giờ ra chơi.

- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…

con một dáng vẻ khác nhau.

- Màu đỏ, màu vàng, màu da cam,

- HS lắng nghe.

- HS quan sát GV vẽ mẫu.

- HS vẽ bài vào VTV.

- HS nhận xét theo tiêu chí GV đưa ra.

- Chọn ra bài vẽ đẹp và đánh giá theo cảm nhận riêng.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe dặn dò

(16)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Biết cách vẽ và vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết

- HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó trong cuộc sống.. - Biết cách trang trí

- Hs hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn2.

- Kiến thức: Hiểu sơ lược về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.. - Kỹ năng: Biết cách sử dụng màu trong các bài

Vẽ được họa tiết cân đối, vẽ màu đều, phù hợp (HS năng khiếu).. - HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí

Kiến thức: Nhận biết được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và ứng dụng của nó.. Kĩ năng: Biết cách sắp xếp họa tiết và trang trí được

Kiến thức: Nhận biết được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và ứng dụng của nó.. Kĩ năng: Biết cách sắp xếp họa tiết và trang trí được

Kiến thức: Nhận biết được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và ứng dụng của nó.. Kĩ năng: Biết cách sắp xếp họa tiết và trang trí được