• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: T6/29/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng Tập đọc – kể chuyện

TIẾT 13, 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

A/ Tập đọc

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: - Giao tiếp ứng xử. Ra quyết định tìm kiếm lựa chọn.

3. Thái độ: - HS tự nhận thức, xác định gi trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.

B/ Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn của bài.

II/ ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ kể chuyện.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Yêu cầu 3 hs đọc bài "Ông ngoại"

và trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài

b) Luyện đọc: (30 phút )

- GV đọc mẫu bài nói cách đọc - Cho HS đọc nối tiếp câu

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

c)Tìm hiểu bài: (12 phút ) -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:

- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?

- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu - HS Theo dõi

- HS đọc theo sự HD của GV.

- Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa.

- 2 nhóm thi đọc.

- 1 em đọc toàn bài.

- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.

- Chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

Lắng nghe

Đọc câu

Đọc nhóm cùng các bạn

Trả lời câu

(2)

-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

- Việc leo rào của các bạn đã gây hậu quả gì?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:

- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:

- Phản ứng của chú lính như thế nào?

khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?

- Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?

* GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.

d, Luyện đọc lại: ( 7 phút ) - HD HS đọc ngắt câu dài.

- HS đọc phân vai theo nhóm.

B. Kể chuyện: ( 20 phút ) - HD HS kể chuyện theo tranh.

Gợi ý:

Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào?

Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?

Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?

Tranh 3:

Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?

Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào?

chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu

- 1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.

- Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

- HS đọc tiếp đoạn 3.

- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.

- Vì chú sợ hãi.

- HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.

- Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.

- Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi

- HS đọc

-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.

- HS quan sát lần lượt.

- Tranh minh hoạ SGK.

(Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.

- HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.

- Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.

- HS nhìn tranh và TLCH.

- HS TLCH.

hỏi 1

Lắng nghe

Kể chuyện theo tranh cùng các bạn

(3)

chuyện kết thúc thế nào?

-Nhận xét sau mỗi lần kể 3/ Củng cố dặn dò: (3 phút )

- Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi. Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm

- Tuyên dương, khen thưởng.

- Cả lớp nhận xét

-2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS lắng nghe

Lắng nghe

__________________________________________________________________

Buổi chiều Toán

TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ)

I/ MỤC TIÊU Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

2. Kĩ năng: - Vận dụng giải toán có 1 phép nhân. Làm bài 1,2 a, b,3,4.

3. Thái độ: - HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần BT.

II/ ĐỒ DÙNG

GV: SGK, các bài toán.

HS: SGK, vở tập, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2 HS chữa bài tập

- GV nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. GT bài: – Ghi bài:

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Hướng dẫn HS hình thành phép nhân:

- GV nêu phép nhân 26 x 3 =?

- Lưu ý: Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng

- HD nhân từ phải sang trái.

- Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.

- Làm tương tự phép nhân 54 x 6

- HS chữa BT

a. 32 11 b/ 42 13 x3 x6 x2 x3 96 66 84 39

- HS đặt tính:

26 x 3

- HS nêu miệng cách nhân - 3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 (bên trái 8 ).

- Vậy 26 x 3 = 78

Lắng nghe

Lắng nghe

(4)

b. Luyện tập (20 phút ) (trang ) Bài 1: ( cột 1,2,4 )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp - Yêu cầu HS giải bảng con

- Nhận xét ghi điểm cho HS.

Bài 2:

- Goi 1 hs đọc yêu cầu BT.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài Tóm tắt:

1 cuộn: 35 m 2 cuộn: ? mét

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: Cho HS làm chữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò (5 phút ) - GV hỏi lại cách đặt tính nhân, cách nhân.

- Giáo dục HS tính chính xác nhanh nhẹn và cẩn thận trong học toán.

- Về nhà giải bài 3 trang 22 - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học

- HS làm bài vào bảng con - HS nêu miệng.

47 25 28 x2 x3 x6 94 75 168 - Cả lớp nhận xét - HS đọc đề: Giải toán - BT cho biết một cuộn vải dài 35m.

- BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?

- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

Giải:

Độ dài của 2 cuộn vải là:

35 x 2 = 70 ( mét ) Đáp số : 70 mét - Cả lớp nhận xét

- HS làm chữa bài - HS 2-3 em trả lời - HStrả lời

- Hs lắng nghe

Làm 2 phép tính.

Lắng nghe

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

__________________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin phân tích và xử lý thơng tin về bệnh tim

(5)

mạch thường gặp ở trẻ em.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp tim.

3. Thái độ: - Có ý thức phòng bệnh tim mạch.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết tác hại và cách phòng tránh bệnh tim mạch.

* KSN: Học sinh biết phòng bênh tim mạch cho bản thân mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh trong SGK.

- HS: Phiếu bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC: (3 phút)

- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: (30 phút)

a, GT bài: Hôm nay ta học bài phòng bệnh tim mạch

- Ghi đề bài.

b, Phát triển bài

Hoạt động 1: GV y/c mỗi em kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết

- GV nhận xét ,bổ sung Hoạt động 2: Đóng vai Bước 1:

Làm việc cá nhân.

Bước 2:

Làm việc theo nhóm

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?

* GV kết luận: (SGV) Họat động 3: HĐ nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV nhận xét, bổ sung.

- 2 HS trả lời - HS nhận xét.

- HS nhắc lại.

- Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.

- HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình

- Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và trả lời bệnh thấp tim.

+ Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.

+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, …

+ Do bị viêm họng viêm mi- đan…

- Cả lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm

- HS thảo luận theo nhóm cặp đôi, báo cáo

Lắng nghe

Làm việc nhóm cùng các bạn

Thảo luận

(6)

3/ Củng cố – dặn dò: (3 phút)

- Đề phòng bệnh thấp tim em cần phải làm gì?

- Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT.

Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học

- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Hs trả lời - HS lắng nghe.

cặp đôi

Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: T7/3/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)

2. Kĩ năng: - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Làm bài 1,2 (a,b) 3,4.

3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần nhân 2 chữ số.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 1 số phép tính. Đồng hồ treo tường.

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút)

Bài 3:

- Nhận xét. Ghi điểm 2/ Bài mới: (30 phút)

a) Giới thiệu bài: Củng cố về phép nhân.

- GV ghi đề bài: Luyện tập b) Hướng dẫn HS Luyện tập Bài 1: HS đọc Y/C bài.

- Y/C HS giải miệng.

- GV nhận xét , ghi điểm

Bài 2: (a,b) HS giải miệng như BT1.

- GV nhận xét , ghi điểm Bài 3: HS đọc YC bài tập

- HS lên bảng làm bài tập a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Cả lớp nhận xét

- HS nhắc lại

- HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.

- HS làm miệng.

- Cả lớp nhận xét.

- 6 ngày có tất cả bao nhiêu

Lắng nghe

Làm 1 phép tính

(7)

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán cho biết gì?

- YC HS giải vào vở - Gọi 2 HS lên bảng giải.

- Nhận xét ghi điểm.

Bài 4:

- GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới.

- Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét giờ học.

giờ ?

- Mỗi ngày có 24 giờ

- HS đọc y/c, giải BT vào VBT, bảng lớp.

Bài giải

Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 (giờ)

Đáp số : 144 giờ - Cả lớp nhận xét.

- HS thi đua 2 dãy

- Đại diện 2 dãy lên thực hiện

- HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Theo dõi bạn làm bài

Thi đua cùng các bạn

Lắng nghe _____________________________

Chính tả (nghe – viết)

TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2a, biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.

3. Thái độ: - Tập cho HS có thói quen viết chữ sạch đẹp.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập chép bài chính tả.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả.

- HS, SGK, VT, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút)

- GV gọi 3-5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.

- Nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới: (30 phút)

a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập

- HS lên bảng viết.

- 1 số tiếng từ còn sai.

- HTL thứ tự 28 chữ đã học.

- HS nhắc lại - HS đọc lại.

Lắng nghe

(8)

điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi bài b/ HD viết chính tả: ( 8 phút )

* Trao đổi về ND đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?

* HD cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?

+ Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?

* HD viết từ khó:

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả: ( 15 phút )

- GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

* Soát lỗi:

* Chấm bài:

- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.

c/ HD làm BT: ( 6 phút ) Bài 2 a: Trang 41

- Điền vào chỗ trống

b/Trang 41

Bài 3: Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.

Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút)

- Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường.

Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú

- 6 câu.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.

- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng

- HS rút từ + ghi bảng:

vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay

- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở.

- HS soát bài đổi chéo.

- HS nộp bài.

- HS đọc yêu cầu + làm vào vở

a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng

- Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua

- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi Nhận xét b)Tháp Mười đẹp nhất bông sen

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

Trả lời câu hỏi

Viết từ khó

Tập chép bài

Làm bt phần a.

(9)

- Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi

- Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Về nh học thuộc bảng chữ cái vừa học.

- HS chú ý nghe Lắng nghe

_____________________________

Tập đọc

TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọcphân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn của bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút)

- Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài: "

Người lính dũng cảm "

- GV đánh giá,ghi điểm,nhận xét 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. GV ghi bài

b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.

- Đọc câu. Đọc từ khó.

- Đọc từng đoạn + GV phân đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ SGK.

- GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 10 phút ) - 1 em đọc toàn bài + TLCH

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

- HS đọc và TLCH - Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại - HS theo dõi

- Mỗi em đọc 1 câu theo HD của GV. (Đọc 2 vòng).

Kết hợp đọc từ khó.

- Cá nhân đọc đoạn nối tiếp.

- 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp.

- em đọc toàn bài + TLCH - Giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu

Lắng nghe

Đọc 1 câu

Đọc nhóm cùng bạn

Trả lời câu

(10)

+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

+ Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?

a/ Nêu mục đích cuộc họp

b/ Nêu tình hình của lớp.

c/ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó?

d/ Nêu cách giải quyết.

e/ Giao việc cho mọi người

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- Y/c HS đọc phân vai theo nhóm - Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.

3/ Củng cố - Dặn dò: (5 phút)

- Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong đọc kĩ lại.

Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu

- Giáo duc HS nên thực hiện.

- Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp tổ trong tiết TLV tới.

- Nhận xét tiết học.

chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.

- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo.

- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.

- Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”

- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

- Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.

- Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.

-Lắng nghe và thực hiện như bài học.

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm

- Thi đọc.

- Lắng nghe

hỏi

Lắng nghe

Lắng nghe

__________________________________________________________________

(11)

Ngày soạn: CN/4/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng chia 6

2. Kĩ năng: - Vận dụng trong giải toán có lời văn có 1 phép chia 6.

3. Thái độ: - Làm đúng bài tập 1,2,3.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần BT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.

- HS: SGK, Bảng con, VT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Bài 2 :

- Nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a)GT bài : GV ghi đề bài

b)HD HS lập bảng chia: ( 12 phút ) - Nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).

- GV hỏi: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Viết bảng 6 x 1 = 6

- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .

- Viết bảng 6 : 6 = 1

- Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3 . . .

- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 6

c) Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1 – 2 :

- Gv yêu cầu HS làm đổi vở kiểm tra kết quả

- HS lên bảng chữa BT2 27 53 45 84 x6 x4 x5 x3 162 212 225 252 - Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- Có 6 chấm tròn.

- HS đọc

- 1 nhóm - HS đọc

- HS đọc bảng chia 6.

- HS tính nhẩm phép chia 6

- HS làm đổi vở kiểm tra

Lắng nghe

Theo dõi cô hướng dẫn

Làm 2 phép tính.

(12)

- GV nhận xét, khắc sâu.

Bài 3: HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tập vào VBT

Tóm tắt:

6 đoạn: 48 cm 1 đoạn:...?cm.

- GV nhận xét,ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gọi HS đọc bảng chia 6 - Dặn HS chuẩn bị bài: tiết 24 - Về nhà giải bài 2 trang 24.

- Nhận xét tiết học.

kết quả

- Cả lớp nhận xét.

- HS đọc đề toán - HS trả lời.

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở

Bài giải Số đoạn dây có là:

48: 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

__________________________

Chính tả (tập chép)

TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Chép trình bày đúng bài chính tả.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng bài tập 3a.

3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận khi chép bài.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập chép bài chính tả.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- GV: SGK, SGV, Bảng phụ viết nội dung - HS SGK, Vở Chính tả, Bảng con, VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút)

- Gọi 2HS viết bảng: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.

- Gọi 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 chữ cái.

- GV Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: (30 phút )

a, Giới thiệu + GV ghi bài b, Hướng dẫn tập chép: (20 phút ) - GV đọc bài thơ

+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?

- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai.

- HS thực hiện

- HS nhắc lại

- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4

Lắng nghe

Trả lời câu

(13)

+ Tên bài viết ở vị trí nào?

+ Những chữ nào trong bài bài viết hoa?

- Luyện từ khó

- GV cho HS chép.

- GV đọc

- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.

c, Luyện tập: (8 phút ) Bài 2:

- HS đọc yêu cầu - HD HS giải BT

- Nhận xét – ghi điểm

Bài 3 (a)

- HS làm và chữa bài - GVchữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.

chữ

- Viết giữa trang vở

- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng

- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc, nghìn, cốm, lá sen, trường

- HS chép bài (nhìn bảng) - HS dò bài + Sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở

a/ Sóng vỗ oàm oạp b/ Mèo ngoạm miếng thịt c/ Đứng nhai nhồm nhoàm - Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo

+ Lời giải đúng

a/ Nắm - lắm – gạo nếp

- HS chú ý nghe.

hỏi

Tập chép bài

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe _______________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung :

1. Kiến thức : - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phậncủa cơ quan bài tiết nước tiểu. Trên tranh vẽ hoặc mô hình.tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

2. Kĩ năng : - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3. Thái độ : - Giáo duc Hs yêu khoa học.

Mục tiêu riêng : Hs Thắng nếu được tên cơ quan bài tiết nước tiểu.

* GDBVMT : Giáo dục cho HS có ý thức đi tiểu đúng nơi quy định để bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

- Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng

(14)

1/ KTBC: (3 phút)

- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?

- GV Nhận xét

2/ Bài mới : (30 phút)

a, Giới thiệu bài, ghi đề bài:

b, Phát triển bài: (28 phút)

Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : - Làm việc theo cặp

Bước 2 : - Làm việc cả lớp.

- GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu

* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu, bọng đái và ống đái

Hoạt động 2:

- Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Bước 2: Làm việc theo nhóm.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?

+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?

+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?

- Bước 3 : Thảo luận cả lớp

* GV kết luận: (Sgv)

3/ Củng cố dặn dò: (5 phút)

- Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu.

- HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Cả lớp nhận xét

-HS lắng nghe.

- 2 HS cùng quan sát hình và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu.

- Làm việc cả lớp - HS thực hành

+ HS quan sát hình - Làm việc theo nhóm - Đại diện báo cáo.

- Ở bóng đái

- Qua ống dẩn nước tiểu.

- Bóng đái.

- Bằng đường ống đái có chức năng dẩn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài

- Trung bình mỗi ngày phải thải ra 2 lít nước.

+ Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.

- Lắng nghe.

- HS lên bảng chỉ vào sơ

Lắng nghe

Thảo luận cặp đôi

Thảo luận nhóm cùng bạn

Lắng nghe

(15)

Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.

đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.

___________________________

_____________________________________________

Ngày soạn: T2/5/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 24: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6)

- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Làm bài tập1,2,3,4.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán nhanh.

3. Thái độ: - Hs thích học toán.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần BT.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV, bảng phụ, 1 số phép tính - HS: SGK, VT, Bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC : (5 phút )

Bài 2

- Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.

- Nhận xét,ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu: + GV ghi đề bài b) Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp (28 phút)

Bài 1,2: HS nêu YC bài tập:

- Gọi HSTB đọc bảng nhân 6 - Cả lớp làm miệng.

- Tương tự các phép tính khác.

- GV Nhận xét

Bài 3: Gv yêu cầu HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt : 6 bộ : 18 m vải

- HS sửa bài bảng lớp.

6 x 4=24 6 x 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - Nhận xét

- HS lắng nghe

- Giải miệng

6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 - Cả lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời

+ Giải vào vở .1 HS làm bảng

Giải

May mỗi bộ quần áo hết :

Lắng nghe

Làm 1 phép tính

Theo dõi các bạn làm bài

(16)

1 bộ: ? mét vải

- Nhận xét – ghi điểm

Bài 4: GV gợi ý: Để nhận biết đã tô màu hình nào, phải nhận ra được điều gì?

GV nhận xét, khắc sâu.

3/ Củng cố – Dặn dò (3 phút)

- GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Giáo dục học sinh chăm học toán.

- Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

18 : 6 = 3 (mét)

Đáp số: 3 mét vải - Nhận xét

- HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu.

- 1 HS thực hiện ở bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe, thực hiện.

Lắng nghe

__________________________

Luyện từ và câu TIẾT 5: SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém BT1.

2. Kĩ năng: - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thở BT2.

- Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết so sánh hơn kém.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV, ĐDDH, Bảng phụ viết khổ thơ.

- HS: SGK, VBT 3/tập1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hs Thắng 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.

- Nhận xét, ghi điểm, đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi bài

b, HS làm bài tập: (28 phút ) Bài 1: HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét

- HS nhắc lại

a/ Cháu – ông ,

ông – buổi trời chiều, cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

Lắng nghe

Làm bt1

(17)

Bài 2: Cho HS đọc bài

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

3/ Củng cố – dặn dò: (5 phút)

- Thu vở chấm VBT, nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió . - HS đọc bài gạch dưới tứ so sánh

Hơn - là - à Hơn

- Hơn - chẳng bằng - là - HS làm vào VBT

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: T3/6/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 9 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng Tập làm văn

TIẾT 5: ÔN TẬP: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 6 câu kể về món quà mà người thân trong gia đình tăng.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm văn hay.

3. Thái độ: - Các em tự giác làm bài.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng viết được 1-2 câu văn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: câu hỏi gợi ý

- HS: vở ô li

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1. KTBC: ( 5 phút )

- Hs kể về gia đình mình cho cả lớp nghe

- Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài

- GV nêu yêu cầu viết một đoạn văn (5 - 6) câu kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em.

+ Gợi ý:

- Đó là món quà gỉ?

- Ai tặng con, tặng khi nào?

- Em thích món quà ấy như thế nào?

- Nhiều HS kể lại

- 2 HS nhắc lại

- HS đọc gợi ý

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

(18)

- Y/ cầu HS viết bà vào vở ô li - Gọi 1 số đọc bài viết của mình .

- Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò (5 phút ) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết tiếp nếu chưa xong CB bài sau.

- Thực hành làm bài - Học sinh đọc bài làm - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS thu một số vở cho GV chấm.

- HS chú ý nghe.

Viết 1-2 câu văn ngắn

Lắng nghe

________________________

Toán

TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

2. Kĩ năng: - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn, làm bài tập1,2.

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, lòng ham mê thích học toán.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần BT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV, bảng phụ, 12 cái kẹo - HS: SGK, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút)

Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- GV nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV ghi đề bài b) Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. (13 phút) - GV nêu bài toán:

+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

(lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm)

- GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.

+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.

c) Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: HS làm miệng

- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm

- 1 HS nêu.

- HS đọc lại

- HS nêu: " Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo" Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo

- HS theo dõi.

- HS làm miệng sửa bài bảng lớp:

Lắng nghe

Theo dõi cô hướng dẫn

(19)

- GV nhận xét ,ghi điểm Bài 2: HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng giải.

Tóm tắt

Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5

Đã bán bao nhiêu mét vải?

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Thu vở chấm điểm

- Về nhà giải bài 1c, d trang 26.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

a/ 1/2 của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4

b/ 1/4 của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

- Trả lời theo yêu cầu bài toán.

Giải

Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là:

40: 5 = 8 ( mét ) Đáp số: 8 mét - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

Trả lời 1 phép tính

Lắng nghe _______________________________

Buổi chiều BD Toán

ÔN TẬP: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ) I. Mục tiêu

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)

2. Kĩ năng: -Vận dụng phép nhân có 2 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: - Hs yêu thích giải toán.

Mục tiêu riêng: Hs làm 1 cột phép tính nhân.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hs Thắng I. Kiểm tra bài cũ.

- GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS.

II. Bài mới:

1. Hoạt động1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.

2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính

36 x 2 = 18 x 5 = 24 x 4 =

- HS để vở làm bài tập ở nhà trước mặt

- HS lắng nghe

Lắng nghe

(20)

45 x 3 = 63 x 4 = 52 x 6 = - GV tổ chức, hướng dẫn cho Hs làm bài và chữa bài

- Cho HS lên bảng làm bài

- Gv nhân xét, chốt lại những bài làm đúng.

Bài 2: Mỗi phút Hoa đi được 47m. Hỏi 8 phút Hoa đi được bao nhiêu mét?

- Yêu cầu HS đọc đề bài 2 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét

III. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

- HS nghe lấy đồ dùng học tập để lên bàn.

- HS làm bài

- HS theo dõi nhận xét - HS lắng nghe

- HS đọc đề bài 2 - HS làm bài

- HS lên bảng chữa bài

Làm 2 phép tính

Theo dõi cac bạn làm bài _____________________________

Tập viết

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) Ch, V A (1 dòng).

2. Kĩ năng: -Viết đúng tên riêng Chu Văn An 1 dòng và câu ứng dụng Chim khôn dễ nghe 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ: - HS cần viết đẹp, sạch sẽ.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập viết 1 dòng chữ hoa C.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Thắng 1/ Bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.

2/ Bài mới:

a, Giới thiệu bài.(1’) b. Hướng dẫn HS viết Hoạt động 1: (8’) HD viết bảng con.

+ Luyện viết chữ hoa: C - Yêu cầu học sinh đọc bài . + Trong bài có những chữ nào viết hoa?

-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.

+ Luyện viết từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc từ ứng

- 2 em lên bảng viết: Bố Hạ.

- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

- Đọc nội dung bài

- Tìm và nêu các chữ viết hoa.

- 2 em viết bảng lớp

- Cả lớp viết bảng con: Ch, V, N.

- Đọc từ ứng dụng: Chu Văn

Lắng nghe

Viết bảng chữ hoa C

(21)

dụng.

- Giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.

-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Nhận xét.

+ Luyện viết câu ứng dụng;

- Gọi học sinh đọc.

- Giải nghĩa câu ứng dụng:

* Hoạt động 2: (15’) HD viết vở ( Như MT)

- Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách - Chấm bài (4’)

3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Luyện viết thêm ở nhà.

An.

- Nêu độ cao, khoảng cách....

- Viết bảng con: Chu Văn An.

- 1 em đọc:

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.

- Viết vào vở.

- 2 em thi viết đúng, đẹp.

Viết 1 dòng câu ứng dụng

Lắng nghe _______________________

Sinh hoạt - An toàn giao thông A. SINH HOẠT TUẦN 5 I. MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Tổng kết các hoạt động trong tuần 5

2. Kĩ năng: - Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

3. Thái độ: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết góp ý cùng các bạn.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1. Khởi động: Hát

2. Báo cáo công tác tuần qua:

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổng kết chung.

- Giáo viên nhận xét chung.

a.Ưu điểm

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt

- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.

- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: ...

...

...

Hát

- Tổ trưởng, tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số bạn chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập:

Lắng nghe

Góp ý cùng các bạn

(22)

b. Khuyết điểm

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới - Duy trì sĩ số, chuyên cần

- Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu

- Thực hiện tốt ATGT, ANTT - Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp.

- Hs thực hiện nghiêm túc.

Lắng nghe

B. An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. Mục tiêu

- HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

II. Đồ dùng dạyhọc

- Tranh to in các tình huống

- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn.

III. Hoạt động dạy và học

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa?

2.2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời

1. 2 HS nhắc lại

Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe

(23)

câu hỏi(5’)

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

- B3: GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ?

? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh

-Học sinh quan sát tranh

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi - Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bịngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay

ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước.

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

(24)

những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu

nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền

- Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồiổnđịnh ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn

2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học Bước 1: Xem tranh tìm hiểu

-Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô.

bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn vàđang nhoài người lên vỗ vào vai bố.

-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn?

Bước 2: hs xem tranh và thảo luận Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích các câu trả lời của học sinh.

Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- Mặc áo phao, ngồiổnđịnh ngay ngắn…

- Đùa nghịch…

- Học sinh lắng nghe.

-Học sinh quan sát tranh

-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả:

- Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.

(25)

trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Kết luận: Đểđảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch hay tựý trèo thuyền.

- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè cùng thực hiện với em.

2.4.Bài tập về nhà:

- Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyền.

-3 học sinh đọc ghi nhớ.

_________________________________________________________________

(26)

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông (18p) - Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời

Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp hình nhện như: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau  Đặc điểm chung của lớp

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu

Mỏ cim ăn thịt Mỏ chim ăn côn trùng Mỏ chim hút mật Mỏ chim ăn hạt.. Mỏ chim

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH.. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI