• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: Ngày 28 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 66: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.

2. Kỹ năng

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Thực hiện các phép tính - Giáo viên đưa phép tính

- GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp - HS nêu cách tính

- GV tiến hành tương tự với các phép tính còn lại: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9

2. HĐ2: Luyện tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Vận dụng cách tính vừa học để giải bài tập dạng này

- HS làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

+ HS đọc lại các phép tính + Nhận xét, đánh giá

* Bài tập củng cố lại cách đặt tính rồi tính

- Đọc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số:

+ 55- 8

55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 - 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1.

---

47 * 5 trừ 1 bằng 4 viết 4

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vở, 3 HS lên bảng

(2)

Bài 2: Tìm x

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- 2 HS chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá

* Bài tập củng cố lại cách tìm số hạng.

Bài 3: Vẽ hình theo mẫu - HS làm bài vào vở

- GV tổ chức trò chơi: 2 HS thi xem ai nhanh hơn là thắng cuộc

- GV nhận xét, tuyên dương HS chơi tích cực.

- Lưu ý cách kẻ đoạn thẳng, vẽ hình

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố, dăn dò: (5p)

- HS nêu cách tính 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9

- GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu - 2 HS nhắc lại - HS tự làm bài

x + 8 = 36 9 + x = 48 x = 36 - 8 x = 48 - 9 x = 28 x = 39...

- HS nêu yêu cầu

- 2 HS tham gia chơi - Cả lớp nhận xét.

- HS làm bài vào vở

- 3 HS nêu

Tập đọc

Tiết 40, 41: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

* GDBVMT: Tình cha con, anh em trong gia đình (HĐ2)

* QTE (HĐ2)

- Quyền được có gia đình, anh em

- Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết yêu thương, chăm sóc nhau II. Giáo dục kĩ năng sống (HĐ3)

- Xác định giá trị: Tự nhận thức về bản thân, hợp tác, giải quyết vấn đề III. Chuẩn bị

- GV: Tranh - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đọc truyện: "Há miệng chờ sung" - 2 HS đọc

(3)

- Câu chuyện phê phán điều gì? - Phê phán thói lười biếng không chịu làm việc chỉ chờ ăn sẵn.

B. Bài mới: (35p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc.

a. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- Liền, chia lẻ, đùm bọc, sức mạnh, đoàn kết,...

- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.

- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu sau.

- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu.

- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ - Gọi HS đọc bài - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

* Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.

- GV giải nghĩa thêm một số từ khó

c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc

d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.

Tiết 2 2. HĐ2: Tìm hiểu bài: (17p)

Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

+ Câu chuyện này có những nhân vật nào?

- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).

* BVMT: Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì?

- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.

Câu 2: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa?

- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.

Câu 3:

+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.

Câu 4:

+ Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được so sánh ngầm với gì?

- Với từng người con,….

(4)

Câu 5:

+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?

* QTE: Khi nghe người cha nói thì các con của ông có thái độ như thế nào? Em có suy nghĩ gì về thái độ của những người con?

- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau “Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh”.

3. HĐ3: Luyện đọc lại: (15p)

- Trong bài có những nhân vật nào? - Người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.

* KNS: Rèn kĩ năng hợp tác - Các nhóm đọc theo vai.

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện?

- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 67: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm chính xác các bài tập của tiết học.

2. Kỹ năng

- Học sinh nắm được cách thực hiện các phép trừ có nhớ: Số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số.

3. Thái độ: Tự tin, hứng thú trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) 37 – 8; 55 – 8; 68 – 9 - Yêu cầu HS nêu cách tính

- GV nhận xét chung phần kiểm tra B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

- Cả lớp thực hiện đặt tính và nêu cách tính

- 2 HS nêu lại cách tính

(5)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ

65 *5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 - 38 bằng 7 viết 7 nhớ 1

27 *3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 - Tương tự thực hiện phép tính 55 – 8 ; 68 – 9 2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia 3 tổ, yêu cầu HS làm (mỗi tổ làm 1phần)

- GV gọi đại diện các tổ lên làm - GV chốt kết quả đúng

a. 45 65 95 75 -16 - 27 - 58 - 39

29 38 37 36 b. 96 56 66 77 -77 -18 -29 - 48 19 38 37 29 c. 57 68 88 55 -49 -39 -29 -19 08 29 59 36

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 2: Số?

+ Bài tập yêu cầu làm gì?

-9 -10

+ Số cần điền trong ô trống l số nào? Vì sao?

+ Vậy trước khi điền số ta phải làm gì?

- GV nhận xét tuyên dương

* BT củng cố lại ácch trừ liên tiếp 2 số.

Bài 3

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao con biết?

+ Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào?

- GV chốt kết quả đúng.

Bài giải

Tuổi của mẹ năm nay là:

65 – 29 = 36 (tuổi ) Đáp số: 36 tuổi

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn và củng cố lại cách làm bài toán về ít hơn.

- Cả lớp làm bảng con

- 1HS đọc yêu cầu

- 3 tổ thực hiện mỗi tổ 1 dãy tính làm vào phiếu

- Đại diện mỗi tổ lên chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- Bài yêu cầu chúng ta điền sô thích hợp vào ô trống

- HS đại diện mỗi đội 4 em tiếp sức giải toán

- HS nhận xét

- HS đọc đề bài, - HS phân tích đề

- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn vì “kém” nghĩa là ít hơn

- Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng

- 1HS đọc bài giải

79 70

(6)

C. Củng cố dặn dò: (5p) - Ôn lại bảng trừ đã học

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS đọc 1 số bảng trừ đã học - HS lắng nghe

Kể chuyện

Tiết 14: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

2. Kỹ năng

- HS biết phân vai dựng lại câu chuyện 3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức đoàn kết giữa các anh, chị em trong gia đình.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu - HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh - Slied 1: GV đưa tranh

+ T1: Các anh em cãi nhau- ông cụ buồn + T2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy con.

+ T3: Các người con cố sức bẻ- bó đũa không gãy.

+ T4: Ông cụ lấy từng chiếc- bẻ gãy dễ dàng.

+ T5: Các con hiểu lời khuyên của cha.

2. HĐ2: Phân vai dựng lại nội dung câu chuyện

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai dựng lại câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá về nội dung, cách diễn đạt, thể hiện vai,...

C. Củng cố dặn dò (5p)

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- GV nhận xét giờ học. Căn dặn HS về nhà luyện kể lại nội dung câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị cho bài sau.

- 2 em kể lại câu chuyện: Bông hoa Niềm vui.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Quan sát tranh trong SGK nói vắn tắt từng tranh..

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- HS thực hành kể từng đoạn theo tranh.

- Thi kể đoạn 2, 3 trước lớp.

- HS luyện kể theo tranh.

- Các nhóm tự phân vai, đóng vai và kể.

(7)

Chiều

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.

- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.

2. Kĩ năng: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

3. Thái độ: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.

II. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó các tình huống ngộ độc.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.

IV. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: (5p)

- Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?

- Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào?

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p) - Giới thiệu bài.

* HĐ1: Quan sát, thảo luận.

- Slied 1: Hình 1, 2, 3, 4, 5/T 30, 31.

- Yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3, 4 và kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống?

- Nhận xét.

- KNS: Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà?

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét

- Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Quan sát.

- HS thảo luận nhóm 4 thời gian 4p

- Đại diện các nhóm nêu trước lớp.

- Nhóm khác góp ý bổ sung.

- 2-3 em nhắc lại.

- Nhóm quan sát hình 1, 2, 3/ T 30 - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý.

+ Ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra.

+ Ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo.

+ Dầu hỏa, thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn.

- Một số nhóm lên trình bày,

(8)

- GV kết luận (SGVT 51)

* HĐ2: Cần làm gì để tránh ngộ độc.

- Slied 2: Quan sát hình 4, 5, 6 T31 - Làm việc theo nhóm.

- Những thứ nào có thể gây ra ngộ độc?

- GV kết luận (SGV/ tr 52)

* HĐ3: Đóng vai.

- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.

- GV theo dõi giúp đỡ nhóm.

- GV đưa tình huống để nhóm tham khảo (SGV T53).

+ Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì.

3. Củng cố: (5p)

- Để phòng tránh ngộ độc ta phải chú ý điều gì?

- Giáo dục tư tưởng

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

nhóm khác bổ sung.

- 2 em nhắc lại.

- Quan sát hình 4, 5, 6 T31

- Nhóm 2 thảo luận: Chỉ và nêu mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác góp ý: sự sắp xếp đúng nơi, cất giữ ở đâu là tốt.

- 2 em nhắc lại.

- Hoạt động nhóm.

- Các nhóm nêu tình huống.

- Thảo luận đưa ra cách giải quyết.

- Cử các bạn đóng vai.

- Sắm vai (HS đóng vai)

- HS trả lời - HS lắng nghe

Luyện Tiếng Việt

ĐỌC HIỂU “ MỘT NGƯỜI ANH”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. Đồ dùng học tập VTH

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-HS đọc -Lớp nhận xét

(9)

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài

Luyện Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP TRỪ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, phép trừ và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm

(10)

- Nhận xét Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- Lớp làm vở - Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 68: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi môt số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy học sinh.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

a. Cho học sinh nêu kết quả tính.

b.Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết

HOẠT ĐỘNG HỌC - HS thực hiện yêu cầu GV

- 1 HS nªu yªu cÇu a. Làm miệng.

b. Làm bài theo yêu cầu của giáo

(11)

quả

* BT củng cố lại cách tính nhẩm.

- GV chiếu bài mẫu HS quan sát đối chiếu Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Cho HS nêu cách đặt tính, tính.

- GV nhận xét

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọị HS lên bảng làm bài Tóm tắt

Mẹ vắt :58 lít sữa bò.

Chị vắt ít hơn :19 lít sữa bò.

Chị vắt :… lít sữa bò?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Xếp hình (GV tổ chức trò chơi) - Tæ chøc cho học sinh thi xÕp h×nh nhanh

* Rèn kỹ năng nhận biết hình.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

viên.

18- 8- 1 = 9 18- 9 = 9

15 -5 -2= 8 15 – 7 = 8 - 1HS nêu yêu cầu

- 1HS nêu lại cách tính, 4 HS chữa bài trên bảng lớp

- Cả lớp nhận xét 76

- 28 48

55 - 7 48

88 - 59 29

47 - 8

39 - 1HS nêu yêu cầu

- HS trả lời câu hỏi GV

- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở bài tập

Bài giải

Chị vắt được số lít sữa bò là:

58- 19 = 39 (l)

Đáp số: 39l sữa bò

- HS nêu yêu cầu

- HS thi xếp hình nhanh

- Lắng nghe

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2 a/b/c hoặc BT3 a/b/c.

- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, iê / i, ăc / ăt.

2. Kỹ năng

- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.

3. Thái độ

- GD tình yêu thương đùm bọc của anh em trong gia đình. Sự đoàn kết mới có sức mạnh

(12)

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng nhóm, bảng con.

- Học sinh: Vở bài tập, VCT, bảng con.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng viết từ: cà cuống, niềng niễng, tóe nước.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Nội dung đoạn chính tả?

- Tìm lời người cha trong bài chính tả ? - Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì ?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Liền, chia lẻ, đùm bọc, sức mạnh, đoàn kết,...

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS.

- Giáo viên thu 7, 8 bài nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dÉn làm bài tập Bài 1a: Điền vào chỗ trống l hay n Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng có âm l hoặc âm n.

- Cho học sinh làm vào vở.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 2, 3 học sinh lên bảng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe - HS trả lời

- “ Đúng. Như thế là các con...”

- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.

- Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.

- Làm vào vở.

- Chữa bài.

Tập đọc

Tiết 42: NHẮN TIN I. Môc tiªu

1. Kiến thức

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. Kỹ năng

- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn. biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

(13)

- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).

3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia viết tin nhắn (HĐ2) II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu học tập - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài.

- Đọc từng câu

- Hướng dẫn đọc từ khó.

- Hướng dẫn đọc câu.

Em nhớ quét nhà,/học thuộc lòng hai khổ thơ/và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//

- HS đọc đoạn

- Không đọc đồng thanh.

2. HĐ2: Tìm hiểu bài

+ Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?

+ Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?

+ Chị Nga nhắn cho Linh những gì?

+ Hà nhắn cho Linh những gì?

* QTE: Em cần nhắn tin cho ai? Vì sao em phải nhắn tin?

+ Nội dung em nhắn tin là gì?

- Yêu cầu học sinh thự hành viết tin nhắn.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Bài học giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài.

- 2 em đọc bài: Câu chuyện bó đũa.

- Nhận xét

- 2 em, mỗi em đọc một mẩu nhắn tin.

- HS nối tiếp nhau tìm và luyện đọc các từ khó đọc: lồng bàn, quét nhà, que chuyền,

- HS luyện đọc câu văn khó.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách viết tin nhắn.

+ Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh.

+ HS trả lời + HS trả lời + HS nêu ý kiến + HS nêu

- HS thực hành viết nhắn tin và nối tiếp đọc bài viết.

+ HS trả lời

Ngày soạn: Ngày28 tháng 11 năm 2020

(14)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 69: BẢNG TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

3. Thái độ: HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

Bài 1: Tính nhẩm

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nêu miệng kết quả.

- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ

- Tự học thuộc bảng trừ Bài 2: Ghi kết quả tính

- Yêu cầu học sinh làm vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài

18- 8 – 1 = 9 16- 6 – 3 = 7 18- 9 = 9 16- 9 = 7 - HS nêu yêu cầu

- HS tính nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc kết quả.

- HS tự lập bảng trừ 11- 2 = 9

11- 3 = 8 11- 4 = 7 11- 5 = 6 11- 6 = 5 11- 7 = 4 11- 8 = 3 11- 9 = 2

12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3

13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 5 13- 9 = 4...

- Tự học thuộc bảng trừ.

- Đọc cá nhân, đồng thanh - HS nêu yêu cầu

- 3 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét, chữa bài

9 + 6 – 8 = 7 7 + 7 – 9 = 5

6 + 5 - 7= 4 4 + 9 - 6 = 7...

(15)

Bài 3: Vẽ hình theo mẫu - GV yêu cầu HS tự làm bài

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

Bài 4

- GV hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 0 – 0

= 0

* BT củng cố lại cách xác định các thành phần trong phép trừ.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS nêu yêu cầu - Tự vẽ vào vở.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Đứng tại chỗ nêu kết quả.

Luyện từ và câu

Tiết 14: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ chỉ tình cảm gia đình. Củng cố cách dùng mẫu câu: Ai làm gì?

2. Kỹ năng

- Thực hành luyện tập đặt câu dúng mẫu,sử dụng đúng các mẫu câu.

3. Thái độ: QTE (BT2)

- Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình chăm sóc.

- Bổn phận phải yêu thương, chăm sóc mọi người trong gia đình.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới Bài 1: Luyện miệng

- Nhẩm và nêu 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh, chị, em.

- GV kết luận: yêu thương, nhường nhịn chăm sóc, chăm bẵm, chiều chuộng, chăm chút, bế ẵm,...

Bài 2: Luyện viết

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tiếp nối nêu các từ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm vào vở bài tập

- 1 HS đọc yêu cầu.

(16)

- GV treo bảng phụ.

- Gv lưu ý viết tất cả cỏc cõu mà em sắp xếp được.

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- Nhận xét bổ sung.

Lời giải:

- Anh yêu thương em - Chị chăm sóc em.

- Anh em yêu thương nhau,…

* QTE: Anh, chị, em trong gia đình con đã yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ con như thế nào? Ngược lại con đã đáp lại việc đó ra sao?

Bài 3

- GV treo bảng phụ.

- GV gọi 1HS làm bảng lớp - GV nhận xét đánh giá.

+ Tại sao điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ hai?

C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập vở bài tập.

- Lớp làm vào giấy nháp, - HS nêu kết quả.

- HS nêu ý kiến

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 em lên bảng, lớp làm vở bài tập - Đọc bài viết đã điền dấu hoàn chỉnh.

+ Vì đây là câu hỏi

- HS lắng nghe

Tập viết

Tiết 14: CHỮ HOA: M I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND câu ứng dụng: Miệng nói tay làm 2. Kỹ năng

Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng:

Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ, bảng con - HS: Vở Tập viết, bảng con III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2 em lên bảng viết: L-Lá

(17)

- GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa - GV cho HS quan sát chữ M.

- Nhận xét chữ M.

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

2. HĐ2: Từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng - Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng.

- GV cho HS luyện viết chữ “Miệng’’

vào bảng con.

3. HĐ3: Viết vở

- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà luyện viết bài, hoàn thành bài trong vở Tập viết.

- Chuẩn bị cho bài sau: Viết chữ hoa N.

- Lớp viết bảng con

- Chữ M hoa cao 5 li gồm 4 nét:

+ Nét 1: Nét lượn, xiên trái.

+ Nét 2: Nét sổ thẳng.

+ Nét 3: Nét xiên trái.

+ Nét 4: Nét móc phải.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ ứng dụng.

- Lắng nghe

- HS nhận xét chiều cao của các chữ cái.

+ Chữ M, l, g, y cao 2,5 li.

+ Chữ t cao 1,5 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS tập viết từng dòng trong vở Tập viết.

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 70: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.

2. Kỹ năng

- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

3. Thái độ: HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ

(18)

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung.

* BT củng lại các bảng trừ đã học Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV hỏi thêm cách đặt tính.

- Nhận xét đánh giá.

* BT giúp nhớ lại cách trừ và cách đặt tính.

Bài 3: Tìm x

- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.

* BT củng cố lại cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ.

Bài 4: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 5

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của BT.

- GV nhận xét, chữa bài.

* BT giúp HS nhớ lại cách đo độ dài đoạn thẳng.

C. Củng cố dặn dò (5p) - Hãy đọc 1 bảng trừ đã học?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò VN.

- 3 em làm bài tập số 2 (69).

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Tiếp nối nhau nêu kết quả của từng phép tính.

11 – 6 = 5 11 – 7 = 4 12 – 6 = 6 12 – 7 = 5....

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 3 em lên bảng, lớp làm vở bài tập 32 64 73 85 - 7 - 25 - 14 - 56 25 39 59 29 - HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS nêu; 3 HS lên bảng, lớp làm vở a. x + 8 = 42 c. x – 25 = 25 x = 41 – 8 x = 25 + 25

x = 33... x = 50 - HS đọc đề và tóm tắt bài toán - HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT Bài giải

Bao bé có số gạo là:

35 – 8 = 27 (kg) Đáp số: 27 kg gạo - HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài - Kết quả: C

- HS đọc trước lớp - HS lắng nghe

Chính tả (Tập chép) Tiết 28: TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2 a/b/c hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

2. Kỹ năng

(19)

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Bảng con, bảng phụ

- HS: Vở chính tả, VBT, bảng con III. Hoạt động dạy, học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng viết: lần lượt, hợp lại, bẻ gãy, đoàn kết.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Tìm những câu thơ cho em biết em bé đang mơ?

+ Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm, mênh mông, …

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên thu 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh đúng.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ họ

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu GV, lớp viết bảng con

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Trong giấc mơ em / có gặp con cò / lặn lội bờ sông/ có gặp cánh bướm…

- Viết hoa đầu mỗi câu thơ.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Quan sát, lắng nghe

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm theo nhóm.

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

Tập làm văn

Tiết 14: QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).

(20)

2. Kỹ năng

- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố)

- Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc.

- Quyền được tham gia (viết nhắn tin).

II. Chuẩn bị - GV: Tranh BT1 - HS: SGK, VBT

II. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hãy kể về gia đình em cho các bạn cùng nghe?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài 1: Luyện miệng

- GV nhận xét bổ sung: Bạn gái đang bế búp bê trên lòng và bón bột cho búp bê.

Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến. Tóc bạn buộc thành 2 bím, mỗi bím được thắt một chiếc nơ màu hồng trông rất xinh xắn. Bạn mặc bộ quần áo màu xanh rất ưa nhìn.

Bài 2: Luyện viết - Em nhắn tin cho ai?

- Nội dung nhắn tin nói gì?

- Nhận xét, đánh giá.

17 giờ ngày 7-12.

Bố, mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi đã lâu mà bố mẹ chưa về. Bà đón con đi dự sinh nhật của em Mai Anh. Khoảng 8 giờ tối, chú Long sẽ đưa con về. Bố mẹ đừng mong con nhé.

Con: Hải Yến

- Gọi HS đọc bài viết của mình C. Củng cố dặn dò (5p)

* QTE: Khi nào em viết nhắn tin cho người thân của mình? Và em viết như thế nào?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- Chuẩn bị bài sau: Kể về anh, chị em.

- 2 đến 3 HS lên bảng kể.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Học sinh quan sát tranh, nối tiếp trả lời câu hỏi theo nhận biết của mình.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS nêu ý kiến - HS thực hành viết.

- HS nối tiếp đọc bài viết trước lớp.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

(21)

SINH HOẠT TUẦN 14 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Kĩ năng sống

Bài 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết được ý nghĩa và một số hành động thể hiện tình yêu thương

- Hiểu được một số cách thể hiện tình yêu thương với người thân, bạn bè, thế giới xung quanh

- Bước đầu vận dụng để bày tỏ, bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người.

(22)

II. Đồ dùng:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: 2’

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:15’

Hoạt động 1:

- Nêu câu hỏi:

+ Hành động nào thể hiện sự yêu thương của cháu với ông?

+ Em thể hiện sự yêu thương với mọi người xung quanh như thế nào ?

Hoạt động 2:

- Hướng dẫn HS xử lí tình huống - GV chia HS thành các nhóm.

Hoạt động 3:

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm

Hoạt động 4: Tự đánh giá - GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò:3’

Gvnx đánh giá tiết học

- Lớp hát bài “ Múa vui ”

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Lớp học bài hát.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Chia sẻ với các bạn những cách để nhớ nội quy trường lớp.

.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện những hành vi lịch sự của mình.

Chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, chính xác bài đọc 2. Kĩ năng

- Đọc ngắt, nghỉ hơi, đúng giọng đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’) -HS đọc

(23)

-HS đọc bài tập đọc bức tranh bàn tay và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài 2- Bài mới

-GV cho HS luyện đọc các bài Tập đọc

3- Củng cố:5'

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

-Lớp nhận xét

-HS đọc cá nhân -HS đọc nhóm -Hs đọc cả lớp -

Luyện Toán ÔN TẬP BẢNG TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh - Ôn tập về bảng trừ

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét Bài 2: Số

- Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét

Bài 3: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 5: Đố vui

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét -HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau

(24)

Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

- Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Văn hóa giao thông

BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biết được giúp đỡ người khác gặp khó khăn trên đường khi tham gia giao thông là thể hiện nếp sống văn minh.

2. Kĩ năng

- Có hành động đẹp giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn trên đường.

3. Thái độ

- HS thực hiện và vận động bạn bè, người thân có ý thức giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn trên đường.

II. Chuẩn bị 1. Giáo viên

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Trải nghiệm (5p)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về việc giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông trên đường:

+ Ở lớp, những bạn nào tự đi bộ đến trường?

+ Khi đi đi bộ trên đường em đã bao giờ gặp một người nào đó cần mình giúp đỡ không?

Ví dụ như một cụ già hay một em nhỏ muốn sang đường, hay một người nào đó sơ ý bị té hay là một người đau chân mà xách đồ nặng,

…. Em hãy chia sẻ cho các bạn trong lớp cùng nghe về những tình huống đó.

+ Khi họ cần giúp đỡ thì em có sẵn sang giúp họ không? Em đã làm gì trong những tình huống như vậy?

- Từ những trải nghiệm của HS, GV dẫn dắt

- HS trả lời câu hỏi trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung

(25)

vào bài và giới thiệu bài mới: Giúp đỡ người gặp khó khăn trong tham gia giao thông.

2. Hoạt động cơ bản: (10p) Nghiên cứu truyện

- GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi chậm thôi bạn nhé” và thảo luận theo các câu hỏi cuối truyện đọc.

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm lớn hoặc nhóm đôi.

- Tại sao Thanh phải nghỉ học mấy hôm?

- Vì sao Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại?

- Trang đã giúp đỡ Thanh đi đến trường bằng cách nào?

- Em có muốn kết bạn với Trang không? Tại sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

- Hành động của Trang thật đẹp …

- Cho HS xem thêm một số tranh ảnh về những hành động đẹp biết giúp đỡ người khác.

3. Hoạt động thực hành (10p)

- HS quan sát hình trong sách và thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau:

- Em sẽ làm gì nếu gặp các trường hợp đó?

Tại sao em làm như vậy?

- HS đại diện các nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. HS giải thích vì sao?

- Sau đó GV tùy tình huống chốt lại kết luận sau: Giúp đỡ người gặp khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

4. Hoạt động ứng dụng (10p)

- GV yêu cầu HS đọc mẫu chuyện trong SGK.

- Theo em, tại sao Long từ chối lời đề nghị giúp đỡ của Khôi?

- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm ra câu trả lời.

- Gọi đại diện 2 nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.

- GV chốt ý: Giúp đỡ người khác phải có lòng chân thành và lời nói phải nhẹ nhàng, dễ

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Thanh phải nghỉ học mấy hôm vì Thanh bị té, cổ chân bị sưng không thể đi học được.

+ Khi thấy Thanh đi học lại, Trang rất vui vì đã có bạn đi cùng đến trường cho vui.

+ Nhưng chân Thanh còn đau lắm nên cần được giúp đỡ. Thế là Trang đã xách cặp dùm bạn và còn đưa vai cho bạn vịn vào và còn dặn Thanh là đi chậm thôi nhé!

- HS quan sát, thảo luận nhóm và nêu ý kiến.

- H1: Giúp đỡ bạn đẩy xe.

- H2: Đỡ bạn lên tàu.

- H3: Đỡ bạn lên xe ô tô.

- H4: Xách đồ giúp bạn.

- HS đọc trước lớp

- Vì lời nói của Khôi chưa lịch sự, chân thành,…

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(26)

nghe.

- GV yêu cầu HS đóng vai tình huống đó.

- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai.

- Mời 2 nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

- GV chốt ý

5. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS đóng vai

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã