• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

NS : 26/11/2018 NG: 30/11/2018

Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 25: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ đọc sai: bok Pa, lũ làng,...

- Hiểu nội dung bài 2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài

- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

3. Thái độ: Kính phục và học tập theo tấm gương anh hùng Núp

* GDQPAN: Câu chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc

* Kể chuyện:

- Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện - Rèn kĩ năng nghe

II. ĐỒ DÙNG: Ảnh anh hùng Núp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Cảnh đẹp non sông

- Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó là những vùng miền nào ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

* Tập đọc:

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (22’)

* GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc

* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV phát hiện + Ghi bảng + HD HS phát

6 em đọc bài - Trả lời câu hỏi - Nhận xét

- HS nghe, theo dõi SGK

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- Phát âm

(2)

âm các từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm 3. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

- YC HS đọc ĐT đoạn 1 - Nhận xét

b. HD tìm hiểu bài (10’)

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?

- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?

- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?

- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?

- Câu chuyện ca ngợi ai?

*GDQPAN:

- Qua câu chuyện em cảm nhận được điều gì về tinh thần chiến đấu chống giặc của các dân tộc Việt Nam?

Các dân tộc Việt Nam luôn đoàn kết, mưu trí, dũng cảm chiến đấu với giặc ngoại xâm. Điều đó thể hiện lòng yêu nước, sẵn sang hi sinh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta.

c. Luyện đọc lại (20’)

+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - ĐĐT

- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người: Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.

- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...

lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy!

1 cái ảnh bok Hồ vác quốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp - Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm

- Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

- Câu chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc

(3)

- GV đọc mẫu đoạn 3

- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. Tổ chức cho HS thi đọc đoạn

- Tổ chức thi đọc 3 đoạn của bài - GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt

* Kể chuyện (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ

- Chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời 1 nhân vật trong chuyện

2. HD HS kể bằng lời của nhân vật - Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 - GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý: người kể cần xưng "tôi"

- YCHS chọn vai để kể - Gọi từng cặp HS tập kể

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV đánh giá, khen HS kể tốt 3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nêu ý nghĩa của chuyện - Nhận xét chung tiết học

- 1vài HS thi đọc đoạn 3

- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài

- Nhận xét, bình chọn - HS nghe

- 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc thầm

- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể

- 3, 4 HS thi kể trước lớp

- HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

- Ca ngợi anh Hung Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp

TOÁN

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Vận dụng để giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn KN năng giải toán cho HS 3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm toán

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp:

a) 15cm gấp mấy lần 3cm?

b) 48kg gấp mấy lần 8kg?

- Đánh giá

- Làm bài - Nhận xét

(4)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung (14’):

a. Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD? (Vẽ hình như SGK)

- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

* KL: Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

b. Bài toán:

- Gọi HS đọc đề?

- HD tóm tắt:

Mẹ : 30 tuổi Con: 6 tuổi

Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?

- HD cách làm:

? Bài thuộc dạng toán gì?

? Bài toán có mấy bước giải?

- HD từng bước. YC HS tự làm bài vào giấy nháp. Gọi 1 HS lên bảng giải

Bài giải

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là;

30 : 6 = 5( lần)

Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Đáp số: 1/5

* KL: Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

3. Luyện tập

* Bài 1: (5’)Treo bảng phụ - Đọc dòng đầu của bảng?

- 8 gấp mấy lần 2?

- Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.

* Bài 2:(7’) - HD tóm tắt

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- HD cách giải

- Gọi 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào VBT Bài giải

- HS đọc đề

- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB

- HS đọc

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

2 bước - Làm bài - Nhận xét

- HS đọc 4 lần - bằng 1/4

- HS làm vào VBT - Đọc đề

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Làm bài - Nhận xét

(5)

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:

24 : 6 = 4 (lần)

Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên.

Đáp số: 1/4 - Chữa bài.

* Bài 3(6’)

- Nêu số hình vuông màu xanh? màu trắng?

- Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh? Số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng?

- Nhận xét

3. Củng cố- Dặn dò (2’):

- Nhận xét bài làm của HS - Ôn lại dạng toán vừa học.

- HS nêu YC - HS nêu

- Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng.

TRẢI NGHIỆM

BÀI 4: BÁC HỒ LÀ THẾ ĐẤY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác Hồ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể

2. Kĩ năng:Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.

3.Thái độ: Biết trân trọng, đặt lợi ích của cộng đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân

II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ: (5’) Chú ngã có đau không?

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

- Giới thiệu bài:(1’) Bác Hồ là thế đấy 3. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc hiểu (12’)

- GV kể lại câu chuyện “Bác Hồ là thế đấy?”

+ Bác chọn cách xưng hô với cụ già người Hưng Yên như thế nào? Vì sao Bác chọn cách xưng hô đó?

+ Khi được biết về nguồn gốc thùng cá, Bác đã nói gì? Em hiểu gì về Bác qua câu nói đó?

-2 HS trả lời

- HS lắng nghe - HS trả lời

(6)

+ Theo em, vì sao Bác lại trả tiền cá cho hợp tác xã?

Hoạt động 2: (10’)Hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận:

- Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: (10’)Thực hành- ứng dụng - Hãy kể một việc mà em đã làm thể hiện sự trân trọng của em trước công sức lao động của người thân.

- Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một bạn trong lớp em.

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận:

+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của bác lao công trong trường.

GV nhận xét và tổng kết 3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Câu chuyện trên cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS chia 6 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày

- Tôn trọng công sức lao động của mọi

NS : 26/11/2020 NG: 1/12/2020

Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2020 TOÁN

TIẾT 62:LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.

2. Kĩ năng: Rèn KN giải toán cho HS 3. Thái độ: GD HS chăm học toán.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước.

- Nhận xét đánh giá.

- Làm bài - Nhận xét

(7)

B. Luyện tập- Thực hành

* Bài 1(8’)

12 gấp mấy lần 3?

3 bằng một phần mấy của 12?

+ Tương tự HS làm các phần còn lại - Nhận xét.

* Bài 2: (8’)

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Gọi 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào VBT

- Chữa bài.

Bài giải Số con bò có là:

7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu số lần là:

35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.

Đáp số: 1/5

* Bài 3: (8’)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Bài giải bằng mấy phép tính?

- Gọi 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét.

Bài giải

Số con vịt đang bơi dưới ao là:

48 : 8 = 6 (con)

Số con vịt đang ở trên bờ là:

48 - 6 = 42 (con)

Đáp số: 42 con vịt

* Bài 4: (8’)

- GV yêu cầu HS tự xếp hình.

3. Củng cố (3’):

- Đánh giá KQ làm bài.

- Dặn dò: Ôn lại bài.

- HS đọc đề - gấp 4 lần

- Bằng 1/4 của 12 - HS làm VBT - Nhận xét - HS đọc đề

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề. Tóm tắt

- Bài toán giải bằng hai phép tính

- HS xếp hình

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài chính tả. Củng cố quy tắc viết chính tả - Nghe - viết chính xác bài: Đêm trăng trên Hồ Tây

(8)

- Luyện viết đúng một số chữ có âm vần khó (iu/ uyu) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng bài chính tả - Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.

3. Thái độ: Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp

* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết các từ ngữ BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch

- GV đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả

a. HD HS chuẩn bị (5’)

- GV đọc bài: Đêm trăng trên Hồ Tây - Gọi 2 HS đọc lại

- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?

* BVMT:

- Khung cảnh thiên nhiên rất đẹp. Vậy chúng ta cần làm gì để cảnh thiên nhiên đẹp mãi?

- Bài viết có mấy câu ?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? + GV đọc cho HS viết bảng con/bảng lớp (2 HS): đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió

- Đánh giá

b. GV đọc cho HS viết (17’) - GV QS động viên HS

- Đọc lại cả bài cho HS soát, sửa lỗi

2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con (Mặt trời, trắng muốt, cái chổi, chăm học, …)

- Nhận xét

- HS nghe, theo dõi SGK 2 HS đọc lại

- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt

- Mọi người phải có ý thức bảo vệ môi trường bằng những việc làm cụ thể.

- Bài viết có 6 câu

- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng

+ HS viết bảng con/bảng lớp

- Nhận xét

- HS viết bài vào vở - HS soát, sửa lỗi

(9)

c. Chữa bài

- Nhận xét bài viết của HS (5 bài) 3. HD HS làm BT chính tả (10’)

* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu

- HD cách làm

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT

- GV nhận xét

* Lời giải: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay

* Bài tập 3: Viết lời giải câu đố

- HD HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố

- Đánh giá + Lời giải :

a) con ruồi, quả dừa, cái giếng b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ 3. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả

- Nhận xét chung giờ học

- Theo dõi

- Nêu yêu cầu BT

- Làm bài

- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình

- Nêu yêu cầu BT - Viết lời giải vào VBT 2 HS lên bảng viết lời giải - Nhận xét

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 13: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương - Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt, sử dụng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam nhanh, đúng

- Sử dụng thành thạo các dấu chấm hỏi, dấu chấm than 3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt

*GDQPAN:Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12 2 HS làm miệng

(10)

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD HS làm BT (30’)

* Bài tập 1: Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại

- Gọi 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HD

- Chia cặp đôi. Nêu nhiệm vụ, YC thảo luận

- Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài.

- GV đánh giá. Gọi 1 HS nêu lại KQ bài làm

* Lời giải:

- Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh chị, quả, hoa, dứa, sắn ngan

- Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm

* Bài tập 2: Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy

- HD

- Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- GV đánh giá. Gọi 1 HS HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa

* Lời giải:

- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.

* Bài tập 3: Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây.

- HD

- Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- YCHS tiếp nhau đọc bài của mình (3 HS) - GV đánh giá

Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên bông tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng

- Nhận xét bạn

- Nêu yêu cầu BT

- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa

- Theo dõi

- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở

- Làm bài - Nhận xét

- 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả

- Nêu yêu cầu BT - Theo dõi

- HS đọc lần lượt từng dòng thơ, viết kết quả vào VBT

- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả

- Nhận xét

- 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa

- Nêu yêu cầu BT

- HS làm bài cá nhân

- Nối tiếp nhau đọc bài của mình - Nhận xét

(11)

đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi.

Một người kêu lên “Cá heo[! ]“Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : A[! ]Cá heo nhảy múa đẹp quá[! ]“ Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền . Một anh chiến sĩ đên nâng con cá lên hai tay, nói nựng:

- Có đau không, chú mình[? ]Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé [ !]

Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước.

Cả đàn cá quay ngang lại phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng.

*GDQPAN:

GV cho HS xem bản đồ tự nhiên Việt Nam. GV giới thiệu và chỉ vị trí quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa cho HS nắm được.

Khẳng định hai quần đảo này là của VN.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học.

- Quan sát

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP,VIỆC TRƯỜNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Biết phải có bổn phận phải tham gia.

2. Kỹ năng

- Có kĩ năng làm các việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

3. Thái độ

- Học sinh có lòng nhiệt tình khi tham gia việc trường việc lớp.

- Noi gương những bạn tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

*KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và của tập thể; Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp; Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao

*QTE: Quyền được tham gia vào các công việc của lớp, trường phù hợp với khả năng. Các em trai, gái bình đẳng trong các công việc trường lớp.

*BVTNMT biển, đảo: Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

(12)

- Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: Thẻ; Tranh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tham gia làm việc trường, việc lớp là trách nhiệm của ai ?

- Đánh giá

- Ở lớp ta có bạn nào tham gia làm việc trường, việc lớp? Làm những côngviệc gì?

- Đánh giá. Nhận xét chung B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

a. H.động 1: Xử lý tình huống(11’)

* Thể hiện tính tích cực tham gia việc trường, việc lớp.

N1: Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tuấn?

N2: Nếu là một học sinh khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu?

N3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch, làm ồn…Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ làm gì trong tình huống đó?

N4: Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỷ niệm ngày 8- 3. Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì?

- HD. Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, YC thảo luận

*KNS: Các em cần lắng nghe tích cực ý kiến của các bạn trong nhóm và của tập thể lớp.

Sau đó các em trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp

- Tham gia làm việc trường, việc lớp là trách nhiệm của tất cả các bạn trong lớp.

- HS nhận xét

- Tất cả các bạn trong lớp đều tham gia làm việc trường, việc lớpnhư: quét lớp, sân trường;

nhặt rác vứt vào thùng rác đúng quy định, ....

- HS nhận xét

*Thảo luận nhóm .

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

(13)

- YC các nhóm trình bày KQ HĐ của nhóm mình

- Nhận xét

* Kết luận:

a. Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối .

b. Em nên xung phong giúp các bạn học.

c. Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn làm ảnh hưởng lớp học bên cạnh.

d. Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.

b. H.động 2: Tổ chức đăng ký để HS tham gia làm việc trường, việc lớp(15’)

- GV tổ chức cho HS đăng ký để thể hiện tham gia làm việc trường, việc lớp.

*KNS:

- Khi được tập thể lớp phân công nhiệm vụ, em cần có thái độ như thế nào?

Kết luận chung: Tham gia làm việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi học sinh trong nhà trường.

*QTE: Các em có quyền được tham gia vào các công việc của lớp, trường phù hợp với khả năng. Các em trai, gái bình đẳng trong các công việc trường lớp

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nêu nội dung cần ghi nhớ

*BVTNMT biển, đảo:

Ngoài việc tham gia các HĐ ở lớp, trường, các em cũng cần tham gia các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Các em cần tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức - Nhận xét giờ học

- Nhận xét, bổ sung

- Mỗi học sinh tự đăng ký tham gia làm việc trường, việc lớp.

- Các nhóm học sinh cam kết thực hiện công việc được giao trước lớp.

- Em cần đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

- Nêu

- Lắng nghe

NS : 27/11/2020 NG: 2/12/2020

Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC

TIẾT: 26: CỬA TÙNG

(14)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS đọc đúng bài văn.Chú ý các từ ngữ: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, ...

- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài (Bến Hải, Hiền Lương, ...) - Biết đọc đúng giọng văn miêu tả

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Nắm được ND bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta

*BVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác bảo vệ môi trường.

*Biển đảo: Giới thiệu vẻ đẹp Cửa Tùng, từ đó học sinh hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

*GDQPAN: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài học. Bản đồ Việt nam có tỉnh Quảng Trị

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên và TLCH: Câu chuyện ca ngợi ai?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (15’)

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- HD cách đọc

- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- YCHS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 1 + GV phát hiện, ghi bảng, HDHS phát âm cho HS: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng - YCHS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 2 - Theo dõi, nhận xét

* Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn

- YCHS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lượt 1 + GV HD đọc câu dài: ngắt, nghỉ đúng giữa

3 HS nối tiếp nhau đọc bài và TLCH: Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Nhận xét

- HS theo dõi SGK, đọc thầm - Theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

+ Phát âm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài

+ HD đọc câu dài: ngắt, nghỉ đúng

(15)

các dấu câu và cụm từ, nhấn giọng.

- YCHS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lượt 2 + HDHS giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ đọc trong nhóm. Theo dõi, kiểm tra HS đọc.

- TC thi đọc đoạn giữa các nhóm (4 nhóm)

* YC ĐĐT toàn bài

* HD tìm hiểu bài (8’) - Cửa Tùng ở đâu?

- UDCNTT: GV cho HS xem Bản đồ Việt Nam, tỉnh Quảng Trị và giới thiệu: Sông Bến Hải ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, là nơi phân chia miền Nam - Bắc từ 1954 đến 1975. Cửa Tùng là cửa sông BếnHải.

*GDQPAN:

GV nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ:

“Bến đò A Cửa Tùng, nơi ghi dấu nhiều chiến công oanh liệt của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Năm 1954, đây là nơi đấu tranh chính trị bảo vệ Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Năm 1965- 1972, là điểm giao thông quan trọng trên sông Bến Hải trực tiếp chi viện sức người, sức của cho chiến trường miền Nam và đảo Cồn Cỏ. Hàng chục cán bộ đã anh dũng hy sinh trong lúc làm nhiệm vụ, bến đò A là niềm tự hào quê hương lũy thép anh hùng”.

- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?

- Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm?"

- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?

- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?

- Bài văn tả cảnh gì?

giữa các dấu câu và cụm từ, nhấn giọng.

+ Nhận xét

- Đọc “Chú giải” cuối SGK + HS đọc nhóm 4

- Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Nhận xét , bình chọn bạn đọc hay

- Cả lớp đồng thanh toàn bài - Cửa Tùng ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển

- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi

- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm

- Thay đổi ba lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển

- Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng -

(16)

- Nhận xét

* Luyện đọc lại (9’) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn - YCHS đọc cặp đôi đoạn 2

- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 2 - Đánh giá

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nêu nội dung chính của bài ?

* BVMT, TNMT biển đảo:

- Em có cảm xúc gì trước vẻ đẹp của đất nước ta? Em cần làm gì để cảnh biển ngày càng đẹp hơn?

- GV nhận xét tiết học

một cửa biển thuộc miền Trung nước ta

- Nhận xét

- Theo dõi

- HS đọc cặp đôi đoạn 2 - HS thi đọc đoạn văn (4 HS) - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta

- Em luôn tự hào về quê hương đất nước mình và có ý thức tự giác bảo vệ môi trường, bảo vệ TNMT BĐVN.

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông.

- Viết đúng một số tiếng có vần khó (it/uyt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chữ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả

3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp

*BVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết BT2, BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc: khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả (5’) a. HD HS chuẩn bị

- 2HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét

(17)

- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông

- Gọi HS ĐTL 2 khổ thơ đầu

- Qua 2 khổ thơ em thấy tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hương thế nào?

*BVMT:

- Theo em, chúng ta cần làm gì để dòng song quê hương mình luôn đẹp?

- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?

b. Viết bài (20’) - GV đọc cho HS viết

- GV QS, kiểm tra HS viết bài - GV đọc lại bài

c. Chữa bài (2’)

- Nhận xét 5 bài viết của HS

* HD HS làm BT chính tả (5’)

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống it hay uyt - HD

- YC HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - YCHS đọc kết quả bài làm của mình - GV đánh giá

* Lời giải: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau

Bài tập 3: Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau: rá, giá, rụng, dụng

- HD

- GV chia lớp làm 3 nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận

- Tổ chức thảo luận cả lớp - GV đánh giá

+ Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ...

+ Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, ..

+ Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, ....

+ Dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, ...

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả

- GV nhận xét chung giờ học

- HS nghe

- HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ - Tác giả yêu tha thiết dòng sông, yêu quê hương mình.

- Chúng ta yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

- Vàm Cỏ Đông, Hồng, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ - Đầu ô thứ 2

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - HS viết bài vào vở

- HS soát, sửa lỗi - Theo dõi

- Nêu yêu cầu BT

- Từng em đọc kết quả bài làm của mình

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu BT phần a

- Thảo luận, làm vào phiếu HT - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét

(18)

TOÁN

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS thành lập bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.

2. Kĩ năng: Rèn trí nhớ và kĩ năng giải toán nhanh, chính xác cho HS 3. Thái độ: HS có ý thức hoàn thành các bài tập toán đạt kết quả tốt

II- ĐỒ DÙNG: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước - Đánh giá

B. Bài mới:

1. HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9 (15’) - Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy chấm tròn?

- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?

- 9 được lấy mấy lần?

- Ta lập được phép nhân: 9 x 1= 9

* Tương tự , GV HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9.

- Luyện HTL bảng nhân 9 - Vì sao gọi là bảng nhân 9?

2. HĐ 2: Thực hành

* Bài 1: Tính nhẩm(7’) - HD

- GV nhận xét

* Bài 2:

- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?

- Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét.

a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9

* Bài 3: (5’)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HD

- Làm bài - Nhận xét

- Có 9 chấm tròn - 1 lần

- 1 lần

- HS đọc bảng nhân 9 - HS học TL

- Vì có 1 thừa số là 9, các thừa số còn lại lần lượt là cấc số 1, 2, 3..., 10.

- HS nêu YC

- HS tự tính nhẩm vào VBT và nêu KQ

- HS đọc đề

- Tính từ trái sang phải

- HS đọc đề bài - HS nêu

(19)

- Gọi 1 HS lên bảng lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Chữa bài.

Bài giải

Lớp 3B có số học sinh là:

9 x 4 = 36( học sinh)

Đáp số: 36 học sinh.

* Bài 4: (5’)

- Nhận xét dãy số?

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Chữa bài

( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90) 3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9

- Làm bài - Nhận xét

- HS nêu YC

- Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9.

- Làm bài - Nhận xét

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (Tiếp theo)

I- MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Kể được tên 1 số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học - Tác dụng của các hoạt động trên

2. Kĩ năng:

- Tham gia các hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học thường xuyên.

3. Thái độ:

- HS có ý thức chấp hành tốt các quy định khi tham gia các hoạt động do trường tổ chức.

* CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trang 48,49.

- Tranh ảnh các hoạt động của trường.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kể tên các môn học ở trường?

- Đánh giá

- HS nêu tên các môn học ở trường:

Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức,

- Nhận xét

(20)

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung

a. Hoạt động 1(16’)

a. Mục tiêu: Biết một số hoạt động của HS tiểu học ngoài giờ lên lớp. Biết 1 số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: QS hình trang 48,49 đưa ra câu hỏi cho bạn trả lời

Bước 2: Trình bày KQ:

H.1: Đồng diễn TD.

H.2: Vui chơi đêm Trung Thu.

H.3: Biểu diễn văn nghệ.

H.4: Thăm viện bảo tàng.

H.5: Thăm gia đình liệt sĩ.

H.6: Chăm sóc đài tưởng niệm.

*Kết luận: Hoạt động ngoài giớ lên lớp của HS tiểu học: vui chơi giải tri, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, tưới cây…

- Ngoài những HĐ ngoài giớ lên lớp chúng ta vừa thảo luận, em còn biết những HĐ ngoài giớ lên lớp nào khác?

b. Hoạt động 2. (15’)

a. Mục tiêu: Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài giờ học các môn học trên lớp.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm

- Chia cặp đôi. Phát phiếu cho HS:

+ Em hãy giới thiệu các hoạt động ngoài giờ học các môn học trên lớp của bản thân.

+ KNS: Em hãy chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học chậm tiến bộ ngoài giờ học các môn học trên lớp?

Bước 2: Trình bày KQ:

* Các cách giúp đỡ các bạn học chậm tiến bộ ngoài giờ học các môn học trên lớp:

Phát động phong trào: Đôi bạn cùng tiến:

* Làm việc theo cặp

- Làm việc theo cặp đôi: 1HS đưa ra câu hỏi: Quan sát hình SGK/48,49 nêu các HĐ trong hình và mô tả HĐ đó? - 1 học sinh trả lời

- Giúp đỡ các bạn học chậm tiến bộ;

Đọc sách, truyện. Chơi các trò chơi;

- Thảo luận cặp đôi

- Đại diện HS báo cáo KQ.

- Nhận xét.

(21)

Bạn có năng khiếu giúp đỡ bạn chậm tiến bộ và thực hiện hằng ngày, thường xuyên vào các giờ ôn bài, giờ ra chơi. Khuyến khích, động viên bạn cố gắng học tập, … Bước 3: Liên hệ.

*Kết luận: Hoạt động ngoài giờ học các môn học trên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cỏ thể khỏe mạnh, giúp các em nâng cao mở rộng kiến thức.

3- Hoạt động nối tiếp (3’)

* Củng cố: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp có tác dụng gì trong học tập?

- Nhận xét giờ học

- Tự liên hệ bản thân về ý thức và thái độ khi tham gia các hoạt động.

- Vài em nêu lại kết luận

- HS nêu

- Vài em nhắc lại

NS: 28/11/2020 NG: 3/12/2020

Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2020 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 13: VIẾT THƯ

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý - Trình bày đúng

2. Kĩ năng: Viết thư theo trình tự hợp lý, tự nhiên 3. Thái độ: Cố gắng học tốt

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC::

-Viết sẵn bảng lớp đề bài và gợi ý viết thư III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- GV nhận xét bài kiểm tra của HS . 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : (1’)

b. Hướng dẫn HS ptích đề bài (12’) Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài . + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- 1HS đọc-cả lớp theo dõi SGK.

+ Cho 1 bạn ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở : Nếu em là người Bắc em sẽ viết thư cho 1 bạn miền Trung hoặc Nam; nếu em là người miền Trung em sẽ viết thư cho

(22)

+ Em viết thư để làm gì ?

- Gọi 1 HS nhắc lại cách viết một bức thư?

- GV hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ:

+ Em viết thư cho bạn tên là gì?

+ Ở tỉnh nào?

+ Ở miền nào?

- GV hỏi:

+ Mục đích viết thư là gì ?

+ Những nội dung cơ bản trong thư ?

+ Hình thức của lá thư như thế nào ? - GV mời 3 – 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.

- GV mời 1 HS nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.

- GV nhận xét, sửa chữa cho các em.

c. Hướng dẫn HS viết thư.(20’) - GV yêu cầu HS viết thư vào vở.

- GV theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng HS.

- GV mời 5 HS đọc bài viết của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương bài viết hay.

4. Cũng cố-dặn dò(3’)

-Y/C HS nhắc lại cách viết 1 bức thư . - Về nhà: Y/C những HS chưa hoàn thành nội dung thư về nhà viết

-Nhận xét tiết học.

1 bạn ở miền Nam hoặc miền Bắc.

+ .. để làm quen với bạn và hẹn bạn cùng thi đua.

-HS nhắc lại

+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK/81

-3 – 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.

- 1 HS nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.

- HS thực hành viết thư.

- Đọc bài trước lớp.

-HS lắng nghe - HS tự phát biểu . -HS lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA: I

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng (Ông Ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng (Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II- ĐỒ DÙNG

(23)

- Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K.

- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’):

2. Hướng dẫn viết trên bảng con (10’)

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.

- Vi t m u v k t h p nh c l i cách vi t ế ẫ à ế ợ ắ ạ ế t ng ch ừ ữ

- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .

* Luyện viết từ ứng dụng:

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng

- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ tồn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt.

- HD viết:

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí.

1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. Hải Vân.

- Lớp viết vào bảng con

- Các chữ viết hoa có trong bài:

Ô, I, K.

- Lớp theo dõi.

- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.

- 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm

- Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm.

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

(24)

- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít.

* Hướng dẫn viết vào vở (14’):

- Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng .

- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nhỏ

-.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ).

* Chữa bài (3’)

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Luyện viết vào bảng con: Ít.

- Lớp thực hành viết vào vở.

- Nêu lại cách viết hoa chữ I.

TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán.

2. Kĩ năng: Rèn KN tính và giải toán nhanh, chính xác cho HS 3. Thái độ: HS yêu thích và ham học toán, tính cận thận chính xác.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- KT về bảng nhân 9.

- Đánh giá B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học

* Bài 1 (11’):

- HD

- Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- GV đánh giá

9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 1 x 9 = 9 2 x 9 = 18 3 x 9 = 27 4 x 9 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 5 x 9 = 45 6 x 9 = 54 7 x 9 = 63 8 x 9 =72

* Bài 2 (10’):

- GV HD: Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện theo thứ tự nào?

3- 4 HS đọc - Nhận xét

- Nêu YC - Làm bài - Nhận xét

- HS đọc đề

- Ta thực hiện theo thứ tự

(25)

- Nhắc lại cho HS nắm chắc cách thực hiện - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT - GV đánh giá

a) 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 b) 9 x 6 + 9 = 54 + 9 = 63 c) 9 x 5 + 9 = 45 + 9 = 54 d) 9 x 7 + 9 = 63 + 9 = 72

* Bài 3 (10’):

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

Tóm tắt:

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT - GV đánh giá

Bài giải

Số bạn có trong 3 tổ còn lại là:

9 x 3 = 27 (bạn) Số bạn có trong lớp 3E là:

8 + 27 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn.

3. Củng cố (3’):

- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - GV đánh giá

phép nhân trước, phép cộng sau

- Nhận xét - Làm bài - Nhận xét

- HS đọc đề - HS nêu

- 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở

- Nhận xét

- HS thi đọc - Nhận xét TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM

I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.

- Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng thời gian hợp lý 8 bạn

9 bạn

? bạn ? bạn

Tổ 1:

3 tổ:

(26)

- Phân biệt và chơi các trò chơi đảm bảo an toàn, không chơi các trò chơi nguy hiểm.

3. Thái độ:

- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi

- Không chơi các trò chơi nguy hiểm và nhắc các bạn tham gia các trò chơi đảm bảo an toàn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình SGK trang 52,53,54,55

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học?

- Các hoạt động đó giúp được gì cho học tập?

B- Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Tìm hiểu bài

a. Hoạt động 1 (15’)

a. Mục tiêu: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn.

b. Cách tiến hành

Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi:

- Cho biết tranh vẽ gì?

- Chỉ và nói tên nhưng trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?

Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp

*Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng các trò chơi song không nên chơi quá sức và chơi cac trò chơi nguy hiểm.

b. Hoạt động 2 (15’)

a. Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiển khi ở trường

b. Cách tiến hành

Bước 1: Kể những trò chơi thường chơi

- 2 HS lên bảng nêu

- Nhận xét, vài em nhắc lại

* Làm việc theo cặp

- HS thảo luận các câu hỏi dựa vào tranh.

- Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường.

- Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác.

- 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp

- Nhận xét, bổ sung.

(27)

trong giờ ra chơi?

- Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, YC thảo luận

Bước 2: Báo cáo KQ

- YCHS báo cáo KQ thảo luận

- Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào nguy hiểm? Trò chơi nào không nguy hiểm?

3. Củng cố (4’)

- Em đã chơi những trò chơi nào? Trò chơi đó nguy hiểm hay an toàn cho bản thân?

- Về nhà các em phải chơi những trò chơi an toàn.

- Thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm kể tên những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi.

- Trả lời

- Nhóm khác bổ sung

- Tự liên hệ bản thân

- VN chơi những trò chơi không nguy hiểm

THỦ CÔNG

TIẾT 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết: Kẻ, cắt, dán được chữ I , T đúng quy trình kĩ thuật.

2. Kĩ năng:Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.

Chữ đan tương đối phẳng.

3. Thái độ: HS khéo léo, cẩn thận, thích cắt, dán các chữ.

II. CHUẨN BỊ :

- Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán.

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (3’):

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá .

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HS thực hành cắt, dán chữ I, T(33’) - Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ I, T theo quy trình 3 bước.

- GV nhận xét và nhắc lại 3 bước cắt, dán chữ I, T theo quy trình:

- Bước 1: Kẻ chữ I, T.

- Bước 2: Cắt chữ I, T.

1. - Bước 3: Dán chữ I, T.

2. - YC HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ I,T

3. - Quan sát, uốn nắn giúp đỡ những

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ I, T theo quy trình 3 bước.

- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.

(28)

em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

4. - Nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

5. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm

6. - Khen những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS - YC cả lớp làm vệ sinh lớp học.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Cắt, dán chữ H, U”.

- HS trưng bày sản phẩm.

7. - HS nhận xét các sản phẩm

- Cả lớp làm vệ sinh lớp học.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHĂM SÓC CÔNG TRÌNH MĂNG NON

NS: 29/11/2020 NG: 4/12/2020

Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2020 TOÁN

TIẾT 65: GAM

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam, mối quan hệ giữa gam và kg. Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng: Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS 3. Thái độ: HS chăm học toán.

II- ĐỒ DÙNG: 1

cân đĩa và 1 cân đồng hồ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’):

- Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9.

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’):

2. Nội dung (10’):

a) HĐ 1: GT về gam và Mqh giữa gam và ki-lô-gam.

- Nêu đơn vị đo KL đã học?

- GV đưa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường (vật) nhẹ hơn 1kg.

- Thực hiện - Nhận xét

- Ki- lô- gam

- HS quan sát và nêu KQ

(29)

- Thực hành cân cho HS quan sát.

- Gói đường ntn so với 1kg?

- Để biết chính xác cân nặng của gói đường (hoặc những vất nhỏ hơn) người ta dùng đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam,

Gam viết tắt là: g Đọc là: Gam

- GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g...

- 1000 g = 1kg.

- GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.

3. Luyện tập

* Bài 1: Số?(9’)

- GV HD cách làm bài

- YCHS làm bài

- Gọi HS lên bảng điền số vào bảng phụ - Đánh giá

* Bài 2: Số?(5’)

- GV HD cách làm bài - YCHS làm bài

- Gọi HS lên bảng điền số vào bảng phụ - Đánh giá

- Quả dứa nặng 600g

- Bộ đồ dung học Toán cân nặng 500g

* Bài 3: (5’) - Nêu cách tính?

- Đánh giá

Mẫu : 125g + 38g = 163g a. 235g + 17g = 252g 450g – 150g = 300g 60g – 25g + 14g = 49g

- Nhẹ hơn 1kg

- HS đọc

- HS đọc 1000g = 1kg

- Nêu YC - Theo dõi

- Làm bài

- Trình bày KQ - Nhận xét - Nêu YC - Theo dõi - Làm bài

- Trình bày KQ - Nhận xét

- Nêu

- Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ

- HS làm vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

(30)

b. 18g x 5 = 90g 84g : 4 = 21g

* Bài 4: (4’) - BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- HD cách làm - Chữa bài

Bài giải

Số gam của 4 chiếc bánh nướng cân nặng là : 150 x 4 = 600 (g)

Đáp số: 600g 3. Củng cố (2’)

- Kể tên các đơn vị đo KL đã học - Nhận xét giờ học

- HS đọc đề - HS nêu - HS nêu

- Làm vở - 1 HS chữa bài.

- g, kg

SINH HOẠT LỚP TUẦN 13

QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG QUẾ SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU:

*Quy tắc ứng xử của trường TH Hoàng Quế:

1. Kiến thức: Hs nêu được Quan hệ ứng xử của học sinh trong Bộ Quy tắc ứng xử của trường TH Hoàng Quế

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs thực hiện tốt việc ứng xử có văn hóa đối với bản thân, bạn bè, đối với thầy cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường, với gia đình, môi trường, trong lớp học và đối với những bất đồng, mâu thuẫn

3. Thái độ:

- Luôn ứng xử có văn hóa trong trường học và cuộc sống - Nhắc bạn bè và người thân ứng xử có văn hóa

* Sinh hoạt lớp:

- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ

II. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

*Quy tắc ứng xử của trường TH Hoàng Quế:

Quan hệ ứng xử của học sinh.

I. Đối với bản thân (3’):

- Đối với bản thân, con cần thực hiện những gì để thể hiện là người có văn hóa?

1. Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung 150g

1 bánh: ? g 4 bánh:

(31)

mạnh, giản dị, trung thực và khiêm tốn.

2. Chấp hành tốt pháp luật; quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông.

3. Tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội và phòng chống tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử.

4. Phải có ý thức phấn đấu không ngừng vươn lên trong học tập. Biết tự học.

5. Không được nói dối và bao che những khuyết điểm của ngưòi khác.

6. Đi học phải đúng giờ, tác phong nhanh nhẹn, không hò hét, hô gọi nhau ầm ĩ. Không đi, đứng, leo trèo, ngồi lên lan can, bàn học, không bẻ cành, hái lá…Có ý thức giữ gìn cơ sở vật chất, cây xanh của nhà trường…

7. Đến trường trang phục phải sạch sẽ, gọn gàng, giản dị thích hợp với lứa tuổi, thuận tiện cho việc học tập sinh hoạt ở trường, đi học phải mặc đúng đồng phục quy định vào thứ 2 và thứ 6.

II. Đối với bạn bè (3’):

- Con cần làm gì để bạn bè luôn yêu quý mình?

1. Chào hỏi, xưng hô với bạn bè đảm bảo thân mật, gọi bạn xưng tôi, không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ, hoặc những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết; không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh.

2. Thăm hỏi, giúp đỡ bạn bè đảm bảo chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau, không xa lánh, coi thường người bị bệnh, tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn;

khi chúc mừng bạn đảm bảo vui vẻ, thân tình, không cầu kỳ, không gây khó xử.

3. Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, nói tục... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận.

4. Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tôn trọng, đúng mức.

5. Nghiêm túc, trung thực trong học tập không vi phạm quy chế kiểm tra, thi cử.

III. Ứng xử của học sinh đối với thầy giáo, cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường (3’):

- Đối với thầy giáo, cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường, con phải ứng xử thế nào?

1. Học sinh chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, khách đến trường phải đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm.

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Teacher’s preparation: sach mem.vn, book, flashcards, laptop, CD, speakers, youtube.com.. Student’s preparation: books,

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Output: Ss pronounce the sounds 'crocodile, 'elephant, 'wonderful and 'beautiful in the words and the sentences correctly..

- Tell pupils that they are going to read the text and circle the correct words to complete

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football