KiĨm tra bµi cị
?.Hãy nêu tính chất của hàm số y = ax
2(a 0) ≠
Tính chất:
- Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0, đồng biến khi x > 0 - Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0.
Bài tập 2 (tr31-SGK): Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100m.
Quảng đường chuyển động S(m) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t(s) bởi công thức: S = 4t2
a)Sau 1s, vật này cách mặt đất bao nhiêu m? Tương tự sau 2s?
b)Sau bao lâu vật này tiếp đất?
Giải: a)
+ Sau 1s, vật rơi quảng đường là:S1= 4. 12 = 4(m).Vật còn cách đất là: 100 – 4 = 96 (m) + Sau 2s, vật rơi quảng đường là:
S2= 4.22= 16 (m).Vật còn cách đất là: 100 – 16 = 84 (m) b) Vật tiếp đất nếu S = 100 suy ra 4t2 = 100
<=> t2 = 25 <=> t = 5 (s) (vì t > 0)
(a 0)
BT 2(tr 36-SBT):Cho hàm số y = 3x
2a)Lập bảng tính các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng:-2; -1; - ; 0; ; 1; 2
C B A O A’ B’ C’
b) – Hãy viết toạ độ các điểm
C, B, A,O, A’, B’, C’- Biểu diễn các điểm đó trên mặt phẳng toạ độ.
x -2 -1 0 1 2
y=3x2
3 1
3 1
3
1 13
3 1
3
12 3 0 1 3 12
(a 0)
3
1
3
-1 1
-2
-3 1 2 3
2 4 6 8 10 12
A A’
B B’
C C’
x y
(a 0)
BT 6/tr 27-SBT: Biết rằng nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn được tính bởi công thức: Q = 0,24RI2t
Trong đó: Q là nhiệt lượng (Calo), R là điện trở (), I là cường độ dòng diện (A), t là thời gian (s).
Dòng điện chạy qua dây dẫn có R = 10 trong 1s a)Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau:
Bài toán cho biết điều gì?
I(A) 1 2 3 4
Q(calo)
Biết: Q = 0,24RI2t, R = 10, t = 1s.
Vậy Q được tính như thế nào?Q = 0,24. 10. 1. I2 = 2,4 I2
2,4 9,6 21,6 38,4
(a 0)
b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu khi nhiệt lượng toả ra bằng 60 calo?
Từ công thức: Q = 2,4.I
2=> I
2= Q : 2,4
= 60 : 2,4 = 25 => I = 5(A)
(vì cường độ dòng điện là số dương)
(a 0)
BT5/tr37-SBT: Một hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
Đoạn đường đi được liên hệ với thời gian bởi công thức y = at2 (t tính bằng s, y tính bằng m)
Kết quả kiểm nghiệm được cho bởi bảng sau:
a)Biết chỉ có một lần đo không cẩn thận, hãy xác định hệ số a?Đố em biết lần đo nào sai?
b) Có một thời điểm dừng hòn bi lại nhưng quên không tính thời gian và đo được y = 6,25m. Tính lần ấy hòn bi đã lăn trong bao lâu?
c) Hãy điền tiếp vào các ô trống còn lại ở bảng trên.
t(s) 0 1 2 3 4 5 6
y(m) 0 0,24 1 4
(a 0)
BT5/tr37-SBT: Một hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
Đoạn đường đi được liên hệ với thời gian bởi công thức y = at2 (t tính bằng s, y tính bằng m)
Kết quả kiểm nghiệm được cho bởi bảng sau:
a)Biết chỉ có một lần đo không cẩn thận, hãy xác định hệ số a?Đố em biết lần đo nào sai?
Giải: y = at2 => a = (t 0)≠
Vậy lần đo đầu tiên sai.
t(s) 0 1 2 3 4 5 6
y(m) 0 0,24 1 4
t2
y
4
=>a = 1
2 2
2 1
24 , 0 4
1 4
4 2
1
Xét các tỷ số
(a 0)
BT5/tr37-SBT
b) Có một thời điểm dừng hòn bi lại nhưng quên không tính thời gian và đo được y = 6,25m. Tính lần ấy hòn bi đã lăn trong bao lâu?
Giải: Thay y = 6,25 vào công thức y = t2, ta có: 6,25 = t2
=>t2 = 6,25. 4 = 25
=> t = 5(s) (vì thời gian là số dương) c,
4 1
4 1
t(s) 0 1 2 3 4 5 6
y(m) 0 0,250,24 1 2,25 4 6,25 9
(a 0)
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại tính chất hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và các nhận xét về hàm số đó khi a>0, a< 0
- Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x).
- Làm bài tập 1; 3(b) (tr36 –SBT)
- Chuẩn bị thước kẻ, compa, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0).