• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:30/10/2020 Tiết:9 Ngày giảng:

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

A. MỤC TIấU:

1. Về kiến thức:

-Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thụng qua luyện tập. Hiểu kỹ hơn một số chia hết cho 3 thỡ chưa chắc đó chia hết cho 9.

- Kiểm tra việc tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS.

2. Về kĩ năng:

-Rốn kĩ năng vận dụng cỏc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải cỏc bài tập cú liờn quan.

3. Tư duy: Rốn luyện khả năng trỡnh bày chớnh xỏc, phỏt triển tư duy linh hoạt.

4. Thỏi độ: Giỏo dục cho HS tớnh nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập. Trỏch nhiệm, đoàn kết

5. Định hướng phỏt triển năng lực:

-Năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề,năng lực hợp tỏc sử dung ngụn ngữ,năng lực tớnh toỏn

6.Giáo dục đạo đức: - Giỏo dục học sinh hứng thỳ học tập bộ mụn.Trỏch nhiệm ,khoan dung,hợp tỏc ,đoàn kế

B. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, bảng phụ. MTBT. Đề KT 15 phỳt phụ tụ sẵn.

- HS: ễn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. MTBT C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp , luyện tập.

D.TIẾN TRèNH DẠY HỌC- GIÁO DỤC:

1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Mục tiờu: ễn lại kiến thức cú liờn quan - Phương phỏp: hoạt động cỏ nhõn, vấn đỏp.

- Phương tiện, tư liệu: SGK -Kĩ thuật dạy học :Đặt cõu hỏi

-Hỡnh thức tổ chức:Học sinh tỡm kiến thức trả lời cõu hỏi

Cõu hỏi Sơ lược đỏp ỏn

HS1: Phỏt biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Xột xem tổng, hiệu sau cú chia hết cho 2 khụng:

a) 254 + 153 d) 1.2.3.4.5.6 - 24

HS2: Phỏt biểu dấu hiệu chia hết cho 5. Xột xem tổng, hiệu sau cú chia hết cho khụng:

Cỏc số cú tận cựng là chữ số chẵn thỡ chia hết cho 2 và chỉ những số đú mới chia hết cho 2

a) 254 + 153 2 vỡ 153 2 d) 1.2.3.4.5.6 - 24 2

- Cỏc số cú tận cựng là chữ số 0

(2)

b) 625 - 450 c) 1.2.3.4.5.6 + 42

hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

b) 625 - 450 5

c) 1.2.3.4.5.6 + 42 5 vì 42 5 3.Giảng bài mới

Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản

-Mục tiêu:Hs vận dụng tốt dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thông qua luyện tập. Hiểu kỹ hơn một số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9.

-Thời gian: 30 phút

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, vấn đáp.

- Phương tiện, tư liệu: SGK -Kĩ thuật dạy học :Đặt câu hỏi

-Hình thức tổ chức:Học sinh tìm kiến thức

Hoạt động của GV - HS Nội dung

HĐ1: Chữa bài tập: (10') - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? Làm bài tập 105 SGK.

-HS: một em lên bảng chữa, lớp nhận xét KQ.

Bài tập 106 (sbt - 42

.- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?

-HS: 10000

-Dựa vào dấu hiệu nhận biết, tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó

+ Chia hết cho 3? Chia hết cho 9?

-HS trả lời.

1/ Chữa bài tập Bài tập 105 (sbt - 42):

a. Các số chia hết cho 9 là: 450; 405;

540; 504

b. Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 453; 435; 543; 534; 345;

354

Bài tập 106 (sbt - 42):

- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002

- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là: 10008.

HĐ 2: Luyện tập: (15') Bài tập 104 (sbt - 41) -GV hướng dẫn bài 104

? số 5*8 3 thì cần điều kiện gì?

-HS: Tổng các chữ số của số đó 3

? Số chia hết cho cả 2 và 5 là số thế nào?

Vậy b = *(chữ số hàng đơn vị) là số nào?

2/ Luyện tập

Bài tập 104 (sbt - 42)

a/ Để 5*8 3 thì (5 + * + 8) 3 (13 + *) 3 * {2 ; 5; 8}

d. *81* 2 và 5 a81b 2 và 5

b = 0

* 81

* 3 và 9 a81b 9 hay

9 810 a

(3)

? Số chia hết cho 3 và 9 là số thế nào?

-Hướng dẫn HS dùng MTBT để tìm:

Ấn 8 + 1 = 9 9 a = 9

Vậy tổng các chữ số của số 9810 là 9 + 8 + 1 + 0 = 18 9

? Qua bài tập trên hãy cho biết: Số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3;

5 và 9?

-GV chốt lại:

Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là số có chữ số tận cùng bằng 0 và tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

Bài tập 108 (sbt - 41)

-Đề nghị HS nghiên cứu sgk và nhắc lại: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) mà dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.

-HS nghiên cứu ví dụ sgk.

? Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3: 1546; 1527; 2468; 1011 ? -HS: Vì (1 + 5 + 4 + 6) = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 nên số 1546 : 9 dư 7 và 1546 : 3 dư 1...

- Qua bài tập trên em hãy nêu cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.

-HS: Lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 3 hoặc cho 9 rồi tìm số dư.

Bài tập 109 (sbt- 42)

- GV treo bảng phụ bài 109

? Nêu cách làm bài tập trên?

-HS: Áp dụng cách làm của bài tập 108.

- HS thực hiện và nêu kết quả.

-GV hướng dẫn HS dùng MTBT để kiểm tra số dư ở bảng:

Ân 9 SHIFT STO M,

(a + 8 + 1) 9 hay (a + 9) 9

a = 9

Vậy số đó là 9810 chia hết cho 2, 3, 5, 9

Bài tập 108 (sbt - 42)

a/ Số dư khi chia 1546; 1527; 2468;

1011 cho 9 lần lượt là: 7; 6; 2; 1

b/ Số dư khi chia mỗi số trên cho 3 lần lượt là: 1; 0; 2; 1

Kết luận: Để tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 ta tìm số dư của tổng các chữ số của số đó khi chia cho 3, cho 9.

Bài tập 109 (sbt - 42) Biết a : 9 dư m. Tìm m?

a 16 213 827 468

m 7 6 8 0

(4)

ấn tiếp 15 : ALPHA M = đọc thương là số nguyên 1

ấn tiếp - 1 = x ALPHA M = ta được số dư là 7

-HS làm tương tự:

9 SHIFT STO M,

213 : ALPHA M = (thương là 23) - 23 = x ALPHA M = (số dư là 6) Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố.

- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải BT.

- Thời gian: 1 phút.

- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.

- Phương tiện: SGK; SBT -Kĩ thuật dạy học :Đặt câu hỏi

-Hình thức tổ chức:Học sinh tìm kiến thức trả lời câu hỏi

- Số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? Cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà

- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.

- Thời gian: 3 phút - Phương pháp: Gợi mở.

-Kĩ thuật dạy học : Hỏi và trả lời câu hỏi ,hoàn tất nhiệm vụ

-Hình thức tổ chức:Học sinh vân dụng kiến thức của bài làm bài tập ở nhà

-Ôn lại các dấu hiệu chia hết. Đọc mục có thể em chưa biết. Giờ sau mang MTBT

-Làm bài tập 107; 110 sgk; 137; 138; 169 sbt – 19 V.RÚTKINH NGHIỆM:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.. - Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, nêu và

Câu 5: Trong từng bước phân loại bằng khóa lưỡng phân từ đầu đến cuối người ta luôn phân loại các loài sinh vật thành mấy nhóm..

Khi thử máu để truyền, với máu của vợ bác sĩ thì bị kết dính, với máu bác sĩ thì không bị kết dính.. Nhóm máu O

Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình. Hút thuốc lá có hại

1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh tam

Nắm được cạnh đối diện với góc tù (góc vuông) trong tam giác tù (tam giác vuông) là cạnh lớn

Từ một điểm B nằm ngoài đường thẳng a có thể kẻ được vô số đường vuông góc và đường xiên đến.. đường

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thực hiện việc vẽ các đường phân giác mỗi góc trong tam giác và đư ra dự đoán.. - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực