• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 33+34

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 09/05/2021 Ngày giảng : 09/05/2021 Ngày duyệt : 17/05/2021

(2)

TUẦN 33+34

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 33+34

Ngày soạn: ngày 7tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10  tháng 5 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

 - Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ.Giải bài toán bằng một phép tính chia.Số 0 trong phép cộng và phép nhân.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng.

3. Thái độ: HS ham thích học toán.      

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV cho hs lam bài tập  

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

 

- Hs làm bài và nhận xét.

a) x : 4 = 5         b) 5 x x = 40          x = 5 x 4       x = 40 : 5          x = 20       x = 8 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

(3)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.

                 

- Khi biết 4 x 5 = 20 và 5 x 4 = 20 ta có thể ghi ngay kết quả của 20 : 4 và 20 : 5  không? Vì sao?

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tính (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm bài.

               

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.

4 x 5 = 20          3 x 4 = 12 5 x 4 = 20          4 x 3 = 12 20 : 4 = 5        12 : 3 = 4 20 : 5 = 4        12 : 4 = 3  

4 x 2 = 8       2 x 3 = 6 2 x 4 = 8       3 x 2 = 6 8 : 4 = 2        6 : 2 = 3 8 : 2 = 4          6 : 3 = 2

- Có thể ghi ngay kết quả vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

2 x 2 x 5 = 4 x 5        

      = 20               

30 : 3 : 2 = 10 : 2          = 5

  4 x 7 - 6 = 28- 6     

      = 22           

5 x 5 + 15 = 25+15       = 40  

3 x 7 - 1 2 = 2 1 - 12    

      = 9              

4 : 4 + 25 = 1 + 25        = 26

- HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

(4)

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?

- Vậy để biết mỗi em nhận được mấy cái kẹo ta làm như thế nào?

- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

 

- Bài toán hỏi gì ?  

- Vậy muốn biếtcó mấy nhóm được chia cam ta làm như thế nào?

- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5: Số? (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu  bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hỏi:5 nhân mấy thì bằng 5?

- Vậy ta điền mấy vào chỗ trống thứ nhất ? - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chia đều cho 4 em.

-Bài toán hỏi mỗi em được mấy cái kẹo?

- Ta thực hiện phép tính chia 28 : 4.

 

- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Mỗi em nhận được số cái kẹo là:

28 : 4 = 7 (cái kẹo) Đáp số: 7cái kẹo - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 28 quả cam chia đều cho các nhóm, mỗi nhóm được 4 quả cam.

- Bài toán hỏi có mấy nhóm được chia cam ?

- Ta thực hiện phép tính chia 28 : 4.

 

- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Có số nhóm được chia cam là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

      Đáp số: 7nhóm - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số.

- 5 nhân 1 bằng 5.

- Điền số 1.

(5)

  Toán

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- Khi nhân hay chia một số nào đó với 1 thì điều gì sẽ xảy ra?

- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra?

- Khi cộng hay trừ với 0 một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra ?

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS tự làm các phần còn lại vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

b) 5 : 1 = 5 c) 5 + 0 = 5 d) 0 x 5 = 0

- Khi nhân hay chia một số nào đó với 1 thì kết quả là chính số đó.

- Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.

- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số đó.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV cho 2 HS làm bài tập 3 vào bảng con.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- Hs lam bài, bạn nhận xét, lớp làm bài vào bảng con.

a) x : 4 = 5           b) 5 x x = 40          x = 5 x 4             x = 40 : 5          x = 20               x = 8 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(6)

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (7’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ của bài và làm bài trong vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 2: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ của bài.

- GV yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ thứ nhất.

- 4 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

- Vậy đồng hồ thứ nhất và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?

- GV yêu cầu HSlàm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

         

   

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu ghi đồng hồ chỉ mấy giờ.

- HS quan sát các mặt đồng hồ của bài và làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

+ Đồng hồ A: 3 giờ rưỡi + Đồng hồ B: 5 giờ 15 phút.

+ Đồng hồ C: 10 giờ 00 phút.

+ Đồng hồ D: 8 giờ rưỡi.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

- HS quan sát  

- HS đọc: 4 giờ.

 

- Là 16 giờ.

- Đồng hồ thứ nhất và đồng hồ 16 :00 chỉ cùng 1 giờ.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

+ Đồng hồ thứ2: 2 giờ và đồng hồ 14 giờ chỉ cùng 1 giờ.

+ Đồng hồ thứ 3: 5 giờ và đồng hồ 17 giờ chỉ cùng 1 giờ.

+ Đồng hồ thứ 4: 3 giờ và đồng hồ 15 giờ chỉ cùng 1 giờ.

(7)

 

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (8’)

- GV gọi ọc sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài giải.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như gang tay, cột cờ...

- GV đọc câu a: Gang tay của mẹ dài khoảng 2...và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.

- Nói gang tay của mẹ dài 2 mm có được không? Vì sao?

- Nói gang tay dài 2 km có được không?

Vì sao?

- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

   

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết can bé đựng 10l dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 2l dầu

- Bài toán hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu ?

- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài giải.

Bài giải

Can to đựng được số lít dầu là:

10 + 2 = 12 (l)

      Đáp số: 12l dầu.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu viết mm, cm, dm, m, km vào chỗ chấm.

- HS lắng nghe.

   

- HS suy nghĩ và trả lời: Gang tay của mẹ dài khoảng 2 dm.

 

- Vì 2 mm quá ngắn, không có gang tay bình thường nào lại ngắn như thế.

- Không được vì như thế là quá dài.

 

- HS tự làm các phần còn lại của bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

b) Cột cờ ở sân trường cao khoảng 15m.

c) Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài khoảng 102km.

d) Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng

(8)

 

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian. Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.

- Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, tính chính xác.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV: Bảng phụ, vở bài tập toán.

 - HS: Vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau:

Ôn tập về đại lượng (TT).

10mm.

e) Chiếc bút chì dài khoảng 16cm.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mc tiêu tit hc.

-

- GV ghi tên bài lên bng.

-

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Can to đựng được số lít dầu là:

10 + 2 = 12 (l)

      Đáp số: 12l dầu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

(9)

- GV gi HS nhc li tên bài.

-

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS đọc nội dung ở hai đồng hồ.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ gọi 2 HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: (8’)

- GV họi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (8’)

- GV họi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

 

- Bài toán hỏi gì ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

   

- HS lắng nghe.

   

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu vễ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.

- HS đọc theo yêu cầu.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng vẽ vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết Minh cân nặng 31kg, Hà nhẹ hơn Minh 5kg.

- Bài toán hỏi Hà cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam?

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Bạn Hà cân nặng số ki-lô-gam là:

31 -3 = 28 (kg) Đáp số: 28kg - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B. Ô tô đi quãng đường hết 3 giờ.

- Bài toán hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ ? -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Ô tô đến B số giờ là:

7 + 3 = 10 (giờ) Đáp số: 10 giờ

(10)

 

TOÁN

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (8’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

 

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết đèn biển cách bờ 4km, một chiếc tàu đánh cá cách bờ 3km.

- Bài toán hỏi chiếc tàu đánh cá cách bờ biển bao nhiêu ki-lô-mét ?

- HS quan sát hình vẽ.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Chiếc tàu đánh cá cách bờ biển số ki-lô- mét là:

4 - 3 = 1 (km) Đáp số: 1km - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

 

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Nối mỗi hình với tên gọi của nó.

(7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng nối, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Vẽ hình (theo mẫu) (7’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS phân tích ngôi nhà.

     

- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở bài tập, 1 HS lên bảng vẽ hình.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (8’)

     

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta nối hình với tên gọi của nó.

- HS đọc tên hình theo yêu cầu.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng nối, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu vê hình theo mẫu.

- HS phân tích: hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà,1 hình vuông nhỏ làm của sổ,1 hình tam giác làm mái nhà.

- HS vẽ hình vào vở bài tập,1 HS lên bảng vẽ hình.

 

         

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

(12)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b.

- GV gọi HS lên bảng vẽ hình, lớp theo dõi nhận xét.

                 

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS quan sát hình và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức 3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học .

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu vẽ hai hình tam giác và 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác.

- HS lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ.

 

      -

- HS suy ngh và t làm bài.

-  

- 1 HS lên bảng vẽ hình, lớp theo dõi nhận xét.

                 

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu đếm số hình tam giác và hình chữ nhật.

- HS quan sát hình và làm bài vào vở bài tập.

- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

(13)

 

Ngày soạn: ngày 8tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11  tháng 5 năm 2021 Tập đọc

LƯỢM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc tên Lượm ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.       

- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh hồn nhiên.  

3. Thái độ:

- HS biết ơn và tự hào về chú bé liên lạc nhỏ tuổi tên Lượm.

* Giáo dục ANQP: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tínhpep

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

tập về hình học (TT).

a) Có 8 hình tam giác.

b) Có 3 hình chữ nhật.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV gọi 3 HS đọc bài Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi.

+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?

+ Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?

+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Tiếp nối truyện Bóp nát quả cam kể về  

- Hs đọc bài Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi.

+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

+ Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.

 

+ Để được nói hai tiếng: "xin đánh".

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

(14)

Trần Quốc Toản - một thiếu niên anh hùng trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên cách đây hơn hơn 700 năm, hôm nay các e sẽ đọc bài thơ Lượm viết về  một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kì cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp. Hình ảnh của chú bé Lượm trong bài thơ đẹp như thế nào, các em hãy cùng đọc bài thơ để biết điều đó.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: (10') a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi nhí nhảnh, hồn nhiên

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV yêu cầu HS đọc từ khó.

 

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

       

- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 - GV gọi HS đọc chú giải sách giáo khoa.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- GV gọi đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- GV gọi HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

                   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

       

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

-  HS đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo, lúa trổ, nghênh nghênh.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

 

- HS đọc câu dài Chú bé loắt choắt/

Cái xắc  xinh xinh/

Cái chân thoăn thoắt/

Cái đầu nghênh nghênh. //

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- HS đọc chú giải sách giáo khoa.

   

- HS luyện đọc trong nhóm. Các HS khác nghe, góp ý.

(15)

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh:

- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài.

3. Tìm hiểu bài: (10')

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?

   

- GV giảng: Những từ ngữ gợi tả Lượm trong hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch.

+ Lượm làm nhiệm vụ gì?

 

- GV giảng: Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn, tài liệu mặt trận là một công việc vất vả, nguy hiểm.

+ Lượm dũng cảm như thế nào?

     

+ Em hãy tả lại hình ảnh của Lượm trong khổ thơ 4 ?

 

+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Học thuộc lòng bài thơ: (10')

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.

- GV gọi HS thi đọc thuộc từng khổ thơ trong bài thơ.

- GV gọi 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố dặn dò: (3’)

 

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc đồng thanh cả bài.

 

- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.

 

+ Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, như chim chích nhảytrên đường vàng.

- HS lắng nghe.

   

+ Lượm làm nhiệm vụ liên lạc chuyển thư ở mặt trận.

- HS lắng nghe.

   

+ Lượm không sợ nguy hiểm, vượt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, đối mặt với gian nguy chuyển gấp lá  thư thượng khẩn

+ Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.

+ HS trả lời: Em thích khổ thơ 2 vì tả hỉnh ảnh của Lượm rất ngộ nghĩnh, tinh nghịch.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS học thuộc lòngtừng khổ thơ và cả bài thơ theo hướng dẫn của GV.

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ trong bài thơ.

- 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

 

- HS nhận xét.

(16)

 

Tập viết

ÔN CÁC CHỮ A, M, N, Q, V KIỂU 2 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu2)

- Ôn tập cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền sau.

2. Kĩ năng:

- Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU:

* Giáo dục ANQP: Bài thơ ca ngợi ai?

- GV nhận xét, chốt kết hợp giáo dục ANQP: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV cho hs viết vao bảng con chữ hoa V.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giờ Tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

 

2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng (15’)

2.1. HD viết chữ hoa

a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2.

 

- Hs viết  chữ hoa V vào bảng.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

       

(17)

- YC HS quan sát và nhắc lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2).

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và nêu lại quy trình viết các chữ hoa.

b. Viết bảng:

- GV hướng dẫn HS viết từng chữ hoa vừa vào trên bảng con.

- GV theo dõi chữa lỗi cho HS.

2.2. Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng:

a. Giới thiệu các từ ngữ ứng dụng:

- GV gọi HS đọc từ ứng dụng.

- GV giải thích: Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.

b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- YC HS quan sát và nêu độ cao các chữ cái, vị trí dấu thanh và hoảng cách giữa các chữ cái. Cách nối nét giữa các chữ.

c. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con:

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con từng chữ: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.

- GV nhận xét, sửa sai.

3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:

(15’)

- GV nêu yêu cầu viết:

+ Các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V mỗi chữ 1 dòng.

+ Tên riêng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh mỗi tên riêng 1 dòng.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

* Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm bài viết của HS

4. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và  

- HS quan sát và nhắc lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2).

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

   

- HS viết từng chữ hoa vừa vào trên bảng con.

     

- HS đọc từ ứng dụng.

- HS lắng nghe.

     

- HS nêu theo yêu cầu: Chữ V, N, Q, H, C, M cao 2 ly rưỡi; chữ g, h cao 2 ly rưỡi; các chữ còn lại cao 1 ly. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.

- HS viết từng chữ vào bảng con theo yêu cầu.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe và viết bài theo yêu cầu.

               

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

 

(18)

 

Ngày soạn: ngày 9  tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12  tháng 5 năm 2021 Tập đọc

TIẾT 100, 101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI  I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

- Thể hiện được sự cảm thông đáng quý và cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

 - Thể hiện được sự cảm thông, học tập ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, biết quý trọng người lao động.

 3. Thái độ:

- Có thái độ kính yêu, cảm phục, quý trọng người lao động.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Tranh minh hoạ , bảng phụ. Sách giáo khoa. Một số con vật nặn bằng bột.

- HS: Sách giáo khoa.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

chuẩn bị bài sau.  

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Lượm và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ?

   

+ Lượm làm nhiệm vụ gì ?  

+ Lượm dũng cảm như thế nào ?  

 

 

- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Lượm và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, như chim chích nhảytrên đường vàng.

- Lượm làm nhiệm vụ liên lạc chuyển thư ở mặt trận.

- Lượm không sợ nguy hiểm, vượt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, đối mặt với gian nguy chuyển gấp lá  thư thượng khẩn

(19)

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GVnhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:(2’)

- Các em đã bao giờ thấy những người nặn đồ chơi bằng bột màu bán rong những đồ chơi ấy ngay trên hè phố chưa?

- GV cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột.

- Ngày trước có rất nhiều người làm nghề này. Họ ở đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn tay khéo léo của họ tạo nên những con giống, những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không... Trong bài Tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để hiểu thêm về công việc của họ.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.Luyện đọc: (33') a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý đọc phân biệt lời kể với các nhân vật:

- Lời người kể: chậm rãi nhẹ nhàng.

- Lời bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.

- Lời bác bán hàng: trầm buồn khi phàn nàn độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác;

vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.

b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, sặc sỡ, hết nhẵn hàng, Thạch Sanh.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc đoạn đoạn trước lớp:

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

   

- HS quan sát.

 

- HS lắng nghe.

               

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

                         

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó. Cả lớp đọc đồng thanh

(20)

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

+ Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://

+ Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/

bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).

+ Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).

+ Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//

(giọng sôi nổi).

- GV đọc mẫu.

- GV gọi HS đọc câu dài.

                 

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc chú giải trong sách giáo khoa.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV chia nhóm, yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 4.

- GV theo dõi HS luyện đọc theo nhóm.

* Thi đọc:

- GV gọi đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh:

- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- GV nhận xét.

Tiết 2

3. Tìm hiểu bài: (20')

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

- Bác Nhân làm nghề gì?

 

các từ khó.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS theo dõi.

               

- HS lắng nghe.

- HS đọc câu dài.

+ Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://

+ Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/

bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).

+ Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).

+ Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa.

   

- HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 4.

   

- Đại diện các nhóm lên thi đọc.

- HS lắng nghe.

 

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

   

(21)

 

- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác như thế nào?

     

- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?

 

- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

   

- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng

?  

- Thái độ của bác Nhân ra sao?

- Bạn nhỏ ở trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

   

- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?

 

- Thái độ của bác Nhân ra sao?

 

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?

4. Luyện đọc lại (15')

- GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS, HS tự phân vai luyện đọc trong nhóm.

 

- GV gọi các nhóm thi đọc truyệntheo phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương bình chọn nhóm đọc hay nhất.

5. Củng cố, dặn dò: (5')

- Em thích nhân vật nào? Vì sao?

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

 

- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán hàng rong trên các vỉa hèthành phố.

- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.

Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.

- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà…

sắc màu sặc sỡ.

- Vì đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.

- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: "Bác đừng về.

Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu."

- Bác rất cảm động.

- Bạn đập cho lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của Bác.

- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác.

- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.

- Cần phải thông cảm,…

- Cảm ơn cháu rất nhiều.

     

- HS chia 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS, HS tự phân vai luyện đọc trong nhóm theo vai dẫn chuyện.

- Các nhóm thi đọc truyện theo phân vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

(22)

 

Chính tả

BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt  Bóp nát quả cam.

2. Kĩ năng:

- HS rèn kĩ năng luyện chữ viết. 

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

   

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

       

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau:

Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- Em thích bạn nhỏ trong truyện vì bạn là người nhân hậu,  biết cách an ủi bác hàng xóm.

- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV cho hs viết vào bảng con các từ sau: 

lặng ngắt, núi non, lối đi, lao công     - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

-Giờ học Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả camvà làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn nghe viết: (23') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả 1 lần.

- GV gọi 2 HS đọc lại.

 

- Hs viết vào bảng con các từ sau: lặng ngắt, núi non, lối đi, lao công.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(23)

+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?

Vì sao lại viết hoa?

   

- GV yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

b. Viết chính tả:      

- GV đọc cho HS viết bài vào vở chính tả.

- GV theo dõi uốn nắn cho HS.

- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS  nộp vở.

- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2: (7')

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

 

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

 

- GV gọi HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng.

                       

- GV giới thiệu về 3 thể loai văn học dân gian được nhắc đến trong bài. Giải thích

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại đoạn chính tả.

+ Chữ Thấy viết hoa vì là chữ đầu câu.

Chữ Vua viết hoa vì là chữ đứng đầu câu và thể hiện ý tôn trọng. Quốc Toản - viết hoa vì là tên riêng của người.

- HS viết vào bảng con từ khó: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và viết bài vao vở chính tả.

 

- HS lắng nghe và tự chữa lỗi bằng bút chì.

 

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trốngs hay x.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Điền vào chỗ trốngs hay x.  

- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa Tục ngữ

Con công hay múa

      Nó múa làm sao         Nó rụt cổ vào       Nó xòe cánh ra.

Đồng dao

Con cò mà đi ăn đêm

Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao Ông ơi, ông vớt tôi nao

Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong

Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.

       Ca dao

(24)

 

Kể chuyện

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Thể hiện được sự cảm thông, học tập ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, biết quý trọng người lao động.

2. Kĩ năng:

- HS biết kể toàn bộ câu chuyện.

3. Thái độ:

- Có thái độ kính yêu, cảm phục, quý trọng người lao động.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của bài ca dao.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài đồng dao, ca dao.

4. Củng cố dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

     

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đồng thanh bài đồng dao, ca dao theo yêu cầu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giờ kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

 

Hướng dẫn kể chuyện:

a) Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.  (15’)

- GV gọi HS đọc to yêu cầu bài.

- GV treo bảng phụ đã viết nội dung tóm      

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS đọc to yêu cầu bài.

(25)

tắt từng đoạn. Cả lớp đọc thầm.

+ Bước 1: Kể từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.

+ Bước 2: Kể trước lớp:

- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.

Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:

+ Đoạn 1:

- Bác Nhân làm nghề gì?

 

- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?

   

- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?

- Vì sao con biết?

 

+ Đoạn 2:

- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

 

- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào?

- Thái độ của bác ra sao?

+ Đoạn 3:

- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (15’)

- GV yêu cầu HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu HS kể toàn truyện.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- HS chú ý theo dõi và đọc thầm.

   

- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.

- HS nhận xét.

       

- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.

- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt…

- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.

- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.

 

- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.

- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.

- Bác rất cảm động.

 

- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.

- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.

 

- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.

- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí.

 

- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

(26)

 

Ngày soạn: ngày 10  tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13  tháng 5 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

2. Kỹ năng:

- Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.

3. Thái độ:

- HS yêu thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

 

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

 

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (7’)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm phần a và phần b.

       

     

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính độ dài đường gấp khúc.

- HS nêu theo yêu cầu.

 

- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm phần a và phần b.

a) Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

4 + 3 + 5 = 12(cm)

      Đáp số: 12cm

(27)

           

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: (6’)

-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (6’)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác.

- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?

- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

     

b) Bài giải

Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8(cm)

       Đáp số: 8cm - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính chu vi hình tam giác.

- HS nêu theo yêu cầu.

 

- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác ABC là:

15 + 25 + 30 = 70 (cm)        Đáp số: 70cm - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính chu vi hình tứ giác.

- HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.

- Các cạnh bằng nhau.

 

- Bằng cách thực hiện phép nhân 10dm x 4.

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác ABC là:

10 + 10 + 10 + 10 = 40 (dm)     Đáp số: 40dm

- HS nhận xét.

(28)

 

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV yêu cầu HS dự đoán và yêu cầu HS tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- GV tổ chức cho HS thi xếp hình. Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- GV tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính độ dài đường gấp khúc.

- HS dự đoán và yêu cầu HS tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

 

- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

+ Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.

+ Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC  dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- bài tập yêu cầu xếp bốn hình tam giác thành hình mũi tên.

- HS tham gia thi xếp hình.

 

           

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

(29)

  Toán

Ngày soạn: ngày 11  tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14  tháng 5 năm 2021 Tập làm văn

KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiên thức:

- Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.

2. Kĩ năng:

- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.

- Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.

3. Thái độ:

- Yêu quý những người thân trong gia đình mình.Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung. -HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Ở lớp của mình, bố mẹ của các em đều có những công việc khác nhau, không ai giống ai. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

 

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (15’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS tự suy nghĩ trong 5 phút.

- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.

- GV gọi HS tập nói. GV nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được

     

- HS lắng nghe.

         

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ theo yêu cầu.

 

- HS quan sát tranhvà định hình nghề nghiệp, công việc.

(30)

 

Luyện từ và câu

TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.

- Sau mỗi HS  nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?

- GV chú ý sửa cho HS nếu HS nói sai, câu không đúng ngữ pháp.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (15’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV nêu yêu cầu: Khi viết các em cần phải chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ, biết nối kết các câu thành bài văn. Bài tập làm văn viết chính vì vậy có yêu cầu cao hơn bài tập làm văn nói.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài vào vở bài tập TV.

- GV gọi một số HS đọc bài của mình, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét và tuyên dương những bài văn viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn tập kiến và chuẩn bị bài sau:

Ôn tập cuối học kì II.

- Nhiều HS được kể.

HS trình bày lại theo ý bạn nói.

Tìm ra các bạn nói hay nhất.

 

- HS nói:

+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.

+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

         

- HS suy nghĩ và viết bài vào vở bài tập TV.

- Một số HS đọc bài trước lớp, lớp theo dõi nhận xét bài bạn

- HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

(31)

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.

2. Kĩ năng:

- HS biết cặp từ trái nghĩa, vốn từ chỉ nghề nghiệp.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV cho hs làm bài tập 4  

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (10’)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV giải thích: Để làm đúng theo yêu cầu của bài, các em cần đọc lại Gọi bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, biết tính nết của những con bê đực, tìm từ trái nghĩa với những từ chỉ đặc điểm của những con bê cái có từ ở trong bài, có từ các em phải tự nghĩ ra để điền vào chỗ trống.

- GV gọi HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

 

- Giáo  viên treo bảng phụ, gọi 2 HS lên bảng làm bài.

 

- Hs lam bài và nhận xét.

+ Việt Nam là một dân tộc anh hùng.

+ Nhân dân ta vô cùng đoàn kết.

+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.

+ Hương là một HS cần cù.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

             

(32)

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (10’)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.

   

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi một số HS nêu kết quả trước lớp, lớp chú ý theo dõi nhận xét.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV dán 2 bảng phụ lên bảng.

- GV chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS thi làm bài theo hình thức nối tiếp.

Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.

               

- HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- HS làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

Những con bê cái Những con bê đực -như những bé gái

- rụt rè.

 

-ăn nhỏ nhẹ,từ tốn

- như những bé trai - nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo.

- ăn vội vàng, hùng hục, ngấu nghiến.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.

- HS thảo luận theo cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- Một số HS nêu kết quả trước lớp, lớp chú ý theo dõi nhận xét.

a) Trẻ con: trái nghĩa với người lớn.

b) Cuối cùng: trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu.

c) Xuất hiện: trái nghĩa với biến mất, mất tăm, mất tiêu.

d) Bình tĩnh: trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát, đọc thầm.

- HS lên bảng thi làm bài theo hình thức nối tiếp.

Nghề nghiệp Công việc

Công việc

d) Làm  giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô - tô, máy cày...

Nông dân a) Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn, thả cá...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ