• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

TIẾT 43

TRƯỜNG HỢP ĐỒNG

DẠNG THỨ NHẤT

(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Nờu định nghĩa hai tam giỏc đồng dạng ?

A

B

C

A’

B’

C’

Hỡnh 1

+ ∆ A’B’C’ ∆ ABC nếu:

ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ

A A , B B , C C A ' B ' A 'C ' B 'C '

AB AC BC

  

  

 

(3)

M N

?1 SGK/ 73 ?1 SGK/ 73

2 3

8

4 6

B C

A

4

2 3

B' C'

A'

GT

KL

ABC & A 'B'C '

AB 4cm; AC 6cm; BC 8cm

A 'B' 2cm; A 'C ' 3cm; B'C ' 4cm M AB; AM A 'B' 2cm

N AC; AN A 'C ' 3cm

+) MN = ?

+) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN và A B C’ ’ ’

* Ta coự:

 MN // BC (ủũnh lớ Ta let ủaỷo) Neõn: AMN ABC

 

* Ta coự:

 MN // BC (ủũnh lớ Ta let ủaỷo) Neõn: AMN ABC

 

AM AN 2 3 1

AB AC vỡ 4 6 2

 

   

AM AN 2 3 1

AB AC vỡ 4 6 2

 

   

AM MN 2 MN

AB  BC hay 4  8

AM MN 2 MN

AB  BC hay 4  8 MN 2.8 4(cm)

 2.84 

MN 4(cm)

 4 

4

+ Suy ra:  A’B’C’

=

 AMN (c.c.c)

+ Vậy:

 A’B’C’  ABC

+ Mà theo chứng minh trờn, ta cú:

 AMN  ABC  A’B’C’  AMN

Tiết 43: Đ 5. TRệễỉNG hợp đồng dạng thứ nhất

1. Định lý

(4)

N u ế ∆A’B’C’ và ∆ ABC có

thì ∆A’B’C’ ∆ABC (c.c.c)

BC C B AC

C A AB

B

A ' ' ' ' ' '

TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT

Định lý: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó

đồng dạng

1. Định lý

(5)

A

B C

6 8

10

A

B

C 3 4

5

Bµi tËp 1: Cho h×nh vÏ.  A’B’C’  ABC không? Vì Sao?

AB 6 BC 10 AC 8

= ; = ; = A'B' 3 B'C' 5 A'C' 4

Xét  ABC và  A’B’C’ có

AB BC AC

= =

A'B' B'C' A'C'

 

' ' '

ABC A B C c c c

V ∽V  

Giải

(6)

Bài tập 2: Hai tam giác sau có đồng dạng với nhau không?

10

14

12

7

6 5

A

B

C

A'

B'

C'

Bạn Hải làm nh

ư

sau:

Ta có:

Nên hai tam giác đã cho không đồng dạng với nhau.

Hãy nhận xét lời giải của bạn.

A'B' 7 A'C' 5 B'C' 6 = ; = ; = AB 10 AC 12 BC 14

A'B' A'C' B'C'

AB  AC  BC

(7)

Đáp án Bµi tËp 2:

10

14

12

7

6 5

A

B

C

A'

B'

C'

Ta cã:

Nªn

A'B' 7 1 A'C' 5 1 B'C' 6 1 = = ; = = ; =

BC 14 2 AB 10 2 AC 12 2

A'B' A'C' B'C'

AB AC

BC  

 A’B’C’  BCA (c.c.c).

(8)

Nếu  EFG và SPQ có EF= 3cm, EG = 4cm, FG

= 5cm, SP =12cm, PQ =20cm, SQ = 16cm thì

EFG PSQ

FGE PQS

EFG QSP EFG SPQ

S S S S

Bài tập 3. Hãy chọn câu trả lời đúng

A B C D

Rất tiếc bạn đã trả lời sai

Rất tiếc bạn đã trả lời sai

Chúc mừng bạn đã trả lời đúng Chúc mừng bạn đã trả lời đúng

(9)

RS = RK = SK PQ PM QM

Q S

M S

P S

ˆ ˆ

ˆ ˆ ˆ ˆ

Hãy chọn câu trả lời đúng

A

Bài tập 4: RSK và PQM có :

Cả A, B, C đều sai

B C D

Rất tiếc bạn đã trả lời sai

Chúc mừng bạn đã trả lời đúng

Rất tiếc bạn đã trả lời sai

Rất tiếc bạn đã trả lời sai

=> RSK PQM S

(10)

Độ dài các cạnh của hai tam giác Chúng đồng dạng Đúng Sai 4cm, 5cm, 6cm và 8mm, 10mm, 12mm.

3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 15cm, 18cm.

1dm, 2dm, 2dm và 1dm, 1dm, 0,5 dm.

5cm, 7cm, 9cm và 18cm, 14cm, 10cm.

Bài tập 5: Hai tam giác có độ dài các cạnh như sau thì

đồng dạng với nhau? “Đúng” hay “Sai”

(11)

2. Chú ý

-Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh nhỏ nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó với nhau.

-Nếu ΔABC đồng dạng với ΔA’B’C’; ΔABC không đồng dạng với ΔXYZ thì ΔA’B’C’cũng không đồng dạng với ΔXYZ .

N u ế ∆ A’B’C’ và ∆ ABC có

thì ∆A’B’C’ ∆ABC (c.c.c) BC

C B AC

C A AB

B

A ' '  ' '  ' '

1. Định lý (TH c.c.c)

TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT

(12)

1. Nờu trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giỏc (c-c-c).

- Giống: - Giống: Đều xột đến điều kiện ba cạnh. Đều xột đến điều kiện ba cạnh.

- Khỏc nhau - Khỏc nhau

::

+ + Trường hợp bằng nhau thứ nhất(c-c-c): Trường hợp bằng nhau thứ nhất(c-c-c): Ba cạnh Ba cạnh của tam giỏc này

của tam giỏc này bằng bằng ba cạnh của tam giỏc kia. ba cạnh của tam giỏc kia.

+ + Trường hợp đồng dạng thứ nhất(c-c-c): Trường hợp đồng dạng thứ nhất(c-c-c): Ba cạnh Ba cạnh của tam giỏc này

của tam giỏc này tỉ lệ tỉ lệ với ba cạnh của tam giỏc kia. với ba cạnh của tam giỏc kia.

2. Nờu sự giống và khỏc nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất (c-c-c) của hai tam giỏc với trường hợp đồng

dạng thứ nhất(c-c-c) của hai tam giỏc.

Neỏu ba caùnh cuỷa tam giaực naứy tổ leọ vụựi ba caùnh cuỷa tam giaực kia thỡ hai tam giaực ủoự ủoàng daùng.

Neỏu ba caùnh cuỷa tam giaực naứy tổ leọ vụựi ba caùnh cuỷa tam giaực kia thỡ hai tam giaực ủoự ủoàng daùng.

Tiết 43: Đ 5 TRƯỜNG HỢP đồng dạng thứ nhất

(13)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

+ Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.

+ Làm các bài tập 29,30; 31 trang 75 SGK.

+ Chuẩn bị bài “Trường hợp đồng dạng thứ hai”.

+ Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.

+ Làm các bài tập 29,30; 31 trang 75 SGK.

+ Chuẩn bị bài “Trường hợp đồng dạng thứ

hai”.

(14)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi trang 64 sgk toán 7 tập 1: Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng

Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng

Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó

Từ hai tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.. Chú ý: Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ

- Xét xem cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau (dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để

+ Chứng minh vuông góc với 1 trong hai đƣờng thẳng song song thì nó vuông góc với đƣờng thẳng kia. Hỏi mỗi đơn vị sau một năm đƣợc chia bao nhiêu tiền lãi? Biết tổng

Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất (c-c-c) của hai tam giác với trường hợp đồng.. dạng thứ nhất(c-c-c) của hai

Vậy chỉ có đáp án d) đúng. Trong bốn đáp án chỉ có đáp án d chính xác.. Chứng minh rằng AD = BC. Chứng minh rằng ∆ABC = ∆ABD. Hướng dẫn giải.. Chứng minh rằng:.. a) E