• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: Thứ 6 ngày 10/01/2020 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13/01/2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang.

2. Kĩ năng: - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giả các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy- học toán tự làm - Máy tính, máy chiếu, phông, máy tính bảng

2. Học sinh: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu đặc điểm của hình thang?

- 1HS vẽ 1 hình thang trên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang (12’) ƯDCNTT

- GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác.

- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB;

sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK.

- Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.

- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của

- 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác.

- HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk.

+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.

- Dựa vào hình vẽ ta có:

+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác

(2)

hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.

+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

+ Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?

2.3. Luyện tập (20’)

Bài 1: (6’) Tính diện tích hình thang - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Vận dụng công thức vào làm bài.

- GV và HS cùng nhận xét và sửa sai.

Bài 2: (7’)

HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài.

- GV và HS cùng chữa bài.

- Cách tính công thức hình thang và hình thang vuông (HSNK)

- Nhận xét – sửa sai Bài 3: (7’)

- Y/c HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải bài toán ghi tóm tắt bài rồi giải.

- GV thu vở chữa bài học sinh.

- GV và HS cùng chữa bài.

Tóm tắt: a= 110 m;

b= 90,2 m;

h = trung bình cộng của hai đáy.

Tính diện tích thửa ruộng đó?

ADK

+ Diện tích hình tam giác ADK là:

2 AH DK

2 AH DK

=

2 ) (DCCK AH

=

2 ) (DCAB AH

+ Vậy diện tích hình thang là:

2 ) (DCAB AH

* Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

S =

2 ) (ab h

(S là diện tích, a, b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao).

Bài 1:

- 2 Hs làm bảng lớp.

- Hs dưới lớp làm vào vở.

a. S=

2 5 ) 8 12

(

= 50(cm2) b. S=

2 5 , 10 ) 6 , 6 4 , 9

(

= 84(m2) Bài 2:

- 2 Hs làm bảng lớp.

- Hs dưới lớp làm bảng con.

a. S =

2 5 ) 4 9 (

= 32,5 ( cm2) b. S =

2 4 ) 3 7 (

= 20( cm2) Bài 3:

Bài giải:

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

(110+90,2):2=100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình

thang là:

(110+90,2)100,1:2=1002,01 (m2)

Đáp số: 10020,01 m2.

(3)

3, Củng cố, dặn dò (3’)

- Củng cố quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. GV gửi bài ( ƯDPHTM)

- Gv chốt TD nhóm làm đúng

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm sử dụng máy tính bảng nhận và gửi lại bài làm cho GV

- HS lắng nghe ------

TẬP ĐOC

TIẾT 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc đúng một. Cụ thể:

+ Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, lời tác giả)

2. Kĩ năng: Hiểu được tâm trạng day dứt trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành

3. Thái độ: + Kính trọng và biết ơn Nguyễn Tất Thành.

* GDTTHCM: Tự hào về Bác kính yêu. (HĐcủng cố)

* GDQTE: Quyền tự hào về bác, về đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS kì II.

2. Bài mới

a. Luyện đọc (10’)

- GV gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. 1 HS đọc cả bài trước lớp.

- GV HD chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu  Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?

+ Đoạn 2: Tiếp theo  không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp

- GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa.

- Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu, 1-2 HS/ 1từ.

- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu.

- GV đọc mẫu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. 1 HS đọc cả bài trước lớp, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.

+ HS dùng bút chì đánh dấu đoạn

- HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 lượt - HS phát hiện từ khó đọc - Luyện đọc từ khó,

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS phát hiện từ khó hiểu - HS tìm hiểu nghĩa từ - HS đọc theo nhóm (cặp)

(4)

b, Tìm hiểu bài (12’)

+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

- Ý 1: Anh Thành có ý thôi làm việc ở Sài Gòn

+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?

Ý 2: Sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.

+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?

Ý 3: Anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.

* QTE: chúng ta có quyền tham gia(yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

*TTHCM: Sau câu chuyện này anh Thành đã làm gì?

+ Vở kịch muốn nói điều gì?

c, Đọc diễn cảm (10’)

- GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm

+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.

+ Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là:

- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?

- Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt...

+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó.

+ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi:

Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa?

– Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...)

+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân.

+ Nôi dung: Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

- 2 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.

- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.

(5)

- GV hướng dẫn giọng đọc.

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo gợi ý:

+ Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở về vận nước.

+ Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước.

- GV đọc mẫu đoạn văn trên.

- Nhận xét và tuyên dương, đánh giá.

3, Củng cố, dặn dò (3’)

+ Qua bài học chúng ta thấy Bác Hồ là người như thế nào?

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm 3.

- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------

Buổi chiều ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu quê hương là nơi ông, bà, cha mẹ ta sinh ra vì thế ta phải biết yêu quê hương.

2. Kĩ năng: - Thái độ gắn bó, xây dựng, bảo vệ quê hương.

* GDKNS:

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN tư duy phê phán

3. Thái độ: - Giữ gìn, bảo vệ truyền thống tốt đẹp của quê hương.

* BVMT: GD HS biết giữ gìn bảo vệ quang cảnh quê hương luôn sạch, đẹp

* GDTN-MTBĐ: Giáo dục HS biết bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển đảo.

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: - Tranh ảnh về cây đa quê hương, phiếu học tập 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I) Kiểm tra bài cũ (3')

- GV kiểm tra sách vở đồ dùng học kì 2 môn Đạo Đức

II) Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Tổ trưởng báo cáo

(6)

2. Giảng bài

a/ HĐ1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em. (12')

* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương

- HS đọc truyện

- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi - Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?

- Hà gắn bó với cây đa ntn?

- Hà góp tiền để làm gì?

-Việc làm của Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương?

- Qua câu chuyện em thấy đối với quê hương phải ntn?

=> KL: Bạn Hà đã chữa bệnh cho cây đa.

Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương.

* Ghi nhớ

b/ HĐ2: Hành động thể hiện tình yêu quê hương. (BT 1- SGK) (8')

* Mục tiêu: HS nêu được việc làm thể hiện tình yêu quê hương

- HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện trình bày - Nhận xét, bổ xung

c/ HĐ3: Giới thiệu về quê hương em. (10')

* HS giới thiệu về quê hương em

- Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu quê hương của em?

*BVMT+ MTBĐ: Nếu như quê hương em sống ở vùng biển hoặc dảo thì em sẽ làm gì để bảo vệ quê hương?

3. Củng cố- Dặn dò: (3')

* Qua bài học giáo dục HS biết bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển đảo

* GDKNS: KN xác định giá trị, KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình, KN tìm kiếm và sử lý thông tin, KN tư duy phê phán

-1HS nhắc lại GN. Về nhà vẽ tranh , Sưu tầm bài hát về quê hương em. GV nhận xét tiết học

- 1 HS đọc truyện.

- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày

+ Cây đa là biểu tượng của quê hương đem lại lợi ích cho quê hương.

+ Về quê cùng bạn đến chơi dưới gốc đa.

+ Chữa cho cây đa sau trận lụt.

+Yêu quí quê hương.

+ Gắn bó, yêu quí, bảo vệ quê hương.

- 4,5 HS đọc.

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương

* Hs suy nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết hoặc nói về những điều em luôn nhớ đến nơi đó.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

------

(7)

LỊCH SỬ

TIẾT 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS biết:

1.Kiến thức: Kể lại được môt. số sự kiên về chiến dich ĐBP về 3 đợt tấn công 2. Kĩ năng: - trình bày sơ lược về ý nghĩa của chiến dịch ĐBP

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tự hào về lịch sử dân tộc, tích cực học tập góp phần xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong thời gian nào? GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.

- Ghi bảng 2. Vào bài mới:

a. Hoạt động 1: (12’) (làm việc theo nhóm)

GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luậnmột nhiệm vụ

+ Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm

Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)?

+ Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian trong chiến dịch ĐBP?

+ Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

+ Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi

- HS nêu HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe

- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Vì tập đoàn cứ điểm Điện Biên phủ là một hệ thống cứ điểm liên hoàn được xây dựng với quy mô lớn, trang bị những vũ khí hiện đại, lực lượng binh lính đông và tinh nhuệ, có thể dễ dàng ứng cứu, chi viện cho nhau.

- Ngày 13-3-1954 ta nổ súng mở màn chiến dịch. Ngày 30-3-1954, ta đồng loạt công kíc lần thứ hai. Ngày 1-5- 1954 ta mở đợt tấn công thứ ba. 17 giờ 30 phút ngày 7-5-1954 Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống.

- Trong trận mở màn anh Phan Đình Giót đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để cho đồng đội xông lên tiêu diệt địch.

- Nhờ tinh thần chiến đấu kiên cường

(8)

của chiến dịch Điện Biên Phủ?

- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.

b. Hoạt động 2: (21’) (làm việc theo nhóm)

GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:

- Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ:

+ Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 + Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3

+ Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi.

- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?

Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?

- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.

? Tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta là ai đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai?

? Để đáp lại những hi sinh to lớn của các anh hùng dân tộc chúng ta cần làm gì?

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gọi vài HS đọc ghi nhớ SGK - Dặn HS về nhà học bài.

- GV nhận xét giờ học.

gian khổ, quyết tâm giành thắng lợi của quân và dân ta.

- Đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Diễn biến:

- Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.

- Ngày 30 - 3 - 1954, ta tấn công lần 2.

- Ngày 1 - 5 -1954, ta tấn công lần 3.

+ ý nghĩa:

Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

- Đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta là anh Phan Đình Phùng đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

- Chúng ta cần tích cự học tập góp phần bảo vệ hoà bình, xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp hơn.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

------ Ngày soạn: Thứ 7 ngày 11/01/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 14/01/2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

(9)

1. Kiến thức: Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (cả hình thang vuông) để giải toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Kiểm tra bài cũ (4’)

+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- GV nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới

Bài 1: (10’) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.

- Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

- Nhận xét- sửa sai.

Bài 2: (12’)

- HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm.

- Hướng dẫn HS phân tích và làm bài.

+ tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang

+ Tính diện tích của thửa ruộng + Từ đó tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng.

- GV và HS cùng nhận xét chữa bài.

Bài 3:(10’)

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Tổ chức cho học sinh tự đọc đề, tự quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống.

- Nhận xét- sửa sai

- 2HS nêu q/tắc và c/ thức tính d.tích hình thang.

- Lớp nhận xét.

Bài 1:

- 3 Hs làm bảng lớp.

a. S =

2 7 ) 6 14

(

= 70 (cm2) b. S =

3 2

2 1

4

9 : 2 =

48

63 = 1621 (m2) c. S =

2 5 , 0 ) 8 , 1 8 , 2

(

= 1,15 (m2) Bài 2 :

- 1 HS đọc bài toán.1 Hs làm bảng lớp.

Bài giải:

Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:

3 2 120

= 80 (m)

C/cao của thửa ruộng hình thang là:

80 – 5 = 75 ( m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

2

75 ) 80 120

( 7 500 (m2)

7500 gấp 100 số lần là:

7500 : 100 = 75 (lần)

Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:

75 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg.

Bài 3:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

a, Đúng.

b, Sai.

- HS quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống.

(10)

3, Củng cố, dặn dò (4’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HSNK giải thích cách làm bài 3b.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ CHÍNH TẢ ( Nghe –viết)

TIẾT 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn xuôi của bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe

- Làm được BT2, BT3a viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi . 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Kiểm tra bài cũ (4’)

- Nhận xét bài kiểm tra định kì của HS 2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài.

2.2, HD HS nghe viết (20’) - Gv đọc bài chính tả.

+ Bài chính tả cho em biết điều gì?

- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả.

- GV nhắc lại và lưu ý chỗ viết hoa.

- Luyện viết từ khó:

- GV nhắc cách để vở,cầm bút..GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

- GV chấm tại lớp 5 bài viết.

2.3, HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: (6’)

- Gv nêu yc b/t, nhắc HS ghi nhớ:

+ Ô 1 là chữ r , d hoặc gi.

+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.

- GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng.

- Cho HS chữa bài trên bảng, nhận xét,

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm lại bài.

+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”

- HS đọc thầm lại đoạn văn.

- HS nghe, viết bài vào vở.

- HS soát bài.

- HS chữa những lỗi phổ biến.

Bài tập 2

- HS đọc thầm và làm bài, trình bày.

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.

Hạt mưa mải miết trốn tìm.

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

Quất gom từng hạt nắng rơi.

(11)

chốt lời giải đúng:

+ Điền vài chỗ trống là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.

Bài 3a: (7’)

- GV HD h/s làm bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai

3, Củng cố, dặn dò (3’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Ghi nhớ và phân biệt các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tháng giêng đến tự bao giờ?

Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.

Bài tập 3a

- Đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu.

Hoa gì đơm lửa rực hồng Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng.

( Là hoa lựu) Hoa nở trên mặt nước

Lại mang hạt trong mình Hương bay qua hồ rộng

Lá đội đầu mướt xanh. (Là cây se ) - HS trả lời.

- HS lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 37: CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU:

1.Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.

2. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng câu ghép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Thế nào là câu đơn,VD - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Phần nhận xét. (10’)

- GV gọi 2 HS đọc to toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.

+Xác định C-V của đoạn văn

+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ / CN

cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.

VN

+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu CN VN CN

hai tai chó giật giật.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm lại nội dung đoạn văn của Đoàn Giỏi,

- Lần lượt HS xác định C-V đoạn văn.

(12)

v

+ Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa.

v

+Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông c v c

thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v

ngắc.

+ Xếp các câu trên thành hai nhóm câu đơn và câu ghép:

- Câu đơn: Câu 1 (do 1 cụm C – V tạo thành):

- Câu ghép: Câu 2, 3, 4. (do nhiều cụm C – V bình đẳng với nhau tạo thành)

- Cho 2: 3 HS đọc to nội dung ghi nhớ SGK.

2.4/ Phần luyện tập Bài 1: (10’)

- GV nhắc HS trong khi làm bài.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.

+ Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.

- HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ.

Bài 1:

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1.

- HS làm bài tập.

- HS trình bày kết quả bài làm.

STT Vế 1 Vế 2

Câu 1 Trời / xanh thẳm, C V

biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch.

C V Câu 2 Trời/ rải mây trắng

nhạt,

C V

biển/ mơ màng dịu hơi sương.

C V Câu 3 Trời/ âm u mây mưa,

C V

biển/ xám xịt nặng nề.

C V Câu 4 Trời/ ầm ầm dông gió,

C V

biển /đục ngầu giận dữ...

C V Câu 5 Biển /nhiều khi rất

đẹp,

C V

ai /cũng thấy như thế.

C V Bài tập 2: (10’)

- HD HS làm bài và trình bày kết quả.

- Cho HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS tự làm bài. GV phát

Bài tập 2

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

- HS dán phiếu lên bảng.

- Lớp nhận xét.

(13)

phiếu khổ to cho 4 HS.

- Cho HS phát biểu ý kiến, nhận xét, chốt lời giải đúng:

VD:

+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.

+ Mặt trời mọc, sương tan dần.

+ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng.

+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.

- GV nhận xét, kết luận.

3, Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Thế nào là câu ghép? Lấy VD về câu ghép.

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Cách nối các vế câu ghép

VD.

+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc.

+ Mặt trời mọc, sương tan dần.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ KHOA HỌC

TIẾT 37: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Kể tên một số dung dịch, cách tạo ra một số dung dịch và cách tách các chất trong dung dịch.

2. Kĩ năng: HS biết kể tên một số dung dịch.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác, tự tìm hiểu trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

- Một ít đường (muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thuỷ tinh, thìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

|Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Thế nào là hỗn hợp? Cho ví dụ.

- Có mấy cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp?

Là những cách nào?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung:

- Một số HS nêu.

(14)

a) Hoạt động 1: Thực hành tạo ra một dung dịch (10’)

* Mục tiêu:

- HS biết tạo ra một dung dịch.

- Kể tên được một số dung dịch.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Y/c HS làm việc như SGK.

- Trước khi tạo dung dịch các nhóm quan sát, nếm từng chất, nêu nhận xét ghi vào phiếu.

- Dùng thìa xúc 1 ít đường cho vào cốc nước, khuấy đều. Quan sát hiện tượng. Ghi lại kết quả.

- Lưu ý trong quá trình khuấy đường cho tan vào trong nước, cả nhóm cần tập trung quan sát và thảo luận câu hỏi:

+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?

+ Dung dịch là gì?

+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV HS nhận xét.

- GV kết luận lại.

b) Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi dung dịch (20')

* Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận làm các công việc sau:

- Đọc hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận , đưa ra dự đoán kết quả thảo luận.

- Tiếp theo cùng làm thí nghiệm : úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.

+ Em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Theo em, những giọt nước đọng trên đĩa có vị gì?

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.

- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

+ Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Đường màu trắng, vị ngọt.

- Cần có ít nhất từ 2 chất trở lên trong đó phải có 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được trong dung dịch đó.

- Là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan trong chất lỏng đó.

- Dung dịch nước và xà phòng.

Dung dịch dấm và đường....

- HS thảo luận thực hành nội dung trong SGK.

- HS trong nhóm nếm nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét.

- HS đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ Trên mặt đĩa có những giọt nước đọng .

+ HS dự đoán: Mặn, không mặn, ngọt, không ngọt như nước trong cốc.

(15)

+ Yêu cầu HS nếm thử nước trong cốc và trên đĩa. Nêu nhận xét.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành.

- GV hỏi: Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch.

- GV kết luận các cách tách các chất trong dung dịch.

C. Củng cố- dặn dò:(5’)

-Thế nào là dung dịch? Nêu cách tách các chất ra khỏi dung dịch?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. Dặn HS chuẩn bị bài: Sự biến đổi hoá học.

+ Nước trên đĩa nhạt hơn nước trong cốc.

+ Làm cho nước trong dung dịch bay hơi hết ta sẽ thu được chất hoà tan trong dung dịch đó. Cách đó gọi là chưng cất.

ĐỊA LÍ

TIẾT 19 : CHÂU Á I/ Mục đích yêu cầu. Học xong bài, HS:

1. Kiến thức: Nhớ tên các châu lục, đại dương, đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.

2. Kĩ năng: Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vược nào của châu Á.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

* GDTN-MTBĐ: Giúp HS biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên Châu Á , trong đó có biển, đại dương giữ vị trí quan trọng.

II/ Đồ dùng dạy - học - Quả địa cầu.

-UDCNTT: Chiếu Bản đồ tự nhiên Châu Á.

III/ Các hoạt động dạy- học HĐ của GV I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV kiểm tra sách vở của học sinh.

II/ Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Nội dung.

a/ Vị trí địa lí và giới hạn:

* Hoạt động 1: (12’) (Làm việc nhóm hai)

- Cho HS quan sát hình 1 - SGK, trả lời:

+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?

- Gọi HS lên xác định các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.

HĐ của HS - Tổ trưởng báo cáo.

- Hs lắng nghe để nắm yêu cầu.

- HS quan sát hình sgk

- Gồm 6 châu lục: châu Mĩ ,châu Âu, châu Á , châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực.

- 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn

(16)

+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp?

- GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương.

* Hoạt động 2: (17’) (Làm việc nhóm 4) + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với dtích của các châu lục khác?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.

b/ Đặc điểm tự nhiên:

* Hoạt động 3:

- Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.

- Cho HS trong nhóm 4 kiểm tra nhau.

- Mời đại diện một số nhóm báo cáo.

- HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên.

- Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Á?

* Hoạt động 4: (5’)

- Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.

- GV nhận xét. Kết luận:

III. Củng cố- dặn dò: (3’)

* Biển có vai trò như thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.

- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp với Ấn Độ Dương …

- HS thảo luận nhóm 4.

- Châu Á có diện tích lớn nhất so với các châu lục khác.

- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày.

- Thiên nhiên của châu Á rất đa dạng.

- Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét.

- HS trả lời.

- HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH XUÂN YÊU THƯƠNG (Do Nhà trường tổ chức)

------ Ngày soạn: Chủ nhật ngày 12/01/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 15/01/2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 93: LUYỆN TẬP CHUNG

(17)

I. MỤC TIÊU: HS biết:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: hs làn được bài toán liên quan đến diện tích 3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thang.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1: (8’) Tính diện tích hình tam giác vuông

-Y/c HS tự làm bài (3 HS lên bảng) - CNNX: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông

S = a2xh

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (10’)

- Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán.

Hỏi: Muốn biết diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề xi mét vuông? Ta làm như thế nào?

- Y/c 1 HS khác giỏi nêu cách làm, lớp n/x

- Cho lớp tự làm bài, 1HS lên bảng làm - Gọi chữa - chốt lời giải đúng.

Bài 3: HSNK (10’)

- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- HS nhận xét

Bài 1:

-1HS nêu cách tính S hình t/gi vuông.

a. S =

2 34

= 6 (cm2) b. S =

2 6 , 1 5 , 2

= 2 (m2) c. S = (

5 2

6

1 ) : 2 =

30

1 (dm2)

Bài 2:

- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo, 1 số em đọc kết quả bài làm của bạn.

Bài giải:

Diện tích hình thang ABED là:

( 2,5 1,6 ) 1,2 2

= 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là:

2 2 , 1 3 , 1

= 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là:

2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2.

Bài 3:

(18)

- Y/c lớp tự phân tích đề nêu hướng giải - Các HS khác nhận xét

- Kết luận hướng giải HS tự làm bài Gọi 1 HS lên bảng trình bày hướng giải:

- Gọi HS đọc kết quả bài giải của mình, n/x bài của bạn, CNNX chung

(Củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang

3, Củng cố, dặn dò (5’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác và hình thang.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Hình tròn – Đường tròn

Bài giải:

a. Diện tích mảnh vườn hình thang là:

(50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích đất trồng đu đủ là:

2400 : 100 30= 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là:

720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích trồng chuối là:

2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là.

600 : 1 = 600 (cây)

Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:

600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a. 480 cây

b. 120 cây.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ KỂ CHUYỆN

TIẾT 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu quý và kính trọng Bác Hồ.

*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về Bác Hồ vĩ đại, và có bổn phận học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại

*TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

1. Giáo viên: Bảng phụ, - Ư DPHTM sử dụng phần mềm quảng bá video.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV kiểm tra đồ dùng sách vở của học sinh.

- GV nhận xét đánh giá.

2, Bài mới

- HS báo cáo kết quả.

(19)

2.1, Giới thiệu bài.

2.2, GV kể chuyện (8’) - GV kể chuyện lần 1.

*ƯDPHTM: Gv chia lớp thành nhóm bàn để sử dụng máy tính bảng. Gv quảng bá cho HS xem video kể chuyện mẫu

- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

2.3, Hướng dẫn HS kể chuyện (20’)

* Kể chuyện theo cặp:

- Y/c HS kể chuyện theo cặp.

* Thi kể trước lớp.

- Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh.

- Y/c 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.

- GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố, dặn dò(5’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- Nhóm bàn lắng nghe vi deo kể mẫu trên máy tính bảng.

- 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước.

- Mỗi HS kể chuyện 1- 2 đoạn của chuyện theo cặp.

- HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh

- 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.

- HS trả lười.

- HS lắng nghe.

------ Ngày soạn: Thứ hai ngày 13/01/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 16/01/2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 94: HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.

2. Kĩ năng: - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.

- Giải được các bài tập 1; 2; HSNK làm được tất cả các bài tập.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT - Thước kẻ, com pa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

(20)

1, Kiểm tra bài cũ (4’) - GV nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài.

2.2. G.thiệu về hình tròn, đường tròn (12’)

- GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn.

- GV vẽ một hình tròn bằng com pa.

- Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn.

- GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy.

- GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn.

3. Thực hành

Bài 1: Vẽ hình tròn: (6’)

- HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ.

a, Có bán kính 3cm.

b, Đường kính 5cm.

Bài 2: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS.

Bài 3: HD HSNK. (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, phân tích bài toán và giải.

- GV thu vở chữa bài.

- Củng cố cách vẽ hình tròn có bán kính đường kính cho trước.

3, Củng cố, dặn dò (3’)

- Bán kính và đường kính của hình tròn có quan hệ với nhau ntn?

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

- HS quan sát.

Bài 1:

- HS thực hành vẽ.

A

M N

B Bài 2:

- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.

- HS vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hính và vẽ theo mẫu.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ O•

• O

A

B •

(21)

TẬP ĐỌC

TIẾT 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

2. Kĩ năng: - Biết đọc đúng văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.

3. Thái độ: Giáo dục hs tinh thần yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc cho học sinh.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ: (5’) “Người công dân số Một”

- Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân vai:

Người dẫn truyện anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kịch (phần 1)

- Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt trăn trở của anh Thành đối với dất nước.

- Nội dung của phần 1 vở kịch là gì?

- GV nhận xét đánh giá 2. Giới thiệu bài mới:

a/ Luyện đọc (10’)

- GV gọi 1 HS đọc toàn bài - GV HD HS chia đoạn :

- Đoạn 1: “Từ đầu … say sóng nữa”.

- Đoạn 2: “Có tiếng … hết”.

- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp

- GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa.

- Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu,1-2 HS/

1từ.

La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A- lê-hấp…

- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu.

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch b/ Tìm hiểu bài. (12’)

- Y/cầu hs đọc thầm lại toàn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Anh Lê và anh Thành đều là những người yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

- 3HS đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo

- HS dùng bút chì ghi vào SGK - HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 lượt - HS phát hiện từ khó đọc

- Luyện đọc từ khó,

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS phát hiện từ khó hiểu - HS tìm hiểu nghĩa từ - HS đọc theo nhóm (cặp)

- 1 HS đọc toàn bài

- H sinh đọc thầm và trả lời

+ Hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến suy nghĩ và hành động khác nhau:

+ Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình

(22)

=>Anh Lê và anh Thành đều là những công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình cách mạng. Tuy nhiên giữa hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến suy nghĩ và hành động khác nhau.

- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước, cứu dân được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào?

*QTE: chúng ta có quyền tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)

*TTHCM: Sau câu chuyện này anh Thành đã làm gì?

- “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?

=>Với ý thức là một công dân của nước Việt Nam, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước.

- Nguyễn Tất Thành sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại xứng đáng được gọi là “Công dân số Một” của nước Việt Nam.

Ý nghĩa: + Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

c/ Đọc diễn cảm (10’)

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.

+ Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân.

* Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực … Tôi muốn sang nước họ … học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình…

* Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?”

* Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta… Đi ngay có được không, anh?

*Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.

+ “Người công dân số Một” ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh.Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc.

- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.

(23)

+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.

+ Y/c HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét- đánh gía.

3. Củng cố, dặn dò(3’) + Nêu nội dung bài.

- GDHS: Lòng kính yêu Bác, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

- Dặn HS về học bài, cb bài sau Thái sư Trần Thủ Độ

- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết được hai kiểu MB (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1)

- Viết được một đoạn mở bài cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp (BT2) 2. Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức về đoạn mở bài.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Kiểm tra bài cũ (4’) - GV nhận xét.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài.

2.2, Hướng dẫn HS luyện tập (12’) Bài 1:

- Y/c lớp đọc thầm 2đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.

- GV giúp HS nắm vững đề bài . - GV tổ chức cho HS tự làm bài.

- Mời 1 số em phát biểu.

- GV kết luận lại nội dung và cách mở bài ở từng phần.

- 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người.

Bài 1:

- 2 HS tiếp nối nhau đọc yc của bài tập

- HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài.

+ Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình).

+ Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng).

(24)

Bài 2: (20’)

- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau:

+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó.

+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý,... người ấy thế nào?

+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.

- Y/c HS tiếp nối nêu tên đề bài đã chọn.

- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.

- Y/c HS tiếp nối đọc đoạn viết của mình.

- Nhận xét.

3, Củng cố, dặn dò (5’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Nâu cấu tạo bài văn tả người.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Bài 2:

- 1 HS đọc y/c của bài.

- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn.

- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ Ngày soạn: Thứ ba ngày 14/01/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17/01/2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 95: CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về tính chu vi hình tròn.

2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản có nội dung tính chu vi hình tròn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT - Thước kẻ, com pa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ (4’) - GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới

2.1/ Giới thiệu bài.

2.2/ Giới thiệu công thức tính chu vi

- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn.

(25)

hình tròn (12’)

- GV gthiệu các công thức tính C htròn.

- GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn.

+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

- Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK.

2.3/ Luyện tập (20’)

Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d: (6’)

- GV hướng dẫn Y/c HS tự làm và đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

- GV và HS cùng củng cố lại công thức tính chu vi hình tròn và làm tính nhân số thập phân.

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: (7’)

- Đọc kĩ đề rồi làm bài theo y/c - Gv chấm bài, nhận xét.

Bài 3: (7’)

- Y/c HS đọc bài, phân tích bài và giải . - GV thu vở chấm chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

3, Củng cố, dặn dò (5’)

+ Nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn.

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS về học bài, cbị bài Luyện tập

+ Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14.

C = d 3,14

Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14.

C = r 2 3,14 Bài 1:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hs dưới lớp làm bảng con.

a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm) b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) c; C =

5

4 3,14 = 2,512 (m)

Bài 2:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hs làm bài trên phiếu.

a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) c, C = 2 3,14 3,14( )

2

1 m

Bài 3:

- 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài.

- 1 Hs làm bảng lớp.

- Hs dưới lớp làm vào vở.

Chu vi của bánh xe đó là:

0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).

(26)

2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Kiểm tra bài cũ (4’) - GV nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài.

2.2, Phần nhận xét. (12’)

- GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng

- GV và cả lớp nhận xét.

+Từ kết quả qsát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?

2.3, Phần ghi nhớ.

2.4, luyện tập.

Bài 1: (10’)

- GV gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: (10’)

- GV HD HS làm bài.

- GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe.

- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.

3, Củng cố, dặn dò (4’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- 2 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2.

- Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu.

- 4 HS lên bảng làm bài.

+ Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp.

- 4 HS đọc phần ghi nhớ.

Bài 1: (10’)

- 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc thầm bài và tự làm bài.

+ Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.

Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.

Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu;

vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.

Bài 2: (10’)

- 1 HS đọc yc của bài tập - làm bài VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng ...

- HS trả lời.

(27)

+ Thế nào là câu ghép.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài)

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng). Qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1)

2. Kiến thức: Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu (BT2).

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1, Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài.

2.2, Hướng dẫn HS luyện tập (12’) Bài 1:

- Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1.

- GV nhận xét và kết luận:

+ Đoạn KB a là kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.

+ Đoạn KB b: kết bài theo kiểu mở rộng:

sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội.

Bài 2: (20’)

- GV HD hiểu yêu cầu của bài:

+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.

+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.

+ Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn.

- Gv theo dõi giúp đỡ HS.

3, Củng cố, dặn dò (5’)

- 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.

- 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tr12).

- HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà các em chọn.

- HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài.

- Một số HS trình bày bài viết.

- Cả lớp nhận xét, góp ý.

- HS trả lời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã