KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG CHUYÊN PHỔTHÔNG NĂNG KHIẾU HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2020 – 2021
Bài 1. (2,0 điểm) Cho các phương trình x2 ax 3 0và x2 bx 5 0với a b, là tham số a) Chứng minh rằng nếu ab16thì trong hai phương trình , có ít nhất một phương trình
có nghiệm
b) Giả sử hai phương trình có nghiệm chung x0.Tìm a b, sao cho a bđạt giá trị nhỏ nhất
Bài 2. (1,5 điểm) Cho phương trình 3x2 y2 23nvới nlà số tự nhiên
a) Chứng minh nếu nchẵn thì phương trình đã cho không có nghiệm nguyên
x y;b) Chứng minh rằng nếu nlẻ thì phương trình đã cho có nghiệm nguyên
x y;Bài 3. (3,5 điểm) Cho đường tròn
O ,dây cung BCkhông chứa tâm O và điểm A thay đổi trên cung lớn BC.Lấy các điểm E F, thỏa ABE CAE ACF BAF 900a) Chứng minh rằng AE AC. AF AB. và O là trung điểm EF
b) Hạ ADEF D
EF
. Chứng minh rằng DAB DCAvà điểm D thuộc một đường tròn cố địnhc) Gọi G là giao điểm của ADvới đườn tròn
O .(G A).Chứng minh rằng ADđi qua một điểm cố định và GB AC. GC AB.d) Gọi K là tâm đường tròn ngoại tiếp AEF.Chứng minh rằng AKđi qua một điểm cố định
Bài 4. (1, 5 điểm) Cho số tự nhiên a3 .5 .713 7 20
a) Gọi A là tập hợp các số nguyên dương ksao cho k là ước của avà k chia hết cho 105.
Hỏi tập A có bao nhiêu phần tử
b) Giả sử Blà một tập con bất kỳ của A có 9 phần tử. Chứng minh rằng ta luôn có thể tìm được hai phần tử của B sao cho tích của chúng là số chính phương.
Bài 5. (1,5 điểm) Cho hệ phương trình với klà tham số:
x x x
y z k yz
y y y
z x k zx
z z z
x y k xy
a) Giải hệ với k 1
b) Chứng minh hệ vô nghiệm với k2và k3
ĐÁP ÁN Bài 1.
a) Giả sử cả hai phương trình đã cho đều vô nghiệm.
Khi đó, biệt thức của hai phương trình đều âm.
Tức ta có 1 a2 120và 2 b2 200 Suy ra a2 b2 322abhay
ab
2 0(vô lý)Vậy điều giả sử sai, tức là ít nhất một phương trình có nghiệm
b) Gọi mlà nghiệm chung của hai phương trình đã cho. Khi đó, dễ thấy m0và
2 2
3 5
, .
m m
a b
m m
Từ đây ta sử dụng BĐT AM – GM ta có:
2 2
2 3 2 5 3 5 8
2 2 2.8 8
m m
m m
a b m
m m m m m
Dấu " " xảy ra 4
2
m m
m . Khi đó
7 9
2, 2
9 7
2; 2
a b
a b
Vậy
, 7 9; ; 7; 92 2 2 2
a b Bài 2.
a) Với nchẵn,giả sử tồn tại cặp số nguyên
x y; thỏa mãn phương trình đã cho. Vì 23n là sốchính phương không chia hết cho 3 nên 23nchia 3 dư 1. Từđó suy ra y2chia 3 dư 2, mâu thuẫn vì số dư của một sốchính phương khi chia cho 3 dư 0 hoặc 1. Vậy với nchẵn thì phương trình đã cho không có nghiệm nguyên
x y;b) Ta sẽ chứng minh khẳng định đã cho bằng phương pháp quy nạp theo n
Với n1, phương trình có nghiệm nguyên
x y, 3,2 . Do đó khẳng định đúng với n1 Giả sử khẳng định đúng đến nk k( là số nguyên dương lẻ) tức là phương trình2 2
3x y 23kcó nghiệm nguyên
x yk; k
. Khi đó ta có:
2
21 2 2 2 2
23k 23 3xk yk 9xk 2yk 3 2xk 3yk a 3b Trong đó a9xk 2y bk, 2xk 3 .y Suy rak :
2
22 2 2
23k 23 a 3b 3 3a2b 2a9b
Do đó, phương trình 3x y 23k cũng có nghiệm nguyên
3a2 ,2b a9 .b
Suy rakhẳng định cũng đúng với n k 1.Theo nguyên lý quy nạp Toán học , ta có khẳng định đúng với mọi số nguyên dương lẻ n
Bài 3.
a) Vì Athuộc cung lớn BCcủa
O và BCkhông là đường kính nên BAClà góc nhọn Xét hai tam giác ABEvà ACFcó ABE ACF 900và BAE CAF(cùng phụ BAC)nên hai tam giác này đồng dạng theo trường hợp góc – góc , do đó. .
AB AC
AE AC AB AF AE AF
T A'' G
M K D
A'
F
E O
B C
A
Gọi AA'là đường kính của
O thì ta có ABA' ACA'90 .0 Suy ra BE BA, 'cùng vuông góc với AB, CF CA, 'cùng vuông góc với ACnên các đường thẳng BE CF, ttheo thứ tự trùng các đường thẳng BA CA', '. Do đó BA E C' , A F'Ngoài ra A E' / /AF
AC
và A F' / /AE
AB
AEA F' là hình bình hành. Mà O là trung điểm của đường chéo AA'nên O cũng là trung điểm của EFb) Trước hết ta có ADE ABE900ADBEnội tiếp đường tròn đường kính AE, Và hoàn toàn tương tự, tứ giác ADCFcũng nội tiếp đường tròn đường kính AF
Xét gai tam giác DABvà DACcó ADB1800 AEB1800 AFC ADCvà .
ABD AED AEF DFC DAC
Do đó DAB DCA g g( . ) DCA DAB
Sử dụng kết quả tổng ba góc của một tam giác bằng 180 ,0 ta có:
0 0 0 0
360 360 180 180
2 2.
BDC ADB ADC DBA DAB DCA DAC
DBA DAB DCA DAC
DAC DAB DAB DAC DAB DAC
BAC BOC
Suy ra bốn điểm B C O D, , , cùng thuộc một đường tròn. Do đó D luôn chạy trên đường tròn ngoại tiếp tam giác BCOcố định
c) Dựng đường kính AA''của đường tròn
K ngoại tiếp AEF.Xét hai tam giác ADE và AFA''có:'' 900
ADE AFA
và AED AEF AA F'' ADE AFA g g''( . ) Do đó DAE FAA''mà BAE CAF cm( câu a) BAD A AC'' Gọi M là giao của AKvà BC.Xét hai tam giác ABGvà AMCcó:
AGB ACB ACM
và BAG A AC cmt'' ( ) MAC ABG AMC g g( . ) Do đó: BG MC
1AB MA , Chứng minh tương tự, ta cũng có: CG MB
2CA MA Từ (1) và (2) ta suy ra MB MB MA. CG AB.
MC MA MC CA BG
3Mặt khác, dễ thấy hai tam giác BAC&BDGcó BCA BGA BGDvà BAC BAD DAC BAD DBA BDG
nên hai tam giác này đồng dạng với nhau suy ra BA BD
4BC BG .Tương tự ta cũng có CA CD
5CB CG
Từ (4) và (5) ta suy ra AB BA CB. BD CG. AC BD CA BG CD Do đó , CG AB CD.
6BG AC BD
Từ (3) và (6) suy ra MB AB22.CD
7MC AC BD
Ngoài ra, theo câu bta có: DB DA DC; DA
AB AC AC AB, chia theo từng vế hai đẳng thức này, ta được: DB AC. AC
AB DC AB . Do đó: CD AC22
8BD AB
Từ
6 , 8 CG AB AC. 22 AC GB AC. GC AB.BG AC AB AB
Mặt khác, ta có BDG BACvà BDC 2 BACnên CDG BAC BDG CDG
nên ADchứa đường phân giác trong của góc BDCnên đi qua ytrung điểm T của cung BC không chứa O của đường tròn ngoại tiếp BCO.Vậy ADđi qua điểm T cố định.
d) Từ (7) và (8) ta suy ra
2 2
2. 2 1
MB AB AC
MC AC AB nên MBMChay AKluôn đi qua trung điểm của BCcố định .
Bài 4.
a) Do achỉcó ba ước nguyên tố là 3;5;7nên dễ thấy các ước của acũng không có ước nguyên tố nào khác với 3 số này. Vì thế dễ thấy các số thuộc Asẽ có dạng 3 .5 .7x y z, trong đó x y z, , là các số tự nhiên
Do 3 .5 .7x y zlà ước của 3 .5 .713 7 20nên x13,y7,z20.Hơn nữa, ta lại có 3 .5 .7x y zlà bội của 105 3.5.7 nên x1,y1,z 1
Vậy các số thuộc Alà những số có dạng 3 .5 .7x y ztrong đó 1 x 13,
1 y 7,1 z 20.Dễ thấy có 13 cách chọn x,7cách chọn yvà 20cách chọn z.Vậy 13.7.20 1820
A , hay tập A có 1820phần tử
b) Trước hết, gọi 9 phần tử của Blà b13 .5 .7 ,x1 y1 z1 b2 3 .5 .7 ,...,x2. y2 z2 b9 3 .5 .7x9 y9 z9 Ta nhận thấy với mỗi bộ số
x y z; ;
chỉcó hai cách quy ước tính chẵn lẻ của mỗi một trong ba số x y z, , do đó số cách quy ước tính chẵn lẻ cho ba số này là 2.2.2 8Do 9 8 nên theo nguyên lý Dirichlet tồn tại hai số i j,
1 i j 9
sao cho
mod 2 ,
i j
x x yi yj
mod 2 ,
zi zj
mod 2 .
Khi đó, do xi x yj, i y zj, i zjđều là các số chẵn nên dễ thấy b bi j 3xjxi.5yiyj.7zjzilà một số chính phương. Đây chính là hai số cần tìm.Bài 5.
a) Điều kiện : x y z, , cùng dấu và xyz0 Xét 2 trường hợp sau:
*)Trường hơp 1: x y z, , cùng dương. Không mất tính tổng quát, giả sử xmax
x y z; ;
, Khiđó ta có: x x x 3 1
y z k
yz mâu thuẫn
*)Trường hợp 2: x y z, , cùng âm. Đặt a x b, y c, zkhi đó a b c, , 0 Hệ phương trình có thể được viết lại thành
1
1
1
a a a
b c bc
b b b
c a ca
c c c
a b ab
Biến đổi ta có phương trình tương đương với
0 0 0
a b a c
b a b c a b c
c b c a
Vậy với k 1thì hệphương trình có nghiệm
m m m; ;
với mlà số thực dương nào đó b) Giả sử tồn tại số thực k2,k 3sao cho hệ phương trình đã cho có nghiệm
x y z0; 0; 0
. Xét hai trường hợp sau:*)Trường hợp 1: x y z0; 0; 0cùng dương. Khi đó, ta có:
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
1 1 1
x y x z k y z
y z y x k z x
z x z y k x y
Suy ra : y z0 0
y0 z0
z x0 0
z0 x0
x y0 0
x0 y0
Không mất tính tổng quát, giả sử x0 y0 z0. Khi đó ta có:
0 0 0 0 0 0 0 0
x y x y z x z x
Kết hợp với kết quả trên, ta suy ra dấu đẳng thức trong đánh giá trên phải xảy ra ,tức
0 0.
x z Mà x0 y0 z0nên x0 y0 z0.Thay lại hệ đã cho, ta được k3mâu thuẫn.
-) Trường hợp 2:x y z, , cùng âm. Đặt a x b0, y0,z0.Khi đó ta có:
1
a a a
b c k bc
b b b
c a k ca
c c c
a b ab
hay
1 1 1
a b a c k bc
b c b a k ca
c a c b k ab
Không mất tính tổng quát, giả sử a b c. Khi đó , ta có:
a b
a c
0
1 k
bc(mâu thuẫn)Vậy điều giả sử sai, chứng tỏ hệ vô nghiệm với k2,k3