• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 9/4/2021

Ngày giảng: 12/4/2021

TẬP ĐỌC

NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nhờ quả đào ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn bị ốm. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK).

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài;

bước đàu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời các nhân vật.

3, Thái độ: Biết nhường nhịn chia xẻ với các bạn trong cuộc sống hàng ngày.

Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức

- Xác định được giá trị bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa, trả lời câu hỏi:

- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

- Tác giả dùng hình ảnh của ai để tả cây dừa?

- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Khám phá a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên, nhận xét

(2)

cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10) - Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

- Chẳng bao lâu,/ nó sẽ thành một cây đào to đấy,/ ông nhỉ?

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, 4 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2 e. Tìm hiểu bài (12)

-Người ông dành những quả đào cho ai?

- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

-Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?

- Còn Việt đã làm gì với quả đào?

-Ông đã nhận xét Xuân như thế nào?

Vì sao?

- Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?

Vì sao?

- Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?

Vì sao

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu : 4 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.

- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò.

- Vân ăn hết quả đào của mình thì vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.

- Việt giành quả đào cho bạn Sơn bị ốm.

Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.

- Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi.Vì Xuân yêu thích trồng cây.

- Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá.

- Ông nói Việt là người có tấm lòng

(3)

- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

3. Thực hành (18)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Yêu cầu HS đọc bài theo vai.

- GV nhận xét – tuyên dương.

4. Vận dụng (5)

- Người ông dành những quả đào cho ai A.Cho vợ

B.Cho các cháu C.Cho vợ và các cháu - Nhận xét tiết học

nhân hậu.Vì em biết thương và nhường cho bạn....

- HS phát biểu ý kiến.

- Ông hài lòng về các cháu, khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã biết nghĩ, biết nhường cho bạn quả đào.

- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.

- HS nhận xét.

- Trả lời - HS nghe.

TOÁN KI – LÔ - MÉT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị km và mét. Biết tính đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết khoảng cách các tỉnh trên bản đồ.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS điền số thích hợp vòa chỗ chấm.

….cm=1dm; ….cm=1 m; ……dm=1m - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng dài 1m - GV nhận xét .

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Khám phá

Giới thiệu đơn vị đo độ dài: km (10) -Kể tên các đơn vị đo độ dài các con đã học?

- GV nói: Các em đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét, đêximét, và mét. Để đo các khoảng cách lớn, ch¼ng hạn quãng

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe - HS kể - HS nghe

(4)

đường giữa 2 tỉnh, ta dùng 1 đơn vị đo lớn hơn là kilômét.

- GV viết lên bảng: Kilômét viết tắt là km.

1km = 1000m

- Gv hướng dẫn HS cách viết và đọc:

- Một km có độ dài bằng 1000m 1km = 1000 m.

- Yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành

Bài 1 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Hãy nêu mối liên hệ giữa các đơn vị km, m, dm, cm?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:

- GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.

a. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômét?

b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét?

c. Quãng đườngtừ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét?

- GV nhận xét Bài 3 (4)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV treo lược đồ chỉ trên bản đồ quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km

- Yêu cầu HS quan sát và làm bài - Nhận xét

- HS đọc, viết

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

1km = 1000m 1000m = 1km 1m = 10dm 10 dm = 1m 1m = 100cm 10 cm = 1dm - Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - HS trả lời miệng.

- 23km.

- 90km.

- 45km - Nhận xét

- HS đọc - Quan sát

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT

Quãng đường Dài

Hà Nội - Cao Bằng Hà Nội - Lạng Sơn Hà Nội - Hải phòng Hà Nội - Vinh Vinh - Huế

TP HCM - Cần Thơ TP HCM - Cà Mau

285 km 169 km 102 km 308 km 368 km 174 km 354 km - Nhận xét

(5)

Bài 4 (4)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?

- Vì sao em biết được điều đó?

- Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?

- Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?

- Quãng đường nào ngắn hơn: TP HCM - Cần Thơ hay TP HCM - Cà Mau?

- Nhận xét

4. Vận dụng (5)

- Số cần điền vào chỗ chấm:

1km = .... m

A. 10m B. 100m C. 1000m - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Các số có 3 chữ số

- HS trả lời.

- Cao Bằng - Trả lời - Hải Phòng - Vinh – Huế

- TP HCM - Cần Thơ - Nhận xét

- Trả lời

- HS nghe

Ngày soạn: 10/4/2021 Ngày giảng: 13/4/2021

TOÁN MI – LI - MÉT

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mm và các đơn vị cm, mét. Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết dơn vị mm và đổi đơn vị đo độ dài.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, thước kẻ dài có chia vạch mm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- GV yêu cầu HS so sánh:

267km … 276km 324km … 322km 278km … 278km

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

(6)

- Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?

- GV nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Khám phá

Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm (10) - GV yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS và hỏi: Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 đến vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

- GV giới thiệu trên thước kẻ chia vạch, mm, và cho HS biết độ dài của một phần chính là 1 milimét.

- GV hỏi: Qua việc quan sát được, em cho biết 1cm bằng bao nhiêu milimét?

- GV viết lên bảng. 1cm = 10mm - GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu milimét?

- GV viết lên bảng. 1m = 1000mm

- GV gọi HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh

3. Thực hành Bài 1 (4)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài

- GV tuyên dương những em làm đúng - Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

Bài 2 (5)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Mỗi đoạn thẳng dưới đây là bao nhiêu milimét?

- GV cho HS trả lời miệng.

- Nhận xét Bài 3 (5)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng - GV nhận xét - chữa bài.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Nghe

- HS quan sát.

- HS trả lời: 10 phần bằng nhau - Lớp nhận xét.

- HS theo dõi.

- 10mm.

- 1000mm

- HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.

1cm =10mm 1m = 1000mm

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở 1cm = 10mm 1000mm = 1m 1m = 100cm 10mm = 1cm 5cm = 50mm 3cm = 30mm - Nhận xét

- HS đọc

- HS xem SGK và trả lời miệng.

+ MN : 60mm.

+ AB : 30mm.

+ CD : 70mm.

- Nhận xét

- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Chu vi hình tam giác là.

24 + 16 + 28 = 68 (mm)

(7)

Bài 4 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xét

4. Vận dụng (5)

- 1m = ... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 10 B. 1000 C. 100 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

Đáp số: 68 mm - Nhận xét

- HS đọc

- HS tự làm bài - Lần lượt đọc a) … khoảng 10mm

b) … thước kẻ dẹt là 2mm c) … chiếc bút bi là 15cm - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

KỂ CHUYỆN NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). Dựa vào trí nhớ và tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Kho báu

- GV nhận xét.

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện (15) - GV kể mẫu lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa + Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.

- Gọi 1 HS yêu cầu của bài tập 1.

- 2 HS kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

(8)

- Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?

- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào?

- Bạn nào có cách tóm tắt khác?

- Nội dung của đoạn 3 là gì?

- Nội dung của đoạn cuối là gì?

- Nhận xét phần trả lời của HS.

+Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.

Bước 1: Kể trong nhóm.

- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.

- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

b. kể lại toàn bộ câu chuyện (12)

- GV chia thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.

3. Vận dụng (5)

- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Đoạn 1: Chia đào.

- Quà của ông.

- Chuyện của xuân.

- HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho.

- Vân ăn đào như thế nào./ cô bé ngây thơ./

- Tấm lòng nhân hậu của Việt./

- Kể lại trong nhóm.

- Mỗi HS trình bày một đoạn.

- Nhận xét theo tiêu chí đã nêu.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.

- Trả lời - HS nghe CHÍNH TẢ

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm đ- ược các BT 2a/b.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(9)

1. Khởi động (5)

- 2 HS lên bảng viết các tiếng sau: dừa xanh, dang tay, bạch phếch, rượu, quanh - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Khám phá

HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

-Các cháu của ông đã làm gì với những quả đào?

-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

Xuân, Vân, Việt, trồng, quả, dại - GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. Thực hành

a. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nghe câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

b. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

4. Vận dụng (5)

- Những từ nào viết sai chính tả?

A. Xân gạch B. Chim sáo C. Cửa sổ - Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Xuân, Vân, Việt,....

- Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.

- 2,3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- Điền vào chỗ trống s hay x.

- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+ sổ, sáo, sổ, sân, xồ, xoan - Nhận xét

- HS chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ

(10)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích. Hình dung được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời

3. Thái độ: HS ham thích học môn TNXH

Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Kể tên các con vật sống trên cạn , dưới nước?

- Kể tên cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. Khám phá

Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ mặt trời (14)

- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt Trời - GV yêu cầu HS nói những điều mà em biết về Mặt Trời , tìm hiểu thêm ở SGK + Tại sao em vẽ mặt trời như vật?

+ Theo các em mặt trời có hình gì?

+ Tại sao em lại màu đỏ hay màu để tô ông mặt trời?

+ Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che ô?

+ Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát ông mặt trời trực tiếp

- GV kết luận: Mặt trời tròn giống như một quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa ấm trái đất. Mặt trời ở rất xa trái đất Hoạt động 2: Thảo luận tại sao chúng ta cần mặt trời? (13)

- GV nêu câu hỏi :

- Hãy nêu vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất?

- HS trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- HS hoạt động theo nhóm

- HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem - Các em quan sát và trả lời câu hỏi

(11)

- Nếu không có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt , trái đất của chúng ta sẽ ra sao?

GV : Mặt trời rất cần thiết cho sự sống 3. Vận dụng (5)

-Yêu cầu HS nêu lại ích lợi của Mặt Trời.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Mặt trời và phương hướng

- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe Ngày soạn: 11/4/2021

Ngày giảng: 14/4/2021

TOÁN LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1 cm = mm 1m = m 10 cm = mm 50mm = cm - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Thực hành

Bài 1(7)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em làm bình thường như tính nhẩm để được kết qủa. Sau đó ghép đơn vị km vào sau số.

- GV nhận xét tuyên dương

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- HS đọc số

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 13m + 15m = 28m

66km – 24km = 42km 23mm + 42mm = 65mm 5km x 2 = 10km

18m : 3 = 6m 25mm : 5 = 5mm

(12)

Bài 2(7)

- Gọi HS đọc bài toán?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết người đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào?

- Nhận xét

Bài 3 (7)

- Nêu yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn khoanh đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- Ta cần khoanh vào số nào?

- Nhận xét

Bài 4: (7)

- Gọi HS đọc bài toán

- GV cho HS dùng thước của mình đo độ dài các cạnh.

- Yêu cầu HS làm bài

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Nhận xét

3. Vận dụng (5) 25m : 5 = ...

Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 5 B. 6 C. 7 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- HS nhận xét : - HS đọc

- Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Quãng đường người đó đi được là.

18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30 km - Nhận xét

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Trả lời

- Ta thực hiện phép chia 15 : 5 - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Để may 1 bộ quần áo cần số mét vải là:

15 : 5 = 3 (m) Đáp số: 3m - Khoanh vào C

- Nhận xét - HS đọc

- HS đo độ dài hình tam giác - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là.

3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

TẬP ĐỌC

CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

(13)

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (Trả lời được câu hỏi trong 1, 2, 4 SGK).

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

3, Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của quê hương.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- GV yêu cầu HS đọc bài: Những quả đào và trả lời các câu hỏi:

- Người ông dành những quả đào cho ai?

- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

- Câu chuyện gửi đến chúng ta bài học gì?

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài học

- GV: cho HS quan sát tranh (chiếu trên sile)

2. Khám phá

Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc từng câu (6)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó: liền, nổi lên, lúa vàng gợn sóng, nặng nề

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6)

- GV chia đoạn trong bài: gồm 3 đoạn + Đ1: Từ đầu .... đang nói.

+ Đ2: Còn lại

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/

lững thững từng bước nặng nề.//Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan rộng giữa cánh đồng yên lặng.//

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ Gv đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc) - 1,2 HS đọc lại các từ khó

- HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét

(14)

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 d. Tìm hiểu bài (6)

- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?

- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.

- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

- Qua bài văn em thấy tác giả đã miêu tả gì?

3. Thực hành Luyện đọc lại (8)

- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

- Cả lớp và GV khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

- Hướng dẫn HTL bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- HS đọc thể hiện đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS nhận xét đọc của bạn.

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đồng thanh.

- Cây đa nghìn năm đã ...

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, ....

+ Cành cây+ Ngọn cây+ Rễ cây: ...

+1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo doi

- Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

+ Thân cây rất lớn/to.

+ Cành cây rất to/lớn.

+ Ngọn cây cao/cao vút.

+ Rễ cây ngoằn ngoèo/kì dị.

- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.

- Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương thể hiện tình yêu của tác giả.

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nghe.

- HS thi đọc - Nhận xét

(15)

- GV nhận xét khen ngợi 4. Vận dụng (5)

- Từ nào cho biết cây đa sống rất lâu đời?

A. Chót vót.

B. Cổ kính

C. Ôm không xuể - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.

- HS hát - Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1, 2). Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về cây cối kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi.

3, Thái độ : Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp

Năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, máy tính.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- GV chia bảng làm 2 phần : 1 em viết tên cây ăn quả, 1 em viết tên các cây lương thực, thực phẩm

- Sau đó gọi 2 em thực hành đặt câu và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” VD : Nhà bạn trồng mít để làm gì?

- Để lấy quả ,lấy gỗ ,còn có bóng mát….

- GV nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

Bài tập 1 (9)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV treo một số tranh về các loài cây ăn quả đã sưu tầm

- GV yêu cầu HS chỉ những bộ phận của một cây ăn quả?

- GV chốt lại những ý đúng mà HS đã nêu

- HS làm theo yêu cầu của GV - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

- Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn quả?

- HS quan sát

- HS kể theo sự nhận biết của bản thân

(16)

theo thứ tự: Một cây ăn quả có các bộ phận sau: rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn.

- Tương tự như vậy bộ phận của các cây khác cũng giống như vậy, chỉ thay đổi một số bộ phận cơ bản của loại cây ấy.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét.

Bài tập 2 (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho VD để HS dễ hiểu, sau đó yêu cầu làm miệng

- GV giúp HS sửa bài bằng cách thi đua : Mỗi dãy đại diện một người đứng lên giới thiệu những từ có thể diễn tả các bộ phận của cây. Nếu nêu đúng được quyền chỉ bất kì một bạn dãy khác.

- GV có thể ghi nhanh một số từ HS nêu trên bảng phụ

- GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng, tìm nhiều.

Bài tập 3 (10)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV giới thiệu 2 bức tranh. Yêu cầu HS quan sát tự đặt câu hỏi?

- Yêu cầu HS trả lời

- GV gợi mở cho HS có nhiều cách trả lời khác nhau

- Tương tự như vậy với bức tranh thứ hai - GV nhận xét và yêu cầu HS làm VBT

- HS nhắc lại

- HS làm bài vào vở

- Tìm những từ có thể tả những bộ phận của cây

- HS làm bài miệng - HS thi đua sửa bài VD :

+Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, đen sì … +Gốc cây: to, chắc nịch, mập mạp ..

+ Thân cây: to, sần sùi, bạc phếch … +Cành cây: xum xuê, um tùm, khẳng khiu …

+Lá cây: xanh biếc, tươi tốt,héo queo +Hoa: vàng tươi, hồng thắm,t rắng muốt..

+Quả: chín mọng, chi chít, vàng rực +Ngọn cây: mập mạp, thẳng tắp, chót vót

- Nhận xét

- Đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì? để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các bức tranh.Tự trả lời câu hỏi ấy .

- HS quan sát

- HS đặt câu hỏi : VD

-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?

-Bạn gái tưới nước cho cây hoa để làm gì ?(-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây xanh tốt./ Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt vì cây không thể sống nếu thiếu nước.)

- Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì?

(Bạn nhỏ bắt sâu cho lá đê bảo vệ cây ,

(17)

3. Vận dụng (5)

- Từ nào không chỉ bộ phận của cây ăn quả :

A. Ngọn B. Xanh C. Thân - GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau

diệt trừ sâu ăn lá cây.) -HS làm bài vào vở - Trả lời

- Lắng nghe

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

GIỚI THIỆU ROBOT THÁM HIỂM VẬT THỂ (TIẾT 2)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hiểu được cấu tạo của rô bốt phát hiện vật thể và các bước lắp ráp rô bôt phát hiện vật thể 2. Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3.Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0 - Học sinh: Bộ đồ dùng lego wedo 2.0, máy tính bảng

III.Tiến trình

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.KTBC

- Nhắc lại nôi quy lớp học? - Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang

(18)

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài:

-Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu các khối lệnh để chuẩn bị cho phần thự hành lắp ráp robot thám hiểm phát hiện vật thể.

2.Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu các khối lệnh.

- Nhóm 4 thục hành

- Nhiệm vụ: nghiêm cứu các khối lệnh sẽ dung trong lập trình robot thám hiểm tự hành.

Khối xanh lá - Khối động cơ.

Nêu tác dụng của từng khối lệnh màu xanh lá?

các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau

- Hs lắng nghe.

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

- Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

- Dùng để dừng động cơ.

Dùng để thay đổi

chiều quay của động cơ quay sang trái hoặc sang phải.

Dùng để điều chỉnh và thay đổi màu sắc hiển thị trên bộ não

(Smarthub) của robot. Có các màu sắc

(19)

Các khối màu đỏ (Các khối âm thanh và hiển thị).

- Nêu tác dụng của khối lệnh màu đỏ?

Các khối màu vàng (Các khối lệnh điều kiện).

Nêu tác dụng của khối lệnh màu vàng?

Các khối màu cam: phát hiện vật cản ở phía trước

Hoạt động 2: Thực hành lập mã lệnh.

- HS thực hành lập mã lệnh và giải thích ý nghĩa các khối lệnh.

- GV hướng dẫn, giúp đỡ

Hoạt động 3:Trình bày sản phẩm trước lớp.

- Tổ chức cho học sinh giới thiệu và trình diễn sản phẩm

GV nhận xét.

C.Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh - Dọn dẹp lớp học.

như: đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương, ...

- Khối âm thanh:

+ Dùng để phát ra các đoạn nhạc có sẵn trong phần mềm,mô tả các âm thanh hoạt động của robot trong từng bài học.

- Khối hình ảnh:

+ Dùng để phát ra hình ảnh có sẵn trong phần mềm.

Khối chờ có điều kiện, chờ: + Dùng để phát hiện vật thể, phát hiện độ nghiêng, phát hiện

tiếng động hoặc chờ trong bao nhiêu giây, ...

- Khối vòng lặp.

+ Dùng để lặp đi lặp lại 1 chương trình.

- Thảo luận nhóm thực hành.

- Trinh diễn sản phẩm, giải thích ý tưởng.

Ngày soạn: 12/4/2021 Ngày giảng: 15/4/2021

(20)

TOÁN

VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng các số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau:

35m + 24m = 46 km - 14km = 13mm + 62mm = 24 m : 4 = - GV nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Khám phá

Ôn thứ tự các số: (5)

- GV cho HS đếm miệng. GV nhận xét.

+Từ 201 đến 210.

+Từ 321 đến 332.

+Từ 461 đến 472.

+Từ 591 đến 600.

+Từ 991 đến 1000.

Hướng dẫn chung: (8)

- GV đặt vấn đề vào bài mới: Viết số 357 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

- GV hướng dẫn viết số thành tổng.

- Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Ghi số 357 lên bảng và gợi ý HS phân tích số:

+ Số 357 gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- GV nêu 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị

- Viết thành tổng:

357 = 300 + 50 + 7 820 = 800 + 20

- 2 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- HS đếm miệng.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu.

- Lớp nhận xét.

(21)

703 = 700 + 3

- GV cho đọc lại các số đã viết thành tổng 3. Thực hành

Bài 1: (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: (5)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.

- Nhận xét Bài 3: (5)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

4. Vận dụng (5)

- Số 689 được viết thành tổng nào?

A. 600 +80 + 9 B. 680 + 8 + 90

- HS đọc.

- Viết theo mẫu

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

+ 389: 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị 389 = 300 + 80 + 9 + 237: 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị 237 = 200 + 30 + 7 + 164: 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 164 = 100 + 60 + 4 + 352: 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị 352 = 300 + 50 + 2 + 658: 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị 658 = 600 + 50 + 8 - Nhận xét

- Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

271 = 200 + 70 + 1 987 = 900 + 80 + 7

835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9

- HS đọc - HS nhận xét.

- Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành tổng nào

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 975 = 900 + 70 + 5

731 = 700 + 30 + 1 980 = 900 + 80 505 = 500 + 5 632 = 600 +30 + 2 842 = 800 + 40 + 2 - Nhận xét

(22)

C. 600 + 80 + 90 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- HS trả lời

- HS nghe, ghi nhớ.

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người

2. Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

3. Thái độ: Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân;

Tự điều chỉnh hành vi đạo đức; tư duy phản biện.

* BVMT:- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày .

- Có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ laòi vật có ích; không đồng tình với người không biết bảo vệ loài vật có ích .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Ở sân trường, vườn trường,vườn hoa, công viên người ta hay trồng cây và hoa để làm gì?

- công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?

- Nhận xét

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Khám phá

Hoạt động 1: (9)

- GV đưa yêu cầu, khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp:

a. Mặc các bạn, không quan tâm

b. Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.

c. Khuyên ngăn các bạn.

d. Mách người lớn.

- GV cho các nhóm thảo luận - Mời các nhóm trình bày kết quả

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét

- HS nghe - Cả lớp nghe.

(23)

- GV kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.

Hoạt động 2: (9) Chơi đóng vai.

- GV chia 2 nhóm và nêu tình huống:

- An và Huy là đôi bạn thân chiều này…

Huy rủ

- An ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!

+An ứng xử như thế nào trong tính huống đó?

- Cho HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử và phân công lên đóng vai

- GV nhận xét và kết luận:

+Trong tình huống đó An nên khuyên ngăn bạn không trèo cây phá tổ chim - Vì nguy hiểm … thương

- Chim…bị chết Hoạt động 3: (9) - GV nêu yêu cầu :

+ Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa?

Hãy kể 1 việc làm cụ thể.

- Cho HS tự liên hệ và phát biểu

- GV khen những HS biết thực hiện tốt bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập bạn.

- GV kết luận chung: Hầu hết các loài vật có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ chúng để chúng phát triển trong môi trường trong lành.

3. Vận dụng (5)

- Nêu những việc làm bảo vệ loài vật có ích?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm tìm cách ứng xử - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.

- HS tự liên hệ bản thân, nêu trước lớp.

- Trả lời - HS nghe

TẬP VIẾT CHỮ HOA A (Kiểu 2)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

(24)

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ A (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Yêu lũy tre làng

- Yêu cầu HS lên bảng viết: Y, Yêu - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Khám phá

HDHS viết chữ hoa (5)

- Gv đưa chữ mẫu A (kiểu 2) treo lên bảng - Chữ hoa A cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa A gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: Như chữ O ( ĐB trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK4 và ĐK5)

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK6, phía bên phải chữ O viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U) DB ở ĐK2.

- GV viết chữ A (kiểu 2) trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái A - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Ao liền ruộng cả - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

- Em hiểu cụm từ này nói điều gì?

- Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Yêu - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng thôn quê).

- Cao 1li:a,i,ê,n,u,ô,c./ Cao 2,5li:

(25)

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Liền mạch của chữ A với nét bắt đầu của chữ o.

- GV yêu cầu HS viết chữ Ao vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

3. Thực hành

HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét 4. Vận dụng (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2)?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa M (kiểu 2)

A,l,g / cao 1,25li:r

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên đầu chữ ê của chỡ liền, dấu nặng đặt dưới chữ ô chữ ruộng, dấu hỏi đặt trên đầu chữ a của chữ cả.

- HS tập viết chữ Ao 2,3 lượt.

- HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

Ngày soạn: 13/4/2021 Ngày giảng: 16/4/2021

CHÍNH TẢ HOA PHƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT 2a / b.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Gọi HS lên bảng viết: Nghĩa tình, tin yêu, xinh đẹp, mịn màng.

- GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Khám phá

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

(26)

HD HS nghe viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Bài thơ là lời nói của ai với ai?

- Nói về điều gì?

- Tìm các dấu câu có trong bài chính tả?

- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - - Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

lấm tấm, lửa thấm, rừng rực.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. Thực hành

HD HS viết bài (13)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở chấm, nhận xét HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 (7)

- Nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

4. Vận dụng (5)

- Từ nào sau đây viết sai chính tả ?

A. Xủi bọt B. Sà xuống C. Loảng xoảng - Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Của 1bạn nhỏ nói với bà.

- Thể hiện sự bất ngờ, thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm, hỏi, dấu gạch đầu dòng.

- Trả lời

- 2, 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở(cuối bài)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- HS đọc bài làm.

xám, sà, sát, xác, sập, xoảng, sủi, xi - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

TẬP LÀM VĂN

ĐÁP LỜI CHIA VUI, NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết đáp chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2)

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3, Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày

(27)

Năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC - Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở BTTV

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Yêu cầu 2 –3 cặp HS lên đối thoại : 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc mừng.

- GV nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

Bài 1(14)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu 2 HS thực hành nói lời chia vui - lời đáp (theo tình huống a).

- Cho nhiều HS khác thực hành đóng vai theo các tình huốngb, c. Khuyến khích HS nói và đáp lời chia vui theo những cách diễn đạt khác nhau.

-GV nhận xét, tuyên dương những HS có lời đáp hay và phù hợp.

- HS hỏi đáp - Nhận xét

- Nghe

- Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau

-2 HS thực hành nói và đáp lại lời chia vui của tình huống a.

+HS1: (cầm bó hoa trao cho HS2 ) nói:

Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật lần thứ 8 của bạn./ Mình có bó hoa tặng bạn. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bó hoa. /…

+HS2: (nhận bó hoa từ tay bạn ) đáp:

Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình./ Cảm ơn bạn đã đến dự sinh nhật của mình./ …

- Tình huống b:

+Năm mới, bác chúc bố, mẹ cháu luôn luôn khoẻ mạnh, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu học giỏi, chóng lớn.

+Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.

- Tình huống c:

+Cô rất mừng là lớp ta năm nay đã đoạt giảivề mọi mặt hoạt động. Chúc các em

(28)

Bài 2 (13)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và nói về nội dung tranh.

- Yêu cầu HS đọc kĩ 4 câu hỏi.

- GV kể chuyện (2 lần): giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: vứt lăn lóc, hết lòng hăm bón, sống lại, nở thật to, lộng lẫy, đổi, niềm vui, cảm động, toả hương thơm nồng nàn.

- Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?

- Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?

- Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?

- Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?

- GV chốt lại câu trả lời đúng.

- Yêu cầu 3 – 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK.

- Cuối cùng cho từ 1- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét và tuyên dương những hS có cách kể chính xác và hay.

4. Vận dụng (5)

- Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năn học tới.

+Chúng em rất cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã đạt những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng hơn nữa.

- Nhận xét

- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát tranh minh hoạ và nêu:

Cảnh đêm trăng. Một ông lão đang đang chăm sóc cây hoa.

- HS đọc kĩ 4 câu hỏi.

- HS lắng nghe GV kể chuyện.

- HS lắng nghe và quan sát tranh và đọc 4 câu hỏi dưới tranh.

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS lắng nghe và ghi nhớ các chi tiết.

-HS nghe từng câu hỏi, suy nghĩ và trả lời.

- 3,4 cặp HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK.

- 1 –2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét.

- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.

- Lắng nghe TOÁN

PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000.

(29)

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS viết các số sau thành tổng:

592, 673, 124 - GV nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Khám phá

Cộng các số có 3 chữ số: (10)

- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ? - GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình vuông 3 thẻ, thẻ chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông và hỏi.

- Có tất cả bao nhiêu hình vuông?

- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ chục và 3 ô vuông và hỏi.

- Có tất cả bao nhiêu hình vuông?

+ Đặt tính rồi tính.

- GV hướng dẫn viết phép tính(viết sang bên phải hình)

+ Thực hiện phép tính.

+GV hướng dẫn: HS nêu +GV viết lên bảng

- GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc.

Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.

Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm.

3. Thực hành Bài 1(6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- HS viết bảng

- Cả lớp viết ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- HS theo dõi và trả lời.

- 326

- 253

- Lớp theo dõi.

Chú ý, sau đó một số em nêu

Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

 Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 (GV viết)

 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7

 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

- HS đọc

- 4 HS làm bảng, lớp làm VBT 235 367 503 + + +

(30)

Bài 2 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Muốn đặt tính ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

Bài 3 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Thế nào là tính nhẩm

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

4. Vận dụng (5)

- Kết quả của phép tính 325 + 34 = ? A. 359 B. 395 C. 358 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

451 132 354 686 499 857 -1 HS nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 832 + 152 257 + 321 832 257 + + 152 321 984 578 - 1 HS nhận xét.

- Tính nhẩm - Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 500 + 100 = 600 200 + 200 = 400 300 + 100 = 400 500 + 300 = 800 600 + 300 = 900 800 + 100 = 900 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000 - Nhận xét

- HS trả lời - HS nghe

THỰC HÀNH KIẾN THỨC THỰC HÀNH TOÁN

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

Năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1 cm = mm 1m = m

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

(31)

10 cm = mm 50mm = cm - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Thực hành

Bài 1 (7)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài

- GV tuyên dương những em làm đúng - Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

Bài 2(7)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em làm bình thường như tính nhẩm để được kết qủa. Sau đó ghép đơn vị km vào sau số.

- GV nhận xét tuyên dương

Bài 3(7)

- Gọi HS đọc bài?

- Yêu cầu HS ước lượng đơn vị đo để làm bài

- Yêu cầu HS đọc bài làm - Nhận xét

Bài 4 (7)

- Nêu yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hãy quan sát đường gấp khúc để trả lời các câu hỏi?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Nhận xét

- HS đọc

- 4 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở 1000m = 10km 10mm = 1cm 1km = 10m 1cm = 10mm 100mm = 1m 1m = 1000mm - Nhận xét

- HS đọc số

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 13m + 15m = 28m

66km – 24km = 42km 23mm + 42mm = 65mm 5km x 2 = 10km

18m : 3 = 6m 25mm : 5 = 5mm - HS nhận xét : - HS đọc

- HS tự làm bài - Lần lượt đọc

- Chiều dài chiếc bút chì khoảng 19cm

- Bề dày quyển sách Tiếng Việt 2 khoảng 9mm

- Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài khoảng 285km

- Nhận xét - HS đọc - Trả lời

- HS làm VBT - Lần lượt trả lời

- Quãng đường từ A đến C (qua B) dài 50km

- Quãng đường từ B đến D (qua C)

(32)

3. Vận dụng (5) 25m : 5 = ...

Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 5 B. 6 C. 7 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

dài 60 km

- Quãng đường từ A đến D (qua B và qua C) dài 90 km

- Nhận xét - HS trả lời - Lắng nghe THỰC HÀNH KIẾN THỨC LUYỆN CHỮ HOA A (Kiểu 2)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ A (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và