• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 19/3/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)

2. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: búng, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, áo giáp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Ra quyết định; Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: MT,MCH - Học sinh: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Khởi động:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi :

+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài :

Cho HS xem tranh minh hoạ, giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con) và nói: Truyện Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau là một câu chuyện rất thú vị. Chúng ta hãy đọc truyện xem tình bạn của chúng được bắt đầu và trở nên thắm thiết như thế nào.

2. Luyện đọc:

a) GV đọc mẫu toàn bài:

- Hướng dẫn lướt qua cách đọc toàn bài:

- Hát

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(2)

+ Chú ý: đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ chỉ đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật.

Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hp.

b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó: trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, xuýt xoa

+ Gv kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv chia đoạn trong bài (4 đoạn) + GV hướng dẫn đọc câu khó :

Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôn Cáng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngấu,/nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng vọt tới,/ xô bạn vào một nhách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va váo vách đá.//Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//

- Gv yêu cầu HS đọc đoạn 1

- Gv giúp Hs giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

+ Đoạn 2->4: tương tự

+ Gv yêu cầu 4 Hs đọc nối tiếp đoạn

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Gv chia nhóm: 4 Hs/nhóm - Gv yêu cầu thời gian (3p).

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Gv yêu cầu 2 nhóm thi đọc

- Gv nhận xét cách đọc của hai nhóm.

* Đọc đồng thanh:

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài:

* Gv yêu cầu Hs đọc to đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:

+ Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?

+ Khi đó cậu ta gặp một con vật như thế nào?

+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như

- HS chỉ tay vào SGK theo dõi

- HS đọc nối tiếp câu

- Hs đọc từng từ Gv đưa lên sau mỗi đoạn (Hs đọc nối tiếp theo bàn) - 1- 2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó

- 4 HS đọc nối tiếp đọan trong bài.

- HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét

- HS đọc đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 Hs đọc to lại cả bài.

- 1 HS đọc to đoạn1,2 dưới lớp chỉ tay vào SGK theo dõi.

+ Tôm Càng đang tập búng càng.

+ Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ mộ lớp vẩy bạc óng ánh.

+ Cá Con làm quen với Tôm Cáng

(3)

thế nào?

+ Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

+ Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con?

+ Tôm Càng có thái độ như thế nào với Ca Con?

* Gv yêu cầu Hs đọc to đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:

+ Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?

+ Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?

- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:

+ Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?

=> Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và quan tâm lo lắng cho bạn.

- Yêu cầu HS lên chỉ vào tranh và kể lại đoạn Tôm càng cứu Cá Con.

- Nội dung chính của bài là gì?

* GD BVMTBĐ: Ngoài tôm, cá, dưới biển còn rất nhiều các sinh vật khác. Mời cả lớp ngắm nhìn một số hình ảnh đẹp về những con vật trong thế giới dưới nước.

+ Những loài vật sống dưới nước mang lại những ích lợi gì cho con người ?

GV: Các loài vật dưới nước là nguồn tài nguyên vô tận với những sản vật quý giá.

Chúng ta cần phải giữ gìn, bảo vệ để nguồn tài nguyên ấy không bao giờ vơi cạn.

4. Luyện đọc lại:

+ Câu chuyện có mấy vai?

- Gv nêu giọng đọc cụ thể cho mỗi vai - GV yêu cầu HS đọc theo kiểu phân vai theo cặp (4p).

bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con.

Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn…”

+ Đuôi của Cá Con vừa là bánh lái vừa là mái chèo.

+ Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, lượn phải, quẹo trái, uốn đuôi.

+ Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.

+ Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ.

- HS thảo luận.

+ Tôm Càng rất dũng cảm. / Tôm Càng lo lắng cho bạn. /Tôm càng rất thông minh, nhanh nhẹn.

- HS chỉ và kể lại sự việc.

- Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ càng khăng khít.

- HS quan sát, ngắm nhìn.

- 2 – 3 HS trả lời.

- 3 vai: Người dẫn chuyện, cá con, tôm càng.

- HS đọc bài theo cặp.

- HS đọc lại toàn bµi theo kiểu phân vai.

- Cả lớp nhận xét.

(4)

- Nhận xét và chỉnh sửa để HS đọc diễn cảm câu chuyện

5. Củng cố - dặn dò:

+ Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Sông Hương.

- Tôm Càng dũng cảm, đáng yêu, dám liều mình cứu bạn.

--- Toán

CHU VI HÌNH TAM GIÁC. CHU VI HÌNH TỨ GIÁC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được chu vi.

- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng tương tác, máy tính.

- Học sinh: SGK, vở kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Khởi động: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS làm bảng làm tìm x:

x : 2 = 4 x – 4 = 5

- Gọi 1 em lên bảng giải toán có lời văn dựa vào tóm tắt

Tóm tắt Mỗi can : 3 lít 6 can : + lít

- Gv và HS nhận xét, tuyên dương HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp

2. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác: 15’

- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng (như SGK ) rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh

- Hát

- 2 HS làm bảng lớp

- 1 HS lên bảng làm dựa vào tóm tắt Bài giải

Số lít dầu có tất cả là : 3 ¿ 6 = 18 (lít ) Đáp số : 18 lít

- HS lắng nghe

- HS quan sát hình vẽ

- HS nhắc lại tên 3 cạnh của hình tam

(5)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh - GV yêu cầu HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC ?

- GV giới thiệu : Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV yêu cầu HS nhắc lại.

- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi của hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác )

- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh hình tam giác (hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác ) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (tứ giác )

3. Thực hành: 15’-SGK/130 Bài 1: GV yêu cầu đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV hướng dẫn HS sửa bài bằng cách thi đua: Mỗi dãy cử đại diện 1 em lên làm một câu

- GV nhận xét tuyên dương dãy làm đúng nhanh

-> GV: Chốt KT tính chu vi hình tam giác có độ dài cho trước.

Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là :

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV giúp HS sửa bài

giác

- HS nêu độ dài của mỗi cạnh : Độ dài cạnh AB là 3cm, độ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4 cm

- HS tính tổng độ dài cạnh hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS nhắc lại : Tổng độ dài các cạnh hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó

- HS thực hiện tương tự như hình tam giác

- 1 HS nêu yêu cầu : Tính chu vi hình tam giác có các độ dài các cạnh là : - HS làm bài vào vở

- Đại diện lên bảng thi đua làm đúng nhanh:

a. (Theo mẫu trong SGK ) b. Bài giải

Chu vi hình tam giác là : 20 + 30 + 40 = 90 (cm) Đáp số : 90 cm

c. Bài giải

Chu vi hình tam giác là : 8 + 12 + 7 = 27 (cm)

Đáp số : 27 cm - HS nghe, ghi nhớ

- 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở ơ li

- Đại diện 2 dãy lên bảng chữa bài

(6)

- GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng, nhanh

-> GV: Chốt KT tính chu vi hình tứ giác có độ dài cho trước.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- GV yêu cầu HS nêu miệng câu a

- GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

- GV nhận xét, chốt KT bài 4. Củng cố –Dặn dò : 3’

- GV nhận xét, tuyên dương em học tích cực

- GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Luyện tập

a. 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm) b. 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm)

- HS nghe, ghi nhớ

- 2 HS đọc đề bài

- HS nêu kết quả câu a: Độ dài các cạnh hình tam giác ABC là: cạnh AB dài 3cm, cạnh AC dài 3cm, cạnh BC dài 3cm

- HS làm bài vào vở, 1 em lên làm bài trên bảng phơ, ch÷a bµi.

-> Kết quả: 3 + 3 + 3 = 9 (cm)

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 20/3/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, MCH.

- Học sinh: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Khởi động: - Hát

(7)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS lên bảng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác biết : + 3cm, 5cm, 9cm

+ 2dm, 5dm, 7dm, 10 dm

- Gv và HS nhận xét, tuyên dương HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp

2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: 7’

* GV nêu những phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau.

- GV ghi nhanh :

1 ¿ 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 ¿ 2 = 2 1 ¿ 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 ¿ 3 = 3 1 ¿ 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 ¿ 4

= 4

- GV yêu cầu HS nhận xét

* GV nêu : Trong các bảng nhân đã học đều có : 2 x1 = 2 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 - GV yêu cầu HS nhận xét

* GV nên chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chính xác rồi kết luận : Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

3. Giới thiệu phép chia cho 1: 7’

- GV dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:

1 ¿ 2 = 2, ta có 2 : 1 = 2 1 ¿ 3 = 3, ta có 3 : 1 = 3 1 ¿ 4 = 4, ta có 4 : 1 = 4 1 ¿ 5 = 5, ta có 5 : 1 = 5 - GV yêu cầu HS nêu kết luận.

- GV cho HS nhắc lại.

4. Thực hành - SGK/132: 16’

Bài 1: Tính nhẩm

- GV yêu cầu HS làm bài miệng.

- HS lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét

-HS lắng nghe

- HS chuyển những tích thành tổng

- Số một nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Một số HS nhắc lại - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó

- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó

- HS làm bài miệng. Lần lượt từng HS nêu kết quả từng bài

1 ¿ 2 = 2 1 ¿ 5 = 5 2 1 = 2 5 1 = 5

(8)

- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng.

->GV: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đố. Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đố.

Bài 2: Điền số

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài bằng cách thi đua tiếp sức: GV yêu cầu mỗi em lên làm một bài, chia làm hai dãy. Dãy nào làm đúng, nhanh dãy đó thắng.

+ Tại sao em điền số 1 vào ô trống?

- Chữa bài : + Nhận xét Đ - S.

+ Giải thích cách làm?

Bài 3: Tính

- GV hướng dẫn HS làm bài : Tính theo hai cách

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV yêu cầu 3 HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét bài làm

->GV: Tính nhẩm từ trái sang phải.

C. Củng cố –Dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị : Số 0 trong phép nhân...

2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 1 ¿ 3 = 3 1 ¿ 1 = 1 3 ¿ 1 = 3 1 : 1 = 1 3 : 1 = 3

- HS làm bài vào vở

- HS nghe, ghi nhớ

- HS làm bài cá nhân vào vở - HS thi đua tiếp sức chữa bài : 1 ¿ 2 = 2 5 ¿ 1 = 5 2 ¿ 1 = 2 3 ¿ 1 = 3 5 ¿ 1 = 5 4 ¿ 1 = 4 - Vì 1 ¿ 2 = 2

- HS làm bài vào vở :

4 ¿ 2 ¿ 1 = 8 ¿ 1 4 : 2 ¿ 1

= 2 ¿ 1

= 8 = 2 4 ¿ 6 : 1 = 24 : 1

= 24 - HS nghe, ghi nhớ

- HS nghe, ghi nhớ ---

Kể chuyện

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít.

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết phân vai để dụng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4).

(9)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Hs xác định được giá trị bản thân. Có khả năng ra quyết định. Thể hiện được sự tự tin.

III. ĐỒ DÙNG:

- Sử dụng tranh vẽ của sgk

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

- Câu chuyện muốn giải thích hiện tượng nào của thiên nhiên ở nước ta.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 31’

a. Kể từng đoạn theo tranh

* Nêu nội dung các bức tranh

- Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau

- Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem.

- Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn

- Tranh 4: Cá Con Biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn

* Kể trong nhóm

- Mỗi hs kể nội dung 1 bức tranh

- Kể cả chuyện

* Thi kể trước lớp Theo đoạn

- Hs nhận xét lời kể của bạn trong các nhóm

- Gv nhận xét

b. Phân vai dựng lại câu trong các nhóm chuyện

- Chuẩn bị trong nhóm 3. Củng cố , dặn dò : 3’

- 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Cá Con có tài gì ?

Hoạt động của HS - 2 hs kể nối tiếp - 1 hs trả lời câu hỏi

- 4 hs nêu

- Nhóm 4

- Các nhóm tham gia kể theo đoạn

- Nhóm 3 - 2 nhóm

(10)

- Tôm Càng có những đức tính đáng quý nào ?

- Gv giao bài tập

--- Chính tả - Tập chép

VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.

- Làm được bài tập 2a.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: MT, MCH - Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Khởi động:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv nhận xét qua bài viết chính tả trước.

- Gv tổ chức cho HS viết các từ hay mắc lối của bài chính tả trước

+ Gv đọc: con trăn, con trê, tia chớp, nước trà

- Gv và HS nhận xét, tuyên dương HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Gv nêu MĐYC tiết học

2. Hướng dẫn HS tập chép bài chính tả: 26’

a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Gv đọc mẫu đoạn viết

*) Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết:

+ Việt hỏi anh điều gì?

+ Câu trả lời của Lâm có gì đáng buồn cười?

- Hát

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- HS lắng nghe

- 2, 3 HS đọc lại đoạn viết.

- Vì sao cá không biết nói.

- Lâm chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng cá có cách trao đổi riêng với bầy đàn.

(11)

*) Hướng dẫn HS nhận xét:

+ Em hãy cho biết cách trình bày bài chép?

*) HS tập viết chữ ghi tiếng khó:

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: say sưa, ngớ ngẩn, ngậm, nước.

- Gv nhận xét, sửa sai cho HS b) HS nhìn- viết bài vào vở:

- Gv nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- Gv lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

c) Chấm- chữa bài:

- Gv đọc lần 2 cho HS soát lỗi.

- Gv chấm 5- 7 bài và nhận xét.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 2: 5’

- Gv yêu cầu HS làm bảng phụ.

- Gv chữa bài và chốt nội dung 4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Gv nhận xét, hệ thống nội dung bài học - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương

- Viết tên truyện ở giữa trang vở. Khi xuống dòng, chữ đầu viết lùi vào 1ô, viết hoa chữ cái đầu, trước lời thoại đặt dấu gạch ngang.

- 2, 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nhìn và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm VBT - HS nhận xét

-> da diết, rạo rực - HS nghe, ghi nhớ

--- THỰC HÀNH KIẾN THỨC

ÔN TOÁN TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố bảng nhân, bảng chia. Cách tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia. Biết giải toán có một phép nhân trong bảng nhân đã học.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia, giải toán có lới văn.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(12)

A. Kiểm tra bài cũ (5) - HS lên bảng làm bài sau:

X : 10 = 50 X x 5 = 40

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân, bảng chia 4, 5

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1: (6)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

- Yêu cầu đọc bảng nhân, bảng chia 2, 4

Bài 2: (6)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

?Muốn tìm thành phần chưa biết trong phép chia ta làm thế nào?

- Nhận xét Bài 3: (6)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

- Nhận xét

Bài 4: (6)

- GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Muốn tìm thừa số ta làm thế nào?

- GV nhận xét

Bài 5(6)

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Tính nhẩm

- HS làm bảng, lớp làm bài vào vở 10 : 2 = 5 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 5 x 2 = 10 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 - Nhận xét

- Viết số thích hợp vào chỗ trống - 1 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở

Số bị chia 15 20 9 6 15 20

Số chia 5 4 3 2 3 5

Thương 3 5 3 3 5 4

- Nhận xét - Tìm X

- HS làm bảng, lớp làm VBT X : 3 = 4 X : 5 = 3 X = 4 x 3 X = 3 x 5 X = 12 X = 15 - Nhận xét

- Tìm Y

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp Y x 2 = 10 Y : 2 = 5 Y = 10 : 2 Y = 5 x 2 Y = 5 Y = 10 - Nhận xét

- HS đọc

(13)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì?

- bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4) - Kết quả của : 4 x 5 : 2 = ?

A. 8 B. 9 C. 10 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- Trả lời

- ! HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Có tất cả số bông hoa là:

4 x 5 = 20 (bông hoa) Đáp số: 20 bông hoa - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

______________________________________

Thực hành kiến thức ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác

3, Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

?Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 15cm, 9cm, 14cm, 10cm:

?Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 13cm, 13cm

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3. Luyện tập

Bài 1: (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

- HS lên bảng tính chu vi các hình theo yêu cầu của GV

- Nhận xét

- HS đọc

(14)

- GV đưa bảng phụ có chấm sẵn các điểm yêu cầu HS lên bảng nối

- GV nhận xét bài làm của các em trên bảng lớp

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

?Nhắc lại cách xác định đoạn thẳng?

Bài 2: (7)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vài vở - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét

?Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

Bài 3: (7)

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng làm , đồng thời các bạn ở dưới lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

?Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?

Bài 4(6)

- GV tổ chức cho HS lên bảng thi đua làm bài tập 4: Mỗi dãy cử đại diện 1 em lên bốc thăm xem tính đường gấp khúc hay tính chu vi

- GV nhận xét, tuyên dương em nào làm đúng, nhanh

C. Củng cố - dặn dò (5) - Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng nối các điểm để tạo thành

+Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng

+Một hình tam giác + Một hình tứ giác - Nhận xét

- HS làm vở

- Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB=2cm,

BC=5cm , AC = 4cm - HS làm bài vào vở - HS lên bảng sửa bài

+ Kết quả: 2 + 5 + 4 = 11 (cm) - Nhận xét

- Hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là DE = 3cm, EG= 5cm, GH=

6cm , DH= 4cm .Tính chu vi hình tứ giác đó ?

-HS làm bài vào vở -1 em lên làm trên bảng

+ Kết quả: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)

- Mỗi dãy cử đại diện 1 em lên bốc thăm thi đua

- HS lên bảng thi giải, cả lớp cổ vũ a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE biết AB= 3cm, BC= 3cm , CD=3cm ,DE= 3cm .

b. Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết AB=3cm,BC=3cm,AD=3cm,DC=3cm + Kết quả: a)3+ 3 + 3 + 3 = 12 (cm) b)3 + 3+ 3 + 3 = 12(cm) - HS trả lời

(15)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài - HS nghe Ngày soạn: 21/3/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Toán

SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.

- Biết không có phép chia cho 0.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: MT, MCH - HS: vở, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ:

- GV yêu cầu HS làm bảng bài:

5 x 1 = 1 x 6 = 3 x 1 = 1 x 4 = - Gv và HS nhận xét, tuyên dương HS.

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.

- GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau, dựa vào ý nghĩa của phép nhân.

0 x 2 = 0 + 0 = 0.

+ Vậy 0 nhân 2 bằng mấy?

- Ta công nhận: 2 x 0 = 0

- Yêu cầu HS nêu lại 2 nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0.

- Tương tự: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0.

- Vậy 0 x 3 = ? 3 x 0 = ?

- Ta công nhận: 3 nhân 0 bằng 0, 0 nhân 3 bằng 3.

- Tương tự cho HS nêu nhận xét 0 x 4 = ? 4 x 0 = ? để có:

- HS làm bài trên bảng lớp - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS theo dõi và thực hành theo yêu cầu của GV:

- Vậy 0 x 2 = 0 - HS nhắc lại.

- Vậy 0 x 3 = 0 3 x 0 = 0 -HS nhắc lại.

-HS tự nêu các nhận xét và rút ra kết luận:

- 0 x 4 = 0 và 4 x 0 = 0

(16)

+ Vậy số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

+ Vậy số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

3) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.

- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu sau:

0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 ( thương nhân với số chia bằng số bị chia.)

- Yêu cầu HS tự làm:

0 : 3 = ? 0 : 5 = ?

- Yêu cầu HS tự kết luận .

-> GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên ta thấy số chia phải khác 0.

- GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. (Không thể chia cho 0; số chia phải khác 0)

Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5.

4) Thực hành /SGK/133 Bài 1:

- Yêu cầu HS tính nhẩm.

- Yêu cầu HS sửa bài miệng.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

-> GV: chốt KT: số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

Bài 2:

- Yêu cầu HS tính nhẩm.

- Yêu cầu HS sửa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

-> GV: chốt KT: 0 chia cho số nào cũng bằng 0.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Cho 2 dãy thi đua tiếp sức sửa bài trên bảng lớp.

-> Kết luận: 0 nhân với số nào cũng bằng 0 và số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 0 : 3 = 0 (vì 0 nhân với 3 cũng bằng 0)

- 0 : 5 = 0 (vì 0 nhân với 5 cũng bằng 0)

- HS rút ra kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS tính nhẩm.

- HS sửa miệng:

0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 - HS nghe, ghi nhớ

- HS tự tính nhẩm.

- HS lên bảng lớp sửa bài.

0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0 - HS nghe, ghi nhớ

- HS nêu : Điền số.

- HS tự làm bài.

- 2 dãy thi đua sửa bài trên bảng lớp.

0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0

(17)

+ Tại sao em điền số 0 vào ô trống?

- GV nhận xét, TD HS.

Bài 4: Tính

- Yêu cầu HS tính nhẩm từ trái sang phải và tính theo từng bước.

- Gọi HS lên bảng sửa bài.

- Nhận xét.

-> GV: thứ tự thực hiện phép tính từ trái sang phải.

C. Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu HS nêu lại các kết luận trong bài.

- Tổ chức cho 2 dãy thi đua trả lời nhanh kết quả của phép tính:

0 x 5 = ? 0 : 4 = ? 4 x 0 =? 0 : 1 = ? - Nhận xét, tuyên dương.

- Chuẩn bị : Luyện tập

- HS giải thích cách làm: vì số 0 nhân với số nào cũng bằng 0

- HS thực hiện tính theo 2 bước.

- 2 hs lên bảng làm - HS lên bảng sửa bài:

2 : 2 x 0 = 1 x 0 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 = 0 0 : 3 x 3 = 0 x 3 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0 = 0 - HS nhận xét

- HS nghe, ghi nhớ

- HS tự nêu các kết luận trong bài.

- 2 dãy thi đua làm bài miệng.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

--- Tập đọc

SÔNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, phố phường, đặc ân, ...

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: MT, MCH - Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Khởi động:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc nối tiếp đoạn bài: Tôm Càng

- Hát

- 2 HS, 1 HS đọc đoạn 1+ 2, 1 HS trả

(18)

và...

- HS trả lời câu hỏi theo đoạn tương ứng - Gv và HS nhận xét, tuyên dương HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương.

2. Luyện đọc: 15’

a) GV đọc mẫu toàn bài :

- Hướng dẫn lướt qua cách đọc toàn bài:

* Lưu ý: Giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương.

b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn đọc từ khó:

xanh non, lụa đào, mặt nước, trong lành.

+ Gv kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv chia đoạn trong bài: gồm 3 đoạn Đoạn1: Từ đầu.... mặt nước/Đoạn 2: Mỗi mùa.... dát vàng. / Đoạn 3: Còn lại

- Gv yêu cầu HS đoạn đoạn 1

- Gv giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn(chỳ giải)

+ Đoạn 2, 3: tương tự

- Gv yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV hướng dẫn đọc câu khó:

+ Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/

màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước //

c) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Gv chia nhóm: 2 HS/bàn - Gv yêu cầu thời gian (4p).

d) Thi đọc giữa các nhóm:

- Gv yêu cầu 2 nhóm thi đọc

- Gv nhận xét cách đọc của hai nhóm.

3. Tìm hiểu bài: 12’

lời các câu hỏi:

+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?

- HS lắng nghe

- HS chỉ tay vào SGK theo dõi

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ Gv đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn)

- 1, 2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét đọc câu của bạn.

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc to cả bài

(19)

* Gv yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Yêu cầu HS gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?

- Gọi HS đọc các từ tìm được.

+ Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

* Gv yêu cầu HS đọc to đoạn2, trả lời câu hỏi

+ Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?

+ Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?

=> GV ghi bảng: dải lụa đào ửng hồng, lung linh dát vàng.

* Gv yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?

+ Sau bài học này, em cú cảm nhận gỡ về sông Hương?

4. Luyện đọc lại: 5’

- GV yêu cầu HS đọc cả bài.

- GV nhận xét, tuyên dương các HS đọc hay.

5. Củng cố - Dặn dò : 4’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc thầm đoạn 1

- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

(Gv ghi các từ trên lên bảng)

- HS đọc nối tiếp từ.

- Màu xanh thẳm da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.

- 1 HS đọc to, dưới lớp theo dõi.

- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước.

- HS đọc thầm đoạn 3

- Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

- Em cảm thấy yêu sông Hương (Sông Hương là dòng sông đẹp, thơ mộng, luôn đổi màu sắc theo mùa. / Sông Hương mang lại vẻ đẹp cho TP Huế.

- HS thi đọc cá nhân trước lớp

- HS trả lời: Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế.

--- Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – DẤU PHẨY

(20)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2).

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp còn thiếu dấu phẩy (BT3).

2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ ngữ về song biển và rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, MCH.

- Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.

+ Đêm qua cây đổ vì gió to.

+ Cỏ cây héo khô vì hạn hán.

- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Gv nêu MĐYC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (Miệng)

- Cho HS quan sát bức tranh về các loài cá.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.

- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung Bài 2: (Miệng)

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.

- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.

- HS lên bảng viết các từ có tiếng biển - 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4.

- HS lắng nghe

- Quan sát tranh.

- Đọc đề bài.

- 2 HS đọc.

Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu, cá nục cá mè, cá trê ca chim cá chép

cá chuồn cá quả (cá chuối)

- Quan sát tranh.

- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- Tôm, sứa, ba ba.

(21)

- Chia lớp thanh 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.

- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc câu 1 và 4.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS ghi nhớ HS cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.

- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII

- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, hải cẩu, sứa, sao biển, …

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng việt

-> Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều… Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

- 2 HS đọc lại.

- HS lắng nghe

--- Tự nhiên-xã hội

MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. (kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà).

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống trên cạn.

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.

(22)

- Phát triển kỷ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người củng bảo vệ động vật.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: MT, MCH - Học sinh: SGK, vở bài tập.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai

- GV điều khiển để HS chơi.

- HS đứng lên tại chỗ, 2 bạn: Lớp trưởng và lớp phó đứng lên quan sát xem bạn nào chơi sai.

- Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé bé”.

2. Bài mới a/ Khám phá

- Một số loài vật sống trên cạn.

b/ Kết nối

v Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.

Có thể nói động vật sống trên mặt đất chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và phong phú. Hôm nay, thầy cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn.

v Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK

- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau:

1. Nêu tên con vật trong tranh.

2. Cho biết chúng sống ở đâu?

3. Thức ăn của chúng là gì?

4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?

- Hát

- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.

- HS quan sát, thảo luận trong nhóm.

+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc.

Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.

+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ.

Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.

+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.

+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.

+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.

(23)

- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.

- GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:

+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?

+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.

+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói.

Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời…

- GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.

c/ Thực hành

v Hoạt động 3: Động não

+ Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?

- GV nhận xét những ý kiến đúng.

Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh - Chia nhóm theo tổ.

- Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.

- Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.

- GV có thể gợi ý:

+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:

 Sống ở vùng nóng

 Sống ở vùng lạnh + Nơi sống:

 Trên mặt đất.

 Đào hang sống dưới mặt đất.

+ Cơ quan di chuyển:

 Con vật có chân.

+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng.

Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.

+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.

- HS trả lời cá nhân.

+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.

+ Thỏ, chuột, … + Con hổ.

- HS thực hiện theo yêu cầu

- HS nghe, ghi nhớ

- Vài HS nêu: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống …

- Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.

(24)

 Con vật vừa có chân, vừa có cánh

 Con vật không có chân.

+ Ích lợi:

 Con vật có ích lợi đối với người và gia súc.

 Con vật có hại đối với người, cây cối …

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.

- GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ:

 Bạn cho biết con gà sinh bằng cách nào?

 Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu có lợi ích gì?

 Bạn cho biết con gì không có chân?

 Con vật nào là vật nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại?

- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.

Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp

- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.

Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.

- GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.

3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Báo cáo kết quả.

- Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.

- 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.

- HS thi đua.

--- Đạo đức

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( tiết 1 )

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết: mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật.

2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...

(25)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.

- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A/ Kiểm tra bài cũ. 5’

- Em hiểu thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác?

- Gv nhận xét đánh giá.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài 2’

- Ghi tên bài lên bảng 2.Các hoạt động. 30’

HĐ1: Phân tích tranh

- Cho cả lớp xem tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn trong tranh.

+ Tranh vẽ gì?

+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?

+Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao?

- Gọi các cặp lên trình bày.

Kl: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.

HĐ2: Làm việc theo nhóm

- Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2 vở bài tập đạo đức.

- Gọi HS đọc bài làm.

Kl: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau.

HĐ3: Bày tỏ ý kiến

- GV lần lượt nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ bằng cách giơ tay.

- ý kiến đúng là a, c, d.

- ý kiến sai là b.

KL: ý kiến đúng là a, c, d. ý kiến sai là b vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ..

- Vài em trả lời và nhận xét cho nhau

- Học sinh nhắc lại tên bài

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

+Tranh vẽ một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học.

+ Bạn cũng được đến trường như các bạn khác.

+ Em cũng sẽ đẩy xe đưa bạn đó đi học.

- Làm bài 2 trang 42.

- Đọc bài làm nối tiếp.

+ Đẩy xe lăn.

+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.

+ Dẫn người mù qua đường.

+ Vui chơi cùng bạn bị câm điếc.

- Giơ tay tán thành.

- ý kiến đúng là a, c, d.

- ý kiến sai là b.

(26)

HĐ3: Củng cố dặn dò 3’

- Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ.

- Dặn dò HS sưu tầm các bài thơ, câu chuyện về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.

- Vài học sinh nhắc lại

--- Phòng học trải nghiệm

Bài 7. GIỚI THIỆU RÔ BỐT THÁM HIỂM ( Tiết 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Tìm hiểu về rô bố thám hiểm phát hiện vật thể

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát hiện vật thể.

2. Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0 - Học sinh:

III. Tiến trình

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. 1. KTBC

- Nhắc lại nôi quy lớp học?

- Nhắc lại nội dung tiết học trước?

B. Bài mới

- Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau

- Nêu lại kiến thức bài trước đã học.

(27)

1. Giới thiệu bài:

- Đưa video tình huống 2. Bài mới

a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot thám hiểm phát hiện vật thể.

- Gv đưa câu hỏi tìm hiểu

- Robot thám hiểm phát hiện vật thể là gì?

- Là robot có thể tự phát hiện vật thể theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

- Robot thám hiểm tự hành thường được dùng ở đâu ?

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại robot phát hiện vật thể

- Đưa video về các loại robot phát hiện vật thể.

1). Robot thám hiểm phát hiện vật thể.

2). Tàu ngầm phát hiện vật thể.

(3). Máy bay phát hiện vật thể

-Kể tên một số robot tự hành? Robot đó được dung để làm gì? ở đâu?

- GV nhận xét.

3. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhử học sinh - Dọn dẹp lớp học.

- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến:

Là robot có thể tự phát hiện được vật thể Là robot có hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm phát hiện ra một vật thể nào đó thay thế con người.

1). Robot thám hiểm phát hiện vật thể thường dùng để đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

2)Tàu ngầm thiểm dưới lòng sâu đại dương để phát hiện những vật thể lạ.

3)Máy bay phát hiện vật thể.

- Theo dõi video mở rộng

- Thảo luận nhóm:

). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm phts hiện vật thể thám hiểm dưới lòng sâu đại dương.

(3). Máy bay phát hiện vật thể thám hiểm trên bầu trời .

---

(28)

Ngày soạn: 22/3/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập được bảng nhân 1 bảng chia 1.

- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,2.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, MCH, bảng phụ.

- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* Khởi động:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS làm bảng bài:

5 ¿ 1 = 1 ¿ 6 = 3 ¿ 1 = 1 ¿ 4 = - Gv và HS nhận xét, tuyên dương HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bi: 1’ Trực tiếp

2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0:

- GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau, dựa vào ý nghĩa của phép nhân.

0 ¿ 2 = 0 + 0 = 0.

+ Vậy 0 nhân 2 bằng mấy?

- Ta công nhận: 2 ¿ 0 = 0

- Yêu cầu HS nêu lại 2 nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0.

- Tương tự: 0 ¿ 3 = 0 + 0 + 0 = 0.

- Vậy 0 ¿ 3 = ? 3 ¿ 0 = ?

- Ta công nhận: 3 nhân 0 bằng 0, 0 nhân 3 bằng 3.

- Tương tự cho HS nêu nhận xét 0 ¿ 4 = ? 4 ¿ 0 = ? để có:

+ Vậy số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

- Hát

- 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi và thực hành theo yêu cầu của GV:

- Vậy 0 ¿ 2 = 0 - 1 HS nhắc lại.

- Vậy 0 ¿ 3 = 0 3 ¿ 0 = 0 - HS nhắc lại.

- HS tự nêu các nhận xét và rút ra kết luận:

- 0 ¿ 4 = 0 và 4 ¿ 0 = 0

(29)

+ Vậy số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

3. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0:

- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu sau:

0 : 2 = 0, vì 0 ¿ 2 = 0 ( thương nhân với số chia bằng số bị chia. )

- Yêu cầu HS tự làm:

0 : 3 = ? 0 : 5 = ?

- Yêu cầu HS tự kết luận.

-> GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên ta thấy số chia phải khác 0.

- GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. (Không thể chia cho 0;

số chia phải khác 0)

Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5.

4. Thực hành - SGK/133:

Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tính nhẩm.

- Yêu cầu HS sửa bài miệng.

- Nhận xét.

->GV: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.

Bài 2: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tính nhẩm.

- Yêu cầu HS sửa bài trên bảng lớp.

- Chữa bài : + Nhận xét Đ - S.

+ Nêu nhận xét về các phép tính?

Bài 3: Số?

- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Cho 2 dãy thi đua tiếp sức sửa bài trên bảng lớp.

+ Tai sao em điền số 0 vào ô trống?

- Chữa bài : + Nhận xét Đ - S.

- Kết luận: 0 nhân với số nào cũng bằng 0 và số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 0 : 3 = 0 (vì 0 nhân với 3 cũng bằng 0)

- 0 : 5 = 0 (vì 0 nhân với 5 cũng bằng 0)

- HS rút ra kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS tính nhẩm.

- HS chữa miệng:

0 ¿ 4 = 0 0 ¿ 2 = 0 0 ¿ 3 = 0

4 ¿ 0 = 0 2 ¿ 0 = 0 3 ¿ 0 = 0

- HS nghe, ghi nhớ

- HS tự tính nhẩm.

- 2 HS lên bảng lớp chữa bài.

0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0

- HS nêu : Điền số.

- HS tự làm bài.

- 2 dãy thi đua chữa bài trên bảng lớp.

0 ¿ 5 = 0 3 ¿ 0 = 0

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá..

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và