Soạn:
………
Giảng:………
Tiết 76
KIỂM TRA TRƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I . Mục tiêu 1. Kiến thức
- Trên cơ sở tự ôn tập, h/s nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài 10 đến bài 15), làm tốt các bài kiểm tra 1 tiết tại lớp).
2. Kĩ năng
- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ, để có định hướng giúp h/s khắc phục những điểm còn yếu.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, ra quyết định.
3. Thái độ
- Ôn tập nghiêm túc làm bài.
4. Năng lực hướng tơi
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực trình bày.
- Năng lực phân tích.
II. Hình thức - Kiểm tra
- Thời gian : 45 phút III. Thiết lập ma trận đề
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL Vận Tổng
dụng thấp
Vận dụng cao
Thơ hiện đại
- Nhận diện được tên tác giả, hoàn cảnh sáng tác thơ
- Nhận diện được biện pháp tu từ trong câu thơ
- Hiểu được nghĩa của từ
- Chỉ ra được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ
- Vận dụng và phân tích được những nét đặc sắc trong nghệ thuật của đoạn thơ Số câu
Số điểm Tỷ lệ
3 0,75 7,5%
1 0,25 2,5%
1 3,0 30%
5 4,0 40%
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả nhân vật
- Biết vận dụng kiến thức đã học về
Truyện hiện đại
- Hiểu được nội dung văn bản và ý nghĩa nha đề của văn bản
truyện ngắn và nhân vật để làm bài.
- Nêu được cảm nhận của cá nhân mình về nhân vật văn học có lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực Số câu
Số điểm Tỷ lệ
4 1,0 10%
1 5,0 50%
5 6,0 60%
Số câu Số điểm Tỷ lệ
3 0,75 7,5%
5 1,25 12%
1 3,0 30%
1 5,0 50%
10 10 100%
IV. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong những câu sau, mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Bài thơ Đồng chí do ai sáng tác?
A. Chính Hữu B. Phạm Tiến Duật
C. Huy Cận D. Nguyễn Duy
Câu 2: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận được sáng tác vào thời gian nào?
A. 1948 B. 1954
C. 1958 D. 1969
Câu 3: Câu thơ “ Hồ nhỏ sống với đồng/ Với sông rồi với bể” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ D. Điệp ngữ
Câu 4: Từ tay trong câu thơ “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” được sử dụng theo nghĩa nào?
A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển
Câu 5: Nhân vật ông Hai trong tác phẩm Làng của nhà văn Kim Lân chủ được miêu tả qua:
A. Ngoại hình B. Cử chỉ, hành động, lời nói C. Diễn biến tâm trạng và ngôn ngữ nhân vật D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 6: Hình ảnh nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành long chủ yếu được
A. Nhà văn miêu tả trực tiếp B. Hiện lên qua cái nhìn của ông họa sĩ C. Hiện lên qua cái nhìn của bác lái xe D. Hiện lên qua cái nhìn của cô kỹ sư Câu 7: Bé Thu trong truyện chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng là một cô bé
A. Ương bướng nhưng mạnh mẽ và giàu tình yêu thương ba
B. Nhí nhảnh, hồn nhiên, ngây thơ
C. Là một cô bé ngoan hiền D. Cả 3 ý trên đều sai Câu 8: Ý nghĩa nhan đề của văn bản Chiếc lược ngà là
A. là kỉ vật duy nhất còn lại của ông Sáu dành cho con gái
B. là hiện thân của tình cha con, gắn
C. là cầu nối tình cảm giữa cha con ông Sáu D. Cả 3 ý trên đều đúng Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: 3,0đ
Cho đoạn thơ sau:
“Không có kính tồi xe không có đèn Không có mui xe thùng xe có xước Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim”
Hãy chỉ ra và phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ trên?
Câu 2: 5,0đ
Viết một đoạn văn từ 7 đến 9 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “ Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long.
V. Hướng dẫn chấm
Phần Câu Đáp án Điểm
Trắc nghiệm
1 A 0,25
2 C 0,25
3 D 0,25
4 A 0,25
5 C 0,25
6 B 0,25
7 A 0,25
8 D 0,25
Tự luận 1 - Hs chỉ ra được những biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ và phân tích được ý nghĩa của những biện pháp:
+ Điệp từ “không”: nhấn mạnh sự tàn khốc của chiến tranh, chính chiến tranh đã biến những chiếc xe vốn có kính trở nên trơ trụi….
1,0
+ Hoán dụ: một trái tim (người lính lái xe) -> ca ngợi người lính lái xe với tinh thần dũng cảm bất khuất. Những chiếc xe không kính bằng sức mạnh tinh thần của người lính lái xe vẫn băng băng ra chiến trường vì miền Nam ruột thịt…
2,0
2
* Yêu cầu về kỹ năng: hs biết viết đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. Bố cục rõ ràng, trình bày mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, đủ số câu, đủ ý
0,5
* Yêu cầu về kiến thức:
- Mở đoạn: dẫn dắt giới thiệu về nhân vật anh thanh niên - Thân đoạn:
+ Sống và làm việc trong hoàn cảnh khắc nghiệt…
+ Là người có lòng yêu nghề, say mê với công việc, có suy nghĩ đúng đắn về nghề mình đã chọn…(dẫn chứng)
+ Là người cởi mở, chân thành, quý trọng mọi người…(dẫn chứng)
+ Là người khiêm tốn, thật thà …(dẫn chứng)
- Kết đoạn: là người đại diện cho thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kỳ xây dựng đất nước ở miền Bắc
0,5 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 4. Củng cố: 1’
- GV nhận xét, thu bài.
5. HDVN: 3’
- Ôn lại toàn bộ các tác phẩm đã học.
- Nắm chắc nội dung và nghệt huật của các tác phẩm.
- Chuẩn bị văn bản Cố hương.
Tìm hiểu về tác giả Lỗ Tấn.
Nêu các đọc của văn bản
Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Những ngày ở quê nhân vật "tôi" đã gặp nhiều người quen cũ, trong đó nhân vật nào được kể nhiều nhất?
Mối quan hệ giữa nhân vật "tôi " và Nhuận Thổ là mối quan hệ NTN?
Hình ảnh Nhuận Thổ xưa trong quá khứ gắn với cảnh nào?
Với cảnh tượng ấy, Nhuận Thổ hiện ra NTN trong hồi ức? Qua những hình ảnh đó, em thấy Nhuận Thổ như thế nào?
N/v "Tôi" và Nhuận Thổ gắn bó với nhau không bao lâu phải chia tay. Lúc Nhuận Thổ về quê tâm trạng hai người bạn NTN?
Hình ảnh đó nói lên tình cảm mà họ giành cho nhau NTN?
V. Rút kinh nghiệm
...
...
...
...
...