• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: Tiết 12 Ngày giảng:

TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d)

- Viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.

2.Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ

- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

4.Phát triển được các năng lực:

a) Năng lực được hình thành chung :

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.

b) Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin

- Năng lực cá nhân của HS II.CÂU HỎI QUAN TRỌNG

1) Trọng lượng riêng của vật là gì? Đơn vị của trọng lượng riêng?

2) Tính trọng lượng riêng của một vật như thế nào khi biết trọng lượng và thể tích của vật?

3) Các câu hỏi C5, C6, C7 trong SGK III. ĐÁNH GIÁ

Bằng chứng đánh giá:

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.

- Thảo luận nhóm sôi nổi.

Hình thức đánh giá

+ Trong bài giảng: Thái độ học tập tích cực chủ động, Vận dụng giải quyết tình huống học tập

(2)

+ Sau bài giảng: Thông qua kiểm tra bài cũ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài mới

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu Projector.

- Giáo viên: Một quả cân,một bình chia độ ,một lực kế.

- Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk.

V. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp, làm việc với SGK, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm…

- Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực, hoàn tất nhiệm vụ.

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động khởi động (3’)

*Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ :

- Viết công thức tính khối lượng riêng của cùng một vật?

*Vào bài:

- Cho HS đọc tình huống đầu bài.

2. Hình thành kiến thức mới.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng

- Mục tiêu: Hiểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d). Viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.

- Thời gian ( 20 phút )

- Phương pháp: Thực nghiệm,đàm thoại, thảo luận.

- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu

- Kỹ thuật: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật chia nhóm

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Trọng lượng của một thanh sắt có thể tích

100 cm3 là 7, 8 N. Vật trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 1m3 là bao nhiêu N?

HS: Tính, trả lời.

GV : 1m3 đá có trọng lượng là bao nhiêu N?

HS: Trả lời (khoảng 26000N).

GV: Thông báo:

- 1m3 sắt trọng lượng khoảng 78000N ta nói đá có trọng lượng riêng khoảng 78000N/m3.

- 1m3 đá có trọng lượng khoảng 26000N ta nói đá có trọng lượng riêng khoảng

26000N/m3.

1.KN:

(3)

GV: Vậy TLR là gì?

HS: Nghiên cứu, trả lời.

GV: Khắc sâu lại khái niệm, gợi ý để Hs hiểu được đơn vị TLR qua định nghĩa.

GV?:1m3 nhôm có trọng lượng 27000N thì trọng lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

1m3 nước có trọng lượng 10000N thì trọng lượng riêng của nước là bao nhiêu?

HS: Trả lời.

GV?: Trọng lượng riêng sắt là 78000N/m3 có nghĩa là như thế nào? Trọng lượng riêng đá là 26000N/m3 có nghĩa là như thế nào?

HS: Trả lời.

GV: Xây dựng công thức d = V

P

qua các câu hỏi sau:

- 1m3 sắt có trọng lượng 78000N - 2m3 sắt có trọng lượng là bao nhiêu ? - 0,5m3 sắt có trọng lượng là bao nhiêu ? HS: Trả lời.

GV: V1= 1m3 ; P1 = 78000N ;

3 3

78000

1 78000 /

1 1

P N N m

V m

d = ? HS: Trả lời.

GV: Y/c Hs trả lời C4.

HS: Cá nhân nghiên cứu trả lời C4.

GV: xây dựng mối quan hệ giữa TLR và KLR.

GV?: Biết Dsắt = 7800kg/m3 thì ta tính được trọng lượng riêng của sắt không ? Tính như thế nào ?

HS: Trả lời (Biết Dsắt = 7800kg/m3 => d sắt

= 10.7800 = 78000N/m3 ).

Trọng lượng của 1m3 một chất

Trọng

ượng riêng của chất đó 2. Đơn vị trọng lượng riêng là N/

m3

C4. d = V

P

- Trọng lượng riêng d - Trọng lượng P ( N ) - Thể tích V ( m3 )

3. Mối quan hệ giữa D và d d = V D

m V

P 10 10

(4)

GV?: Biết dsắt = 78000N/m3 thì ta tính được khối lượng riêng của sắt không ? Tính như thế nào ?

HS: Biết dsắt = 78000N/m3 =>Dsắt= d/10 = 7800kg/m3.

HS: Tiếp thu và ghi nhớ.

GV: Treo bảng khối lượng riêng của sắt=>trọng lượng riêng của sắt.

HS: Vận dụng công thức d = 10D.

3.Hoạt động luyện tập: (5’)

HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv.

GV: chuẩn hoá kiến thức trọng tâm bài học

HS: nhắc lại nội dung chính của bài học qua phần ghi nhớ 4.Hoạt động Vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải một số bài tập tính toán - Thời gian:(15 phút )

- Phương pháp: vấn đáp,thực nghiệm.

- Phương tiện, tư liệu: Sgk, SBT, Bài tập tham khảo.

-Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu 1 HS đọc đề C6.

- GV gợi ý HS cách làm bài.

- GV đưa đề bài lên bảng phụ.

- GV lưu ý: Phải đưa các số liệu về đơn vị chuẩn.

- GV gợi ý HS cách làm

- GV nhận xét, bổ sung phần trình bày.

3. Bài tập

- 1 HS đọc bài C6.

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

C6:

V = 40 dm3 = 0,04m3 D = 7800kg/m3 m =? , P = ?

Giải:

Khối lượng của dầm sắt là:

m = D.V = 7800.0,04 = 321 (kg) Trọng lượng của dầm săt là:

P = 10.m = 10.321 = 3210 (N) - HS đọc và tóm tắt.

- HS lên bảng làm.

- Cả lớp làm vào vở.

Bài 1:

Tóm tắt:

m = 2kg V = 5 m3 P = ?

(5)

- GV đưa đề bài lên bảng phụ.

- Yêu cầu HS nêu hướng làm.

- GV chữa bài.

Giải:

Trọng lượng của vật là:

P = 10.m = 10.2 = 20 (N)

Trọng lượng riêng của chất lỏng là:

2 3

4000( / ) 0, 0005

d P N m

V

- 1 HS đọc đề bài.

- HS thưc hiện theo hướng dẫn của GV Bài 2

Tóm tắt:

P = 5000N

d = 8000 N/m3 V = ?

Giải:

Thể tích của vật là:

Áp dụng công thức: d = P.V

=>

8000

3

16( ) 5000

V d m

D  

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (2’)

* Tìm tòi mở rộng:

- YCHS đọc mục có thể em chưa biết .

- BT: Mỗi hòn gạch hai lỗ có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.

* Dặn dò:

Học bài theo vở ghi và SGK.

BTVN bài 11.8 , 11.9, 11.11 SBT, hoàn thành C7 Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 12.

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1).Sách giáo khoa vật lý 6.

2). Sách bài tập vật lý 6.

3). Sách giáo viên vật lý 6.

VIII. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* HS hoàn thành một đoạn văn khoảng 10 câu để làm rõ tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng buổi đầu đầy gian khổ, trong đó

- Năng lực tự học: tự nhận thức, xác định giá trị của các biện pháp nghệ thuật đối lập, ẩn dụ, hình ảnh giản dị từ đó thấy được tâm tư, tình cảm của người

GV giới thiệu bài: Các em vừa được ôn lại về Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, Một số biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ), Câu phân loại theo mục

- Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.. - Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, nêu và

Câu 5: Trong từng bước phân loại bằng khóa lưỡng phân từ đầu đến cuối người ta luôn phân loại các loài sinh vật thành mấy nhóm..

Khi thử máu để truyền, với máu của vợ bác sĩ thì bị kết dính, với máu bác sĩ thì không bị kết dính.. Nhóm máu O

Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình. Hút thuốc lá có hại

1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh tam