• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 8/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

- Gv:Bảng phụ, bút dạ - HS: Bút, sách, vở, nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

8 cm2 = ... mm2 9000 mm2 = ... cm2 12 m2 = ... cm2 2400 hm2 = ... km2 - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 32’

Bài 1. SGK trang 28: 9’

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.

- GV hướng dẫn phân tích mẫu tính mẫu:

6m2 35dm2

= 6m2 +

35

100 m2= 6

35 100 m2 - Nhận xét, chốt kết quả đúng:

8m2 27dm2 = 8m2 +

27

100 m2 = 8

27 100 m2 26 dm2 =

26 100 m2

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4dm2 65cm2= 4dm2 +

65

100 dm2 = 4

65 100 dm2

95cm2 =

95 100 dm2

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 3 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- Tiến trình tương tự phần a.

(2)

102dm2 8cm2= 102dm2 +

8

100 dm2 = 102

8

100 dm2

- Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.

Bài 2. SGK trang 28. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 6’

- GV nhận xét:

B.305 mm2

- Củng cố so sánh số đo diện tích.

Bài 3. SGK – trang 29. >, <, =: 7’

? Muốn so sánh được ta phải làm gì?

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

2dm2 7cm2 = 207 cm2 300mm2> 2cm2 89 mm2 3cm2< 4m2

61 km2> 610 hm2

Bài 4. SGK – trang 29: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm diện tích căn phòng ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải

Diện tích một viên gạch HV là:

40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là:

1600 x 150 = 240 000 (cm2) Đổi: 240000 cm2 = 24m2

Đáp số: 24m2

- GV nhận xét, củng cố giải toán liên quan đến số đo diện tích.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm BT trong VBT.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả, giải thích cách làm.

- HS đọc yêu cầu.

- Đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Giải thích vì sao lại điền dấu đó.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Treo bảng, chữa bài.

(3)

--- Tập đọc

Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC – THAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của người da đen ở Nam Phi.

* Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 3

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ và thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

3. Thái độ: yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.

* GD Quyền trẻ em:Quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc (liên hệ).

* GDQPAN: Lấy VD minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia năm 1975-1979.

II. CHUẨN BỊ 1. GV:

- Tư liệu về tổng thống Nam Phi Nen – xơn Man – đê – la.

- Bản đồ châu Phi.

- Sile ghi các câu văn cần luyện đọc.

- ƯD PHTM phần KTBC qua bài tập khảo sát:

Vì sao chú Mo – ri – xơn phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ ở Việt Nam? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì cuộc chiến tranh đó làm cho nước Mĩ yếu đi.

B. Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo, gây ra nhiều tội ác ở Việt Nam.

C. Vì cả hai lí do trên.

- ƯD PHTM phần Tìm hiểu bài sử dụng chức năng phân phối tập tin qua câu hỏi:

Điền vào chỗ trống những chi tiết, số liệu trong bài cho thấy người da đen ở Nam Phi dưới chế độ a-pác-thai bị đối xử bất công.

a. Những công việc phải làm:……….

b. Lương: ………..

c. Nơi ở, chữa bệnh, học tập:………

d. Quyền được hưởng:………

2. HS : Sách vở, đọc bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3- 5’)

- ƯD PHTM như phần chuẩn bị.

- Nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài:

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.

? Em thấy gì qua bức tranh?

Giáo viên giới thiêu bài: Ghi bảng.

- HS làm nhóm máy tính bảng.

- HS lắng nghe.

- Tranh chụp cảnh một người da đen cảnh những người dân trên

(4)

2.Hướng dẫn HS luyện đọc:

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.

- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.

+ Đoạn 1: Nam Phi...tên gọi a- pác- thai + Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào.

+ Đoạn 3: Bất bình ... bước vào thế kỉ XXI.

- Yêu cầu học luyện đọc nối tiếp từng doạn.

- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.

- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá - Y/c Hs luyện đọc theo cặp.

- GVđọc mẫu.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài.

1.Chế độ a-pác-thai bất công và tàn ác + Hỏi: Em biết gì về nước Nam Phi?

- GV giới thiệu về Nam Phi (Sử dụng bản đồ).

+ Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối xử như thế nào các em sẽ làm bài tập sau (Như phần chuẩn bị) – Gv ƯD PHTM sử dụng chức năng phân phối tập tin

? Em hiểu thế nào là chế độ a-phác-thai?

Nêu ý 1 của bài?

- GV: Dưới chế độ a- pác- thai, người da đen bị đối xử khinh miệt, đối xử tàn nhẫn.

Họ không có quyền tự do dân chủ nào. Họ bị coi khinh như một công cụ biết nói...

2. Người dân đấu tranh xoá bỏ chế độ A - pác - thai

- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

- Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?

? Đặt câu có từ đòi quyền bình đẳng.

? Nêu ý 2 của bài?

* Giảng: Chế độ a- pác- thai đã đưa ra một

thế giớ đủ các mầu da đang cười đùa vui vẻ.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Đánh dấu, chia đoạn

- HS luyện đọc theo hướng dẫn

- Học sinh luyện đọc theo căp.

- Theo dõi.

+ Là một trong các quốc gia giàu có và phát triển tại châu Phi do có nguồn khoáng sản phong phú, thủ đô là Prê-tô-ria.

+ HS sử dụng máy tính bảng nhận tập tin, làm việc nhóm

1. Chế độ a-pác-thai bất công và tàn ác.

- Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. ...

- Vì họ không thể chấp nhận được một chính sách phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo này.

- Học sinh đặt câu.

- Người dân đấu tranh xoá bỏ chế độ a-pác – thai.

(5)

luật vô cùng hà khắc và bất công đối với người da đen. Họ bị mất hết quyền sống, quyền tự do, dân chủ.

- Hỏi: Nội dung bài nói lên điều gì?

- Chiếu nội dung chính của bài lên bảng.

3) Luyện đọc diễn cảm:

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc của từng đoạn.

- GV chiếu sile hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.

- GV đọc mẫu

- YC HS tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

- Gọi 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Nhận xét học sinh đọc bài.

C. Củng cố dặn dò. (3’)

*GD QTE: Qua bài học các em thấy trẻ em có quyền gì?

KL: Mọi trẻ em trên toàn thế giới đều có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

* GDANQP: Cho HS xem một số tư liệu về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia năm 1975- 1979.

- Xem xong vi deo em có cảm nhận điều gì?

- Nhận xét tiết học, - Dặn dò về nhà: học bài,

- Lắng nghe.

- Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

- 1 – 2 HS nêu lại nội dung bài.

- Đọc trôi chảy, thể hiện sự bất bình của chế độ a- pác- thai

- Lắng nghe, phát hiện chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

- 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên trước lớp.

- Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh nêu.

- Hs quan sát.

- HS nêu

__________________________________

Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 6 : Ê- MI- LI,CON...

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.

- HS : Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

(6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Hãy viết 3 tiếng chứa nguyên âm đôi uô,ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1.Giới thiệu:

- GV giới thiệu trực tiếp

2. HDHS viết chính tả nhớ viết.

2.1 Nhớ lại đoạn cần viết.

- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lại 2 khổ thơ 3, 4.

- Chú Mo-ri-xơ đã nói điều gì khi từ biệt?

- Đoạn thơ có những chứ nào được viết hoa?

- Trình bày đoạn thơ như thế nào cho đẹp?

- Viết bảng con các từ, cụm từ: Ê-mi-li;

Oa-sinh-tơn; sáng lòa.

2.2. Viết bài theo trí nhớ.

- Yêu cầu HS tự soát lỗi và ghi số lỗi vào dưới bài.

- GV thu 7 đến 10 bài để chấm, nhận xét 3. HDHS làm bài tập.

Bài 1(VBT-34)

- Hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh?

- GV yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: lưa, thưa, mưa, giữa; tưởng, nước, tươi, ngược.

- Nhận xét cách ghi dấu thanh?

Bài 2. VBT – trang 35. Điền tiếng có

- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm nháp.

- Lớp chữa bài, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- 2HS đọc trước lớp, lớp nhẩm HTL.

- Xin con hãy về nói với mẹ để mẹ yên lòng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, danh từ riêng: Ê-mi-li; Oa-sinh-tơn.

- Tên bài lù vào 4 ô, các dòng thơ lùi 2 ô, viết thẳng hàng.

- Viết bảng con.

- HS nhớ và viết bài.

- Đọc lại cẩn thận, soát lỗi chính tả và dấu câu, ghi lại bằng bút chì số lỗi vào cuối vở.

- Lắng nghe.

- Lớp làm VBT.

- HS chữa bài,nhận xét.

+“giữa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.Các tiếng “lưa, thưa, mưa” mang thanh ngang.

+“tưởng, nước, ngược” có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.Tiếng “tươi” mang thanh ngang.

(7)

chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau.

- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:

+ Cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.

+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều khó khăn, vất vả.

+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT 3 và chuẩn bị giờ sau

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

--- Ngày soạn: 8/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 27: HÉC - TA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích ha, quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với ha) và vận dụng để giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, bảng nhóm, máy tính, tv, Side trình chiếu bài tập 2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS làm bài 2, 3 VBT tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 32’

Bài 1. SGK trang 30. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 8’

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(8)

- GV nhận xét.

a) 5 ha = 50 000m2 2km2 = 2000 000m2 b) 400 dm2 = 4m2 1500 dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7 m2

- Củng cố mqh giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài 2. SGK trang 30. >, <, =: 8’

- Muốn so sánh được ta phải làm ntn?

- GV nhận xét.

2m2 9dm2 > 29dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790 ha < 79 km2 4cm2 5mm2 = 4

15

100 cm2

- Củng cố cách so sánh đơn vị đo diện tích.

Bài 3. SGK trang 30: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính số tiền để lát sàn ta phải biết gì?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích căn phòng đó là:

6 x 4 = 4 (m2)

Tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là:

280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng

- Củng cố giải toán liên quan đến diện tích.

Bài 4. SGK trang 30: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích khu đất đó ta làm thế nào?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài giải Chiều rộng khu đất là:

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- Lớp tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- Lớp tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(9)

200 x

3

4 = 150 (m) Diện tích khu đất đó là:

200 x 150 = 30 000 (m2) 30 000 m2 = 3ha

Đáp số: 30 000 m2 ; 3ha - Củng cố cách tính diện tích HCN.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

--- Luyện từ và câu

Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ -HỢP TÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị - hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

* Giảm tải : Không làm bài tập 4

2. Kĩ năng: Biết đặt câu với các từ đã học.

3. Thái độ: Có ý thức hợp tác trong cuộc sống.

* GD Quyền trẻ em: Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

II. CHUẨN BỊ

1. GV : - Máy tính, Ti vi, GADDT, Bảng phụ 2. HS : - Từ điển học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3-5’)

- Thế nào là từ đồng âm ? - HS lấy ví dụ

- Hs trả lời - Nhận xét.

B. Dạy học bài mới (32’) 1) Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu, ghi bảng - HS lắng nghe.

2) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm theo hướng dẫn sau:

+ Đọc từng từ.

+ Tìm hiểu nghĩa của các tiếng hữu trong các từ.

+ Viết lại các từ theo nhóm.

- Tổ chức cho HS thi tiếp sức

Bài 1:

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS tạo thành một nhóm cùng trao đổi, thảo luận, làm bài. Kết quả làm bài tốt là:

a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.

b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.

(10)

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- HS chơi trò chơi tiếp sức: xếp từ theo nghĩa như GV hướng dẫn.

- 10 HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS chỉ giải thích về một từ.

Bài 2 :

(Gv tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách làm bài tập 1. Lưu ý chọn các HS khác tham gia thi).

Bài 2 :

HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV lưu ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.

- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở

Bài 3:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Tiếp nối nhau đọc câu trước lớp.

Ví dụ:

+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước.

+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

* GDG&QTE: Hữu nghị và hợp tác sẽ đem lại cho con người những điều gì?

KL: Mỗi chúng ta, ai cũng có quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

- Nhận xét tiết học,

- Dặn dò HS về nhà.chuẩn bị bài sau

- Trả lời - Lắng nghe

--- Kể chuyện

Tiết 6: LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS tiếp tục kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. Câu chuyện phải có nội dung chính là ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh, có nhân vật, có ý nghĩa.

- Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể.

2. Kĩ năng: Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

3. Tháiđộ: Rèn luyện thói quen ham đọc sách.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bảng phụ, tranh ảnh

2. Hs: Sưu tầm câu chuyện, sách báo, truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện tiết trước.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

- Nhận xét.

- 2 HS nối tiếp kể .

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài từng bạn.

(11)

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 30’

- Gọi học sinh đọc lại đề và các gợi ý SGK.

- GV tổ chức cho HS tiết trước chưa được kể tiếp tục kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

+ Trong câu chuyện em thích nhận vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong truyện em cho là hay nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện mà các bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc.

- HS kể.

- HS trả lời.

_________________________________________

Ngày soạn: 8/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học.

2. Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan đến diện tích.

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ

1. GV: Máy tính, Ti vi, bài giảng điện tử.

2. HS: Vở BT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS làm bài 2, 3 VBT tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 32’

Bài 1. SGK trang 30. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 8’

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(12)

- GV nhận xét.

a) 5 ha = 50 000m2 2km2 = 2000 000m2 b) 400 dm2 = 4m2 1500 dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7 m2

- Củng cố mqh giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài 2. SGK trang 30. >, <, =: 8’

- Muốn so sánh được ta phải làm ntn?

- GV nhận xét.

2m2 9dm2 > 29dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790 ha < 79 km2 4cm2 5mm2 = 4

15

100 cm2

- Củng cố cách so sánh đơn vị đo diện tích.

Bài 3. SGK trang 30: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính số tiền để lát sàn ta phải biết gì?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích căn phòng đó là:

6 x 4 = 4 (m2)

Tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là:

280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng

- Củng cố giải toán liên quan đến diện tích.

Bài 4. SGK trang 30: 8’

- Tổ chức thực hiện tương tự bài 3.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- Lớp tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- Lớp tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(13)

Bài giải Chiều rộng khu đất là:

200 x

3

4 = 150 (m) Diện tích khu đất đó là:

200 x 150 = 30 000 (m2) 30 000 m2 = 3ha

Đáp số: 30 000 m2 ; 3ha - Củng cố cách tính diện tích HCN.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

--- Tập đọc

Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT.

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, đọc đúng tên riêng và diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Yêu hòa bình căm ghét chiến tranh.

II. CHUẨN BỊ

GV : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Máy tính, máy chiếu.

- Sile viết sẵn đoạn văn, câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.

HS: SGK, đọc bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3- 5’)

- GVgọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.

- Em thấy gì qua bức tranh ?

- Giáo viên giới thiệu bài. Ghi bảng:

2. Hướng dẫn HS luyện đọc:

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.

- ? Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?

- 2 HS đọc bài, lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- Cuộc gặp gỡ giữa một ông già người Pháp và một tên phát xít Đức.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Chia làm 3 đoạn :

+ Đoạn 1: Trong thời gian...chào ngài.

+ Đoạn 2 : Tên sĩ quan...điềm đạm

(14)

- Yêu cầu học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.

Lần 1: Đọc + sửa phát âm.

Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá - Y/c Hs luyện đọc theo cặp.

- GVđọc mẫu.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài.

trả lời.

+ Đoạn 3: Nhận thấy vẻ ngạc nhiên... Những tên cướp!

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Nghe GV đọc

1. Cuộc gặp gỡ giữa cụ già và tên sĩ quan Đức.

+ Hỏi: Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ ?

+ Hỏi: Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ?

- Đặt câu có từ lạnh lùng

? Nêu ý 1 của bài?

- Giảng: Hít -le là quốc trưởng Đức từ năm 1934 đến năm 1945. Hắn là kẻ gây ra cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai bọn phát xít Đức đã giết hàng loạt những ngưới dân vô tội...

+ Hỏi: Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp

+ Hỏi: Vì sao hắn lại bực tức với cụ ?

2.Cụ già dạy cho tên sĩ quan bài học sâu sắc.

+ Hỏi: Nhà văn Đức Si- le được ông cụ đánh giá như thế nào ?

+ Hỏi: Em thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát xít Đức như thế nào?

+ Em hiểu thế nào là ngây?

+ Hỏi: Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?

+ Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa – ri, thủ đô nước Pháp....

+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay , hô to: Hít -le muôn năm.

- Học sinh đặt câu.

- Cuộc gặp gỡ giữa cụ già và tên sĩ quan Đức.

+ Hắn rất bực tức.

+ Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng. Vì cụ bíêt tiếng Đức, đọc được truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp.

+ Cụ đánh giá Si –le là nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức.

+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức.

+ Cụ muốn chửi những tên phát xít bạo tàn và nói với chúng rằng : Chúng là những tên cướp.

- Cụ già dạy cho tên sĩ quan bài học sâu sắc.

(15)

- Nêu ý 2 của bài?

* Giảng: Cụ già người Pháp rất thông thạo tiếng Đức, biết nhiều tác phẩm của nhà văn Đức- Si -le..

+ Hỏi:Qua câu chuyện bạn thấy cụ già là người nhế nào?

+ Hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Chiếu nội dung chính của bài lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm:

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc của từng đoạn.

- GV chiếu sile hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.

- GV đọc mẫu

- Gọi 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Nhận xét học sinh đọc bài C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau.

+ Cụ rất thông minh, hóm hỉnh. Biết cách trị tên sĩ quan phát xít.

* Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- Toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng...

- Lắng nghe, phát hiện chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

- 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên trước lớp.

- Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh trả lời theo ý hiểu.

--- Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.

2. Kĩ năng: Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và tôn tạo các di tích lịch sử.

II/ CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

- GA ĐT, máy tính, ti vi.

- Bản đồ hành chính VN (địa danh Thành phố HCM).

- Tư liệu lịch sử liên quan tới việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

2. Học sinh:

- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về Bác.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ :(5')

- Nêu cấu đố (Sử dụng máy chiếu) Đố ai qua Nhật, sang Tàu Soạn Thành huyết lệ lưu cầu tân thư,

Hô hào vận động Đông Du, Kết đoàn cùng với sĩ phu khắp miền.

(Ông là ai? Là người tổ chức phong trào nào?)

- Em hãy kể tóm tắt phong trào Đông du?

- Nhận xét.

B- Bài mới: (32') 1) 1. Giới thiệu bài:

- GV chiếu hình ảnh 4 chân dung các nhà yêu nước: Đây là chân dung 4 nhà yêu nước ở Việt Nam đầu TK 20. Em nhận ra ai trong 4 bức tranh này.

Đúng rồi các em à, còn đây là chân dung cụ Phan Châu Trinh, cụ Phan Đình Phùng, cụ Hoàng Hoa Thám đều là những nhà lãnh đạo trong các phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20. Đó là các phong trào Đông Du, PT Duy Tân, phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Các phon trào đã có lúc bùng nổ rất mạnh mẽ nhưng cuối cùng đều bị thất bại. Đất nước ta vẫn chìm trong đêm trường dưới ách đô hộ của TD Pháp. Vậy ai sẽ là người kế tục sự nghiệp cứu nước và tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc. Cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài lịch sử: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

2) – Cô có bức ảnh rất đẹp, các con có nhận ra đây là ảnh chụp nhà ai không?

3) – GV: Thời thanh niên có tên gọi là Nguyễn Tất Thành. Một ngôi nhà lá đơn sơ tại vùng quê nghèo tỉnh Nghệ An, nơi đây Nguyễn Tất Thành đã cất tiếng khóc chào đời và chỉ sau đó hơn 20 năm, Người đã ra đi tìm đường cứu nước. Vậy nguyên nhân nào đã thôi thúc Người đã ra đi tìm đường cứu nước. Cô trò mình cùng tìm hiểu phần thứ nhất của bài:

- 2 – 3 HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.

- HS kể lại tóm tắt.

- Em nhận ra Phan Bội Châu.

- HS trả lời

- Đây là ảnh chụp nhà ở quê ngoại của Bác Hồ.

(17)

4) 2. Các hoạt động:

1. Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

- Để biết Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong bối cảnh xã hội như thế nào, các con hãy đọc thầm SGK từ đầu cho đến đồng bào

- Qua đọc thầm và hiểu biết của mình các con biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.

- Khi Nguyễn Tất Thành lớn lên, đất nước ta đang trong hoàn cảnh như thế nào?

- Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân, NTT luôn nung nấu điều gì?

- GV: NTT sinh gia trong một gia đình nhà nho yêu nước. Lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước đỗ Phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc), mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo chồng con hết mực. Vì vậy NTT đã sớm có lòng yêu nước. Miền quê của NTT là một vùng đất giàu truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm. Sống trong bối cảnh xã hội như thế, NTT đã có những suy nghĩ gì và làm gì các em hãy đọc thầm sách giáo khoa: phần tiếp theo cho đến cứu nước cứu dân.

- NTT có suy nghĩ như thế nào về con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?

- GV: Rất khâm phục tấm lòng yêu nước của các bậc tiền bối như cụ Phan Bội Châu, cụ Phan Châu Trinh, cụ Phan Đình Phùng, cụ Hoàng Hoa Thám nhưng NTT nhận thấy rằng, con đường cứu nước của họ là chưa xác định đúng nên sớm bị thất bại. Dựa vào giặc để giải phóng đất nước, dựa vào giặc để giúp nước mình giàu có, văn minh. Điều đó là không thể thực hiện

- Nguyễn Tất Thành khi sinh ra tên là Nguyễn Sinh Cung sinh ngày 19/5/1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

- Đất nước ta bị TDP đô hộ.

- NTT sớm có chí đánh đuổi thực dân Pháp.

- NTT khâm phục các nhà yêu nước trước đó, nhưng không tán thành cách làm của họ.

(18)

được.

- Trước tình hình đó, NTT đã có quyết định gì?

- Để hiểu rõ hơn nhưng lí do nào đã thôi thúc NTT ra đi tìm đường cứu nước, các em hãy thảo luận nhóm đôi (2’)và trả lời câu hỏi: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

- Cô mời các nhóm trả lời - Cô mời một nhóm khác nào.

- GV: Đó chính là 2 nguyên nhân đã thôi thúc NTT ra đi tìm đường cứu nước.

- GV dính bảng phụ nên bảng

- GV: Sinh gia trong gia đình yêu nước, lớn lên giữa lúc nước mất nhà tan, lại chứng kiến nhiều nỗi thống khổ của nhân dân nên NTT sớm có lòng yêu nước, hơn nữa lại hiểu rất rõ sự thất bại của các bậc tiền bối đi trước. Nên NTT đã quyết tâm phải tìm con đường mới để cứu nước, cứu dân. Ý chí và quyết tâm của NTT được thể hiện như thế nào? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu tiếp sang phần 2 của bài:

2. NTT quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

- Các em hãy quan sát lên đây nhé, Đây là bản đồ Việt Nam, bạn nào có thể lên tìm và chỉ vị trí của TP. Hồ Chí Minh.

- GV: Đây chính là vị trí của TPHCM.

Trước năm 1976, TPHCM có tên gọi là thành phố Sài Gòn. Ở đầu thế kỉ 20, Sài Gòn là trung tâm kinh tế, chính trị của chế độ thuộc địa Pháp ở Đông Dương. Nơi đây có bến cảng Nhà Rồng nằm ngay trên sông Sài Gòn. Thời đó Bến cảng Nhà Rồng là đầu mối giao thông quan trọng của các nước ở Đông Dương. NTT từ Trung Kì vào Sài Gòn và có kết bạn với một người.

Trước khi ra nước ngoài, NTT đã có một cuộc trò chuyện với người bạn đó. Cuộc trò chuyện đã đi vào lịch sử của dân tộc.

- NTT quyết định phải tìm con đường mới để có thể cứu nước cứu dân.

+ Vì anh sinh ra trong một miền quê giàu truyền thống yêu nước lại vào lúc nước ta đang bị thực dân Pháp đô hộ nên sớm có lòng yêu nước.

+ Con đường cứu nước của các bậc tiền bối đi trước bị thất bại.

.

- 1 HS lên chỉ.

(19)

Để tìm hiểu rõ hơn về cuộc đối thoại đó, các em hãy đọc thầm SGK từ chỗ “ Anh gặp Tư Lê… không đủ can đảm để giữ lời hứa.”

- Các em thấy cuộc đối thoại này giữa NTT và ai?

- NTT đã nói với anh Tư Lê điều gì?

- Bây giờ các con sẽ tái hiện lại cuộc đối thoại đó bằng cách thảo luận nhóm 6 thực hiện trò chơi đóng vai giữa NTT và anh Tư Lê. Các nhóm tự phân công người đóng vai NTT, người đóng vai anh Tư Lê và người dẫn chuyện. Phần thảo luận lần này các em sẽ thảo luận trong thời gian 3 phút.

- Đã hết giờ thảo luận rồi, cô mời các con trở về vị trí. Các nhóm hãy thể hiện phần đóng vai của mình nào. Cô mời nhóm…

- Các bạn nhóm khác có muốn trao đổi gì với nhóm bạn không?

- Tại sao Nguyễn Tất Thành lại có ý định sang Pháp?

- GV giảng: NTT không theo các bậc tiền bối đều hướng con đường cứu nước của mình sang phương Đông, mà sang Pháp và các nước Phương Tây, nơi có tư tưởng tự do, dân chủ và khoa hoc, kĩ thuật hiện đại.

Sau này khi là Chủ Tịch nước, Bác đã kể lại: “Vào trạc 13 tuổi, lần đầu tiên tôi đã được nghe những từ Pháp: tự do, bình đẳng, bác ái…Thế là tôi muốn làm quen với văn minh Pháp, tìm xem hững gì ẩn dấu đằng sau những từ ây”.

- Chuyến đi của NTT có rất nhiều mạo hiểm. NTT đã lường trước những khó khăn gì khi đi ra nước ngoài”

- Có rất nhiều khó khăn trong chuyến đi đó nhưng NTT vẫn quyết chí ra đi. Vậy nhóm nào thể hiện lại ý chí quyêt tâm của NTT trong phần đóng vai của mình nào.

- Cô thấy có bạn muốn trao đổi với nhóm của bạn …

- Nhận xét phần đóng vai.

- HS đọc thầm.

- NTT và anh Tư Lê.

- NTT nói với anh tư Lê mình muốn ra nước ngoài xem nước Pháp... rủ anh Lê cùng đi.

- Các nhóm trao đổi.

- Muốn đánh Pháp phải tìm hiểu nước Pháp

- Không có tiền, ra đi với hai bàn tay trắng; đi một mình rất mạo hiểm, nhất là lúc đau ốm.

- Các nhóm trao đổi

(20)

- NTT một chàng trai mới có 21 tuổi không có tài sản gì trong tay cũng không có một người bạn đồng hành nhưng vẫn quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Chính nhờ lòng yêu nước thương dân sâu sắc và lòng căm thù giặc đã giúp NTT thành ra đi mà không sợ bất kì khó khăn nào trước mắt. Để biết NTT đã làm gì khi ra nước ngoài các em hãy đọc thầm phần cuối cùng của bài.

- NTT đã làm gì để ra nước ngoài

- NTT đã đến xin làm việc trên một chiếc tàu buôn ở bến cảng Nhà Rồng. Đây chính là hình ảnh NTT bên bến Nhà Rồng năm ấy. Và đây là con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ -rê-vin. Con tàu mà NTT đã đến xưng tên là Văn Ba để làm phụ bếp. Một công việc hết sức nặng nhọc và nguy hiểm hiểm nhưng NTT vẫn không nản chí mà người còn dành nhiều thời gian để học tiếng Pháp làm cho mọi người trên tàu hết sức cảm phục.

- Dựa vào SGK , các con có biết NTT ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?

- giờ phút thiêng liêng đó tất cả mọi người dân Việt Nam đều ghi nhớ. Đó cũng chính là nội dung bài học các em cần ghi nhớ ngày hôm nay.

- GV chiếu ghi nhớ

- Với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, NTT đã ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng Nhà Rồng.. Nơi đây đã trở thành một di tích lịch sử luôn in đậm bóng hình của người. Vô cùng xúc động khi nhớ về hình ảnh của Bác lúc ra đi từ bến cảng Nhà Rồng năm ấy trong bài thơ Người đi tìm hình của nước, nhà thơ Chế Lan Viên đã viết: Đất nước đẹp vô … đau thương.

Sự kiện Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm ấy luôn lắng đọng trong hàng triệu trái tim Việt Nam. Nó đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tác của bao nhiêu nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ. Bài hát thăm Bến Nhà Rồng phần nào nói được tình cảm của người dân với Bác. Sau đây cô xin mời

- NTT xin làm phụ bếp trên một con tàu của người Pháp.

- 5/6/1911

- 2 HS đọc lại.

(21)

các em cùng lắng nghe.

C- Củng cố, dặn dò: (3')

- GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài.

- Nêu các ý sau:

+ Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người NTN?

+ Em học được ở Bác Hồ điều gì

+ Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ NTN?

- NTT chính là một tấm gương sáng , tấm gương đẹp nhất trong lịch sử Việt Nam - GV nhận xét tiết học.- Dặn HS chuẩn bị:

Đảng cộng sản VN ra đời

- HS trả lời.

--- Luyện Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố cho HS mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và giải bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh chậm hoàn thành làm bài 1 (cột 1); bài 2 (a), học sinh hoàn thành thực hiện bài làm bài 1 (cột 1); bài 2 (a), bài 3; học sinh hoàn thành tốt thực hiện hết các bài tập.

II. CHUẨN BỊ

- Vở thực hành Toán và Tiếng Việt - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo độ dài.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp (1’) 2, Thực hành: (32’)

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Nhắc lại các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn và ngược lại.

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề.

- Yêu cầu HS làm bài tập.

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

* Đáp án:

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm vào vở.

(22)

5 km 750m = 5750m 3km 98m = 3098m 12m 60cm = 1260cm 2865m = 2km 865m 4072dm = 4km 72m 684dm = 68m 4dm

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Nhắc lại các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn và ngược lại.

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề.

- Yêu cầu HS làm bài tập.

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

a) 3 yến = 30 kg 40tạ = 4000 kg 24 tấn = 24000 kg 670kg = 67yến 4200kg = 42tạ 34000kg = 34tấn b) 5kg 475g = 5475g 1kg 9g = 1009g 8097g = 8kg 97g 7025kg = 7tấn 25kg Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầi tính gì?

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo nhóm đôi.

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

Bài giải

Ngày thứ hai của hàng đó bán được số ki- lô-gam muối là:

850 + 350 = 1200 ( kg)

Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được số tấn muối là:

1200 - 200 = 1000 ( kg) Đổi: 1000 kg = 1 tấn Đáp số: 1 tấn muối Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc bài toán, quan sát vào

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu.

- 2HS lên bảng làm, dưới lớp HS làm bài vào VTH.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu - HS nêu.

- HS trao đổi làm bài vào VTH - 1 HS làm bảng phụ

- HS nhận xét, chữa bài.

- 2 HS đọc

- HS đọc bài toán.

(23)

hình minh hoạ

- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tính gì?

- Muốn tính được diện tích trồng rau và diện tích lối đi em cần tính đựơc gì?

- Nêu cách tính diện tích HCN, HV?

- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

Bài giải

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

20 x 12 = 240 (m2) Diện tích để xây bể nước là:

4 x 4 = 16 ( m2)

Diện tích trồng rau và làm lối đi là:

240 - 16 = 424 (m2)

Đáp số: 224 (m2) C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượngliền kề.

- Nêu cách tính diện tích HCN, HV?

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu

- … tính được diện tích mảnh vườn và diện tích bể nước

- 2 HS nêu

- 1 HS làm bảng phụ

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 8/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Các đơn vị đo diện tích đã học.

- Cách tính diện tích các hình đã học.

- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bảng phụ, bút dạ 2. HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Gọi 2 HS:

1. Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.

- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào nháp.

(24)

2. Nêu công thức tính diện tích hình vuông.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các công thức này để giải các bài toán liên quan đến tính diện tích một số hình qua tiết 29: Luyện tập chung.

- Yêu câu HS mở vở ghi đầu bài.

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK trang 31: 8’

- Goi học sinh đọc nội dung bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV tóm tắt lên màn hình.

Cạnh viên gạch : 30cm Chiều rộng nền : 6m Chiều dài nền : 9m

Gạch cần : . . . viên ?

- Muốn tìm số viên gạch dùng để lát nền ta làm ntn?

- Chúng ta đã tính ngay được số viên gạch dùng để lát nền chưa?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích của 1 viên gạch là:

30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích nền căn phòng đó là:

9 x 6 = 54 (m2)

Đổi: 54 m2 = 540 000 cm2

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:

540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên gạch - GV chốt: Trong thực tế, ngoài lát nền nhà, người ta còn dùng gạch để lát sân, lát tường, lát bể. Để tính được số viên gạch dùng để lát sân, lát tường, lát bể, ta làm như thế nào?

Bài 2. SGK trang 31: 7’

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu

- Ta lấy diện tích nền căn phòng chia cho diên tích của một viên gạch.

- Chưa, phải tìm ...

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

(25)

- Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt trên màn hình a : 80m

b : 1 2 a 100m2 : 50 kg

S (Thửa ruộng) : . . . m2 ?

Cả thửa ruộng : . . . tạ thóc ? a. Muốn tính diện tích thửa ruộng ta làm thế nào?

- Đã biết chiều dài và chiều rộng chưa?

- Để tính chiều rộng của thửa ruộng ta làm thế nào?

b. Khi tìm được diện tích của thửa ruộng ta có tính được số thóc thu được trên thửa ruộng đó không?

- Vậy số thóc thu được và số đo diện tích có quan hệ thế nào?

- Có thể giải bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?

- Số thóc cần tìm tính theo đơn vị nào?

- GV nhận xét, chốt kết lời giải đúng.

Bài giải

a) Chiều rộng của thửa ruộng là:

80 x

1

2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là:

80 x 40 = 3200(m2)

b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:

3200 : 100 = 32 (lần)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

50 x 32 = 1600 (kg) = 16 tạ Đáp số: a) 3200 m2 b) 16 tạ

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Củng cố cách tính diện tích HCN, dạng toán tỉ lệ.

Bài 3. SGK trang 31: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Em hiểu tỷ lệ 1:1000 là như thế nào?

- Muốn tính diện tích mảnh đất đó

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Ta tìm ½ của 80 m

- Số thóc thu được và số đo diện tích có quan hệ tỉ lệ thuận.

- Bằng cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.

- Đơn vị tạ

- 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu

- Cứ 1cm trên bản đồ thì trên thực tế là 1000cm.

- Ta tìm chiều dài thực và chiều rộng thực

(26)

trong thực tế trước hết ta phải tính được gì?

- Diện tích của mảnh đất được tính theo đơn vị nào?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày bài giải

- Chiếu đáp án đúng yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả của bạn, thông báo kết quả các bạn làm chưa đúng bằng cách giơ tay.

- GV nhận xét.

Bài giải Chiều dài mảnh đất đó là:

5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Chiều rộng mảnh đất đó là:

3 x 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30m Diện tích mảnh đất đó là:

50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số: 1500 m2 Bài 4. SGK trang 31

- Miếng bìa là hình đã có công thức tính diện tích chưa?

- Muốn tính diện mảnh bìa đó ta làm ntn?

- GV: Với các bài toán dạng này, ta phải chia cắt hình đưa về các hình cơ bản, rồi vận dụng công thức để tính.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tiến hành tính diện tích tấm bìa, sau đó lựa chọn câu trả lời đúng.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Do các mảnh bìa hay mảnh đất trong thực tế ít khi là các hình cơ bản nên khi tính diện tích, người ta phải làm gì?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Tiết học này các con được ôn luyện những kiến thức gì?

- Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn

của mảnh đất.

- m2

- HS làm bài vào vở.

- HS đối chiếu kết quả của GV, kiểm tra chéo vở bạn.

- Chưa

- Chia miếng bìa thành hình đã có công thức tính rồi cộng các diện tích lại với nhau.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

C. 224 cm2

- Nhóm nêu cách làm (Các nhanh nhất : Lấy diện tích hình chữ nhật có chiều dài 24cm và chiều rộng 12 cm trừ đi diện tích hình vuông có cạnh là 8cm.

- Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.

(27)

bị giờ sau.

___________________________________

Tập làm văn

Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết hình thức của một lá đơn.

2. Kĩ năng: Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, khoa học.

* GD Quyền trẻ em:

- Quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột.

- Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất đọc màu da cam.(liên hệ)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH:

- Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).

- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).

III.CHUẨN BỊ

1. GV: - Một số tranh ảnh về thảm họa mà chất độc màu da cam gây ra.

- Một số mẫu đơn in sẵn.

2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(3- 5’)

- Thu và chấm lại 3 vở học sinh phải viết lại bài văn tả cảnh.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Hãy kể những mẫu đơn đã học?

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu + đọc bài văn.

- Hãy nêu ý chính của từng đoạn?.

- Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả nào?.

- Đơn xin phép nghỉ học, đơn xin cấp thẻ đọc sách, đơn xin gia nhập đội TNTPHCM.

Bài tập 1.

- 2- 3 em đọc.

- Đoạn 1: Những chất độc Mỹ đã rải xuống Miền Nam.

- Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường.

- Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu da cam đã gây ra cho con người.

+....phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt muông thú, gây ra những bệnh nguy

(28)

* GDKNS: - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?.

- Ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không? Cuộc sống của họ ra sao?.

* GDQTE: Em đã từng biết hoặc tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam?

Bài tập 2.

(HS rèn kĩ năng viết đơn trong cuộc sống) - Em hãy đọc lá đơn em sẽ viết?

- Mục “nơi nhận đơn” em viết những gì?.

- Phần lí do viết đơn em viết những gì?.

- GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.

- Yêu cầu học sinh viết đơn.

- Lưu ý: phần lí do viết đơn là trọng tâm em cần chú ý nêu bật được phần này.

- Gọi 5 học sinh đọc đơn đã hoàn thành.

Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhận xét giờ,

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

hiểm cho con người.

+...động viên giúp đỡ họ cả về mặt tinh thần lẫn vật chất.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh kể

Bài tập 2.

- Học sinh đọc.

- Học sinh nối tiếp nhau trả lời.

- Học sinh nêu VD: Kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường....

- Học sinh nêu...

- Học sinh quan sát.

- Học sinh tập viết đơn theo mẫu.

- 5 em đọc học sinh khác nhận xét.

--- Ngày soạn: 8/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 30: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.

2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tìm PS của 1 số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

GV- Bảng nhóm, bút HS:- SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Gọi HS lên bảng làm BT 1, 2 trong VBT tiết trước.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng bài.

(29)

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 32’

Bài 1. SGK trang 31. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9’

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

a)

18 28 31 32

; ; ;

35 35 35 35 b)

1 2 3 5

; ; ; 12 3 4 6

- Củng cố so sánh phân số Bài 2. SGK trang 31. Tính: 7’

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

a)

6 ; 11 b)

3 ; 32 c)

1; 7 d)

15. 8

Bài 3. SGK trang 32: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích hồ nước ta làm ntn?

- GV nhận xét.

Bài giải

5ha = 50000 m2 Diện tích của hồ nước là:

50000 x

3 .

10 = 15000 (m2) Đáp số: 15000m2.

- Củng cố dạng toán tìm PS của một số.

Bài 4. SGK trang 32: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính tuổi của mỗi người ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm phiếu.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

(30)

Bài giải Tuổi con là:

30 : (4 – 1) = 10 (tuổi) Tuổi bố là:

30 + 10 = = 40 (tuổi)

Đáp số: Bố: 40 tuổi.

Con: 10 tuổi.

- Củng cố dạng toán hiệu - tỉ.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị giờ sau.

- Nhận xét bài làm của bạn.

--- Luyện từ và câu

Tiết 12: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM.

I .MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.

* Giảm tải: Không dạy bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ (trang 61, tập 1) 2. Kĩ năng:

- Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.

3.Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Máy tính, ti vi, GA ĐT, Bảng nhóm 2. HS: Từ điển, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1.Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp 2.Luyện tập.

Bài 1 : Nối từng cụm từ đồng âm (in đậm) ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải cho phù hợp.

a. Một trăm nghìn đồng

có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (1)

b. đồng lúa tên một kim loại có màu gần như màu đỏ. (2)

c. từ đồng nghĩa đơn vị tiền tệ Việt Nam.(3) d. chuông đồng khoảng đất rộng, bằng

phản để trồng trọt. (4) - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận theo nhóm bàn, tìm hiểu nghĩa của các từ đồng

(31)

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: a – 3; b – 4;

c – 1; d - 2

Bài 2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng âm sau: đường, sinh.

- GV chiếu nội dung bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nhận xét

Bài 3. Giải câu đố sau:

Chín đuôi chín đầu Da màu đỏ gạch Râu ria cắt sạch Hết chuyện tiến lùi.

- GV chiếu câu đố, gọi HS đọc.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: Con tôm được nấu chín

C.Củng cố,dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

âm.

- 1 nhóm làm bảng phụ, nhóm khác làm vở ô li.

- HS nhận xét, bổ sung

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân - Nối tiếp đọc câu mình đặt + Chúng em là học sinh.

Ngày mai là sinh nhật bạn Thư.

+ Đường hoa mai dùng để nấu chè.

Con đường từ nhà em đến trường có hai hàng cây rất đẹp.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thi giải nhanh các câu đố.

- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

_______________________

Tập làm văm

Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước đã chuẩn bị giờ trước.

2. Kĩ năng: Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.

3. Thái độ: Bảo vệ, giữ gìn các cảnh đẹp.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: GA ĐT, máy tính, ti vi.

2. Học sinh sưu tầm ảnh minh hoạ cảnh sông nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã