• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 22/1/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021

TUẦN 21

Toán

Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh củng cố về:

- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ một số hình đã học.

2. Mục tiêu của riêng: Hs thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu, hình vẽ bài 1, 2.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

2- Dạy bài mới (32’)

2.1. Giới thiệu bài. Trực tiếp 2.2. Tìm hiểu ví dụ.

- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu hs quan sát.

- GV mời hs trình bày cách tính của mình .

- Gv nhận xét, hướng giải của hs, tuyên dương các cặp hs đưa ra hướng giải đúng, sau đó yêu cầu hs chọn 1 trong 2 cách tính để tính diện tích mảnh đất. Nhắc hs đặt tên cho hình để tiện cho việc trình bày bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT) a,120 : 100 x 40 = 48 (học sinh) b,120 : 100 x 25 = 30 (học sinh) c,120 : 100 x 20 = 24 (học sinh) d,120 : 100 x 15 = 18 (học sinh) - Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Hs quan sát hình.

- Hs thảo luận theo cặp.

- 1 số hs nêu trước lớp.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs lên bảng giải theo 2 cách, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs nhận xét, chữa bài

Quan sát hình trên bảng

(2)

* Cách 1:

20m A B

P G 40,1m

N H C D

Chia mảnh đất thành HCN ABCD và 2 HCN bằng nhau MNPQ và EGHK rồi tính diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của 3 HCN.

? Để tính diện tích của 1 hình phức tạp, chúng ta nên làm như thế nào?

- GV nhắc hs: Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm được cách chia đơn giản nhất, phải thực hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn.

3, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đưa ra.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp

* Cách 2:

20m A B

P G 40,1 m

N H C D

Chia mảnh đất thành HCN NBGH và 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM rồi tính diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của 1 HCN và 2 hình vuông.

+ Hs: Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như HCN, hình vuông, ... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.

- Hs lắng nghe.

- Hs nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

* Chia mảnh đất thành 2 HCN ABCD và MNPQ sau đó tính tổng diện tích của 2 hình chữ nhật (như hình vẽ).

Bài giải Độ dài của cạnh AB là:

3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích HCN ABCD là:

11,2 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích của HCN MNPQ là:

6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là:

HS đọc đề theo yêu cầu

HS thực hiện phép tính 3,5 + 4,2 + 3,5;

11,2 x 5 ( có sự hỗ trợ của máy

tính)

(3)

A B 3,5m C D M N 6,5m P 4,2m Q

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đưa ra.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

4, Củng cố dặn dò

? Nêu cách tính diện tích các hình phức tạp?

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò:

39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2

- Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

Có 2 cách chia mảnh đất để tính diện tích như sau:

Cách 1 Cách 2 - Hs nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất (cách 2).

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật (3) là:

30 x 100,5 = 3015 (m2) Diện tích hình chữ nhật (2) là:

(100,5 – 40,5) x (50- 30) = 1200 (m2)

Diện tích hình chữ nhật (1) là:

100,5 x 30 = 3015 (m2) Diện tích khu đất là:

3015+1200+3015 = 7230 (m2) Đáp số: 7230 (m2) - 2 hs nêu.

+ Chia hình đã cho thành các hình đã học.

+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.

+ Tính diện tích của từng hình nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.

HS đọc thầm đề bài

HS thực hiện phép tính 30 x 100; 100,5 x 3

( có sự hỗ trợ của máy

tính)

1 2

3 1

2 3

(4)

Tập đọc

Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài , đọc phân biệt lời của các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc được một đoạn trong bài.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Tự nhận thức( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc)

- Tư duy sáng tạo II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... cho ra lẽ.

Đ2: Tiếp ... để đền mạng Liễu Thăng.

Đ3: Tiếp ... chết như sống.

Đ4: Còn lại .

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ tiếp kiến: gặp mặt

+ hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh + cống nạp: nộp.

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

HS lắng nghe bạn đọc đoạn 1

Luyện đọc

(5)

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu nêu giọng đọc toàn bài

b, Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?

?Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?

- Gv giảng thêm về mưu trí của Giang văn Minh trong việc đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng.

? Nội dung chính đoạn 1, 2?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4

? Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?

?Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

? Vì sao có thể nói ông Giang

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe tìm cách đọc -1HS đọc , lớp theo dõi + Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ... chết 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: vậy tướng Liễu Thăng ....sang cúng giỗ? vua Minh biết mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệnh góp giỗ Liễu Thăng.

+ Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.

- Bằng trí thông minh Giang Văn Minh đã buộc vua Minh phảI bãI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.

-Lớp đọc thầm

+ Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay:

Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.

+ Vua Minh mắc mưu ông nên đành bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông.

Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông BĐ để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông.

+Vì vừa mưu trí, vừa bất

theo cặp

? sứ thần tên là gì ? Sứ thần Giang Văn Minh

HS nhắc lại

HS đọc thầm theo khả năng

? em thấy Giang Văn Minh là người thế nào ?

(6)

Văn Minh là người trí dũng song toàn?

? Nội dung chính đoạn 3, 4?

? Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 5 hs đọc bài theo hình thức phân vai. Hs cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “ Chờ rất lâu...cử người mang lễ vật sang cúng giỗ” . + Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò

? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

khuất, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

- Giang Văn Minh dũng cảm đối đáp lại sứ thần nhà Minh để bảo toàn danh dự cho đất nước.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 5 hs đọc theo vai

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến,/ ông vờ khóc lóc...cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.//

- 1 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo vai.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

Luyện đọc cùng bạn

______________________________________

Chính tả (Nghe - viết) Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN

(7)

I - MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

- Nghe - viết chính xác, đẹp 1 đoạn từ Thấy sứ thần Việt nam ... chết như sống trong truyện Trí dũng song toàn.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi.

2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc và chép được bài chính tả vào vở.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- GV gọi hs lên bảng viết từ ngữ có chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính o/ ô của tiết chính tả tuần trước.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.

? Đoạn văn kể về điều gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: thảm hại, giận quá, linh cữu,..

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, đánh giá, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- 3 hs lên bảng tìm và viết từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.

Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là người anh hùng thiên cổ.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo

HS lắng nghe bạn đọc thành

tiếng

HS viết ra nháp từ:

giận quá

HS chép bài chính tả vào vở

HS nộp bài

(8)

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hd làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2a: SGK(27)

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi 1 cặp hs phát biểu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng đúng.

* Bài tập 3 a: SGK(27)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs thi điền từ tiếp sức.

- Cách chơi:

+ Chia lớp thành 2 đội.

+ Mỗi hs chỉ điền một chỗ trống.

Khi viết xong về chỗ thì hs khác mới lên viết.

+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc.

- GV tổng kết cuộc thi.

- Gọi hs đọc toàn bài thơ.

? Bài thơ cho em biết điều gì?

4, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa sau.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

- 1 hs đọc nghĩa của từ, 1 hs đọc từ.

+ Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm, dành tiền.

+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch, ...

+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành.

- 1 hs đọc

- Hs tham gia trò chơi: "Thi điền từ tiếp sức" dưới sự điều khiển của GV.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Các dòng thơ cần điền:

+ Nghe cây là rầm rì.

+ là gió đang dạo nhạc.

+ Quạt dịu ve trưa hè.

+ Cõng nước làm mưa rào.

+ Gió chẳng bao giờ mệt!

+ Hình dáng gió thế nào.

- Hs: Bài thơ tả gió như 1 con người rất đáng yêu, rất có ích.

Gió biết hát, dạo nhạc, quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm. Nhưng hình dáng ngọn gió thế nào không ai biết.

HS đọc lại các từ các

bạn vừa tìm

HS đọc thầm yêu

cầu

___________________________________________________--

(9)

Ngày soạn:22/1/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO)

I - MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh củng cố về:

- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ một số hình đã học.

2. Mục tiêu riêng: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2. Tìm hiểu ví dụ

- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu hs quan sát.

- GV yêu cầu thảo luận ..

- GV mời hs trình bày cách tính của mình.

- Gv nhận xét, hướng giải của hs.

- GV giảng: để tính diện tích của mảnh đất có dạng phức tạp như hình vẽ bên, người ta tìm cách chia hình đó thành các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện đo kích thước của các chiều cần thiết rồi tính.

- GV hướng dẫn cách tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE:

+ Hướng dẫn chia hình như SGK.

+ Cung cấp các số đo theo bảng

- 1hs lên chữa bài tập 1(VBT/17) - 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/18)

- HS nhận xét

- Hs quan sát hình.

- Hs thảo luận theo cặp.

- 1 số hs nêu trước lớp.

- Hs lắng nghe.

B C

N

A M

E

- Hs theo dõi GV hướng dẫn cách chia, sau đó vẽ hình vào vở, làm bài.

Quan sát hình

D

Theo dõi GV hướng dẫn

(10)

của SGK.

+ Yêu cầu hs tự tính diện tích hình thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài ( như SGK – 105).

3, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

? Để tính được diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCD chúng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv NX, chốt lại cách tính diện tích.

- 1 hs lên làm bài trên bảng. Hs cả lớp làm bài vào ở ôli.

- 1 hs nhận xét, chữa bài

- Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

- 1 hs nêu ý kiến, hs cả lớp nghe, nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất:

Tính diện tích 2 hình tam giác ABE, BCG, hình chữ nhật AEGD, sau đó cộng các diện tích để tính diện tích hình tứ giác ABCD. Đó chính là diện tích của mảnh đất.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

Bài giải:

Độ dài cạnh BG là:

28 + 63 = 91 (m)

Diện tích hình tam giác BCG là:

91 x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích hình tam giác AEB là:

84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình chữ nhật ADGE

là:

84 x 63 = 5293 (m2) Diện tích hình ABCD là:

1365+1176+5292 = 7833 (m2 Đáp số: 7833 (m2) - Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

*Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ:

BM = 20,8m CN = 38m AM = 24,5m

HS đọc thầm đề bài và quan sát hình

HS thực hiện phép tính 28 + 63; 91 x 30 ( có sự hỗ trợ của máy tính)

(11)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Tiến hành tương tự bài 1

- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

C

Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

4, Củng cố dặn dò

? Nêu cách tính diện tích các hình tam giác, HCN, hình thang?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

MM = 37,4m ND = 25,3m

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét.

Bài giải:

Diện tích tam giác ABM là;

24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang BMNC là:

37,4 x (20,8 + 38) :2 = 1099,56 (m2)

Diện tích hình tam giác CND là:

38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích hình ABCD là:

254,8 + 1099,56 + 480,7

= 1835,06 (m2)

Đáp số: 1835,06 m2 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo rồi chia cho 2.

HS thực hiện phép tính 24,5 x 2; 38 x 5 ( có sự hỗ trợ của máy tính)

_______________________________________

(12)

Luyện từ và câu

Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung Giúp học sinh

- Mở rộng và hệ thống hoá 1 số từ ngữ về công dân.

- Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân.

- Viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết một số từ, một số câu do GV yêu cầu.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển hs.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà

Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép, phân tích các vế câu ghép và cách nối các vế câu.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(28):

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV yêu cầu HSHN đọc, viết các từ: nghĩa vụ, quyền, ý thức, bổn phận, trách nhiệm

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi hs đọc các cụm từ đúng.

* Bài tập 2: SGK(28):

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. Mỗi hs đặt 1 câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe

- 2 hs làm bài trên bảng lớp. 1 hs ghép từ công dân đứng sau từng từ, 1 hs ghép từ công dân đứng trước từng từ. Hs dưới lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét bài làm của bạn, sửa bài nếu bạn làm sai.

- Theo dõi GV chữa bài.

* Các cụm từ: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.

- 1 học sinh đọc

HS đọc thầm theo

khả năng

HS đọc, viết các từ: nghĩa vụ, quyền,

ý thức, bổn phận,

trách nhiệm

(13)

dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu hs đặt câu với mỗi cụm từ ở cột B.

-GV nhận xét, khen ngợi những hs đọc câu hay, câu đúng.

* Bài tập 3: SGK(28):.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV hướng dẫn: Em hãy đọc kĩ câu nói của Bác Hồ, dựa vào câu nói đó để viết đoạn văn ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân chẳng hạn : những việc mà thiếu nhi có thể làm để giữ gìn đất nước, nghĩa vụ của thiếu nhi đối với tổ quốc.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Yêu cầu hs viết bài vào giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn.

- GV cùng hs sửa lỗi bài của hs trên bảng.

3, Củng cố, dặn dò

? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Hs chữa bài (nếu sai)

- Hs nối tiếp nhau đặt câu.

VD: - Mỗi người đều có quyền công dân của mình.

- Thực hiện nghĩa vụ công dân là bổn phận của mỗi người.

- Mỗi người cần có ý thức công dân.

- 1 hs đọc

- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD: Mỗi công dân Việt Nam cần làm tròn bổn phận xây dựng đất nước. Chúng ta là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn có gắng học tập lao động và rèn luyện đạo đức trở thành người công dân tốt sau này.

- Công dân có quyền được hưởng và thực hiện nghĩa vụ những điều mà nhà nước quy định .

HS đọc các các câu và các cụm từ trong bài 2

HS viết 1 câu về Bác Hồ

Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.

Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.

Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.

Quyền công dân

Nghĩa vụ công dân

Ý thức công dân

(14)

Lịch sử

Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

Sau bài học, hs nêu được:

- Đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954.

+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam , nhân dân ta phải cầm vũ khí lên chống Mĩ – Diệm: thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng thẳng ta giết hại những người chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.

- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc được một số từ trong phần chú giải: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát, Giơ –ne –vơ.

* Giáo dục biển đảo:

- Biết được sông Bến Hải ở tỉnh Thừa Thiên Huế.Có ý thức giữ gìn di tích lịch sử.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập cho hs.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Không Kiểm tra( giờ trước ôn tập)

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne - vơ.

- GV yêu cầu hs đọc SGK trả lời câu hỏi:

+ Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.

- Hs quan sát bức ảnh: Cầu Hiền Lương trong SGK

- Hs tự đọc SGK,

+ Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí.

+ Hiệp thương : ….

+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước.

+Tố cộng : Tổ chức tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản….

+ Diệt cộng : tiêu diệt những người Việt cộng.

+ Thảm sát : giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào

HSbạn đọc trong phần

chú giải

(15)

? Tại sao có Hiệp định Giơ - ne - vơ?

? Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ - ne - vơ là gì?

? Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?

- GV Chốt lại

* Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc?

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm

? Mĩ có âm mưu gì?

? Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ - ne - vơ?

? Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?

? Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt chúng ta phải làm gì?

- Gv tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét – chốt 4, Củng cố dặn dò

Miền Nam một cách dã man.

+ Hiệp định Giơ - ne - vơ, là Hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21 - 7 - 1954.

+ Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. Theo Hiệp định, sông Bến Hải là giới phân tuyến chia tạm thời 2 miền Nam - Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7 - 1956, nhân dân 2 miền Nam - Bắc sẽ tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

+ Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến

+ Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN.

* Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

* Ra sức chống phá lực lượng cách mạng.

* Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.

* Thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng" với khẩu hiệu

"thà giết nhầm còn hơn bỏ sót".

+ Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.

+ Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.

- Đại diện từng nhóm báo cáo.

Các hs khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

- Hs lắng nghe.

HS nhắc lại

HS thảo luận cùng

bạn

(16)

- GV tổng kết bài.

- Dặn dò

_________________________________________

Luyện Tiếng việt

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp HS:

- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.

2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc, viêt một số câu do GV yêu cầu.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra

? Câu ghép là gì?

? Nối các vế câu ghép bằng tu nối nào?

- GV nhận xét chốt lại 2:Bài mới.

2.1 ) Giới thiệu bài.

- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

2.2) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau vế câu ghép thích hợp.

a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn....

b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....

c) Cậu đến nhà mình hay ....

*HS năng khiếu

d) …….nên bạn Phúc đã có nhiều tiến bộ.

e) ……..nhưng bạn Phú không hề kiêu căng.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.

- Có hai cách nối các vế câu ghép : nối bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

- Đọc yêu cầu bài

Lắng nghe

(17)

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV theo dõi các cặp làm bài giúp đỡ các cặp còn lúng túng - Gọi đại diện các cặp báo cáo . - Gv nhận xét chốt lại

Bài tập2: Đặt câu ghép.

a) Đặt câu có quan hệ từ và:

b) Đặt câu có quan hệ từ rồi:

c) Đặt câu có quan hệ từ thì:

d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:

*HS năng khiếu

e) Đặt câu có quan hệ từ hay:

g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là :

a) Tuy…nhưng…

b) Vì…nên…

c) Nếu …thì…

d) Không chỉ ... mà

*HS năng khiếu : Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép mà các vế câu được nối bằng quan hệ từ miêu tả một người em mới gặp

- Làm bài vào vở, 2 HS làm bào bảng phụ

- Đọc bài nhận xét chữa bài Ví dụ:

a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.

b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe.

c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.

d/ Bạn phuc có nhiều cố gắng nên bạn Phúc đã có nhiều tiến bộ.

e/ Bạn Phú học giỏi nhưng bạn Phú không hề kiêu căng.

- Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở

- Đọc bài nhận xét chữa bài Ví dụ:

a) Mình học giỏi toán và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt.

b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.

c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi.

d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao.

e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt.

g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được.

HS đọc, viết các câu trong bài

HS viết 1 câu có từ và

(18)

để lại ấn tượng sâu sắc.

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chữa bài cho HS

3: Củng cố, dặn dò:

? Có mấy cách nối các vế câu ghép? Đó là những cách nào?

- Nhận xét tiết học,tuyên dương - Dặn dò:

- HS đọc bài yêu cầu bài - 1 hs lên bảng làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly.

- Đọc bài nhận xét chữa bài Ví dụ:

a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn.

b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình.

c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.

* Đoạn văn

Nắng chiều dải nhẹ trên

con đường về nhà.

Trên đường đi, em chợt thấy một tốp các chú thợ điện đang đo và tháo lắp chiếc công tơ ở gần khu phố em. Trong đó, người làm em chú ý nhất là một chú thợ điện đang leo lên cột điện và xem xét công tơ. Bỗng có người gọi tên chú. Thì ra, chú tên là Hiệp.Em đứng ngắm chú hồi lâu. Chú khoảng ba mươi tuổi. Bộ áo công nhân màu cam rất vừa vặn với vóc dáng to, cao của chú. Khuôn mặt chú vuông vắn. Tóc chú màu đen. Vì chú luôn làm việc ngoài trời nắng nên nước da chú ngăm ngăm màu bánh mật. Trông chú thật hiền từ.

Thấy em cứ đứng ngây người nhìn chú, chú nở một nụ cười thật tươi và đầy thân thiện.

- Có hai cách nối các vế câu ghép : nối bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

HS viết 1 câu có từ vì

(19)

Ngày soạn:22/1/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

-Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học.

- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.

2. Mục tiêu riêng: HS thực hiện một số phép tính đơn giản do GV yêu cầu.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho chúng ta biết gì?

? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?

? Muốn tìm độ dài đáy của tam giác khi biết diện tích của tam giác đó ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- 1hs lên chữa bài tập 1(VBT/118)

- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/

19)

- HS nhận xét

- HS đọc đề bài cho cả lớp nghe.

- HS: Bài toán cho biết diện tích và chiều cao của một tam giác lần lượt là

8 5m2 ,

2 1m + Tìm độ dài đáy của hình tam giác đó.

+ Ta lấy diện tích tam giác nhân với 2 sau đó chia tiếp cho chiều cao tương ứng.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

HS đọc lại đề bài

HS thực hiện phép tính 5 2

8 1

(20)

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính độ dài đáy của tam giác khi biết diện tích và chiều cao của tam giác.

Từ S = a h : 2 a = S 2 : h

( Trong đó s là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gv yêu cầu hs đọc đề bài và quan sát hình vẽ.

Độ dài đáy của tam giác đó là:

8

5 x 2 :

2 1 =

2 5 (m) Đáp số:

2 5m

- Hs đọc đề bài trong SGK.

- Một cái khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn trải bàn người ta thêu họa tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.

- Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 - 3 học sinh đọc bài, hs khác nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Diện tích của hình thoi đó là:

2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Diện tích của khăn trải bàn là:

2 x 1,5 = 3 (m2)

Đáp số: S hình thoi: 1,5 m2 S khăn: 3m2 -Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

- 1 hs đọc đề bài trước lớp: Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc ( như hình vẽ) Đương kính của bánh xe có độ dài 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.

- Hs theo dõi và quan sát hình

HS quan sát hình

HS thực hiện phép tính 2 x 1,5

(21)

? Vậy muốn tính độ dài sợi dây chúng ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài và đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò

? Nêu cách tính diện tích các hình tam giác, HCN, hình thoi?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

vẽ.

+ Hs: để tính độ dài sợi dây đó chúng ta cần tính tổng của:

+ 2 nửa đường tròn có đường kính 0,35 m.

+ 2 lần khoảng cách giữa 2 trục của 2 bánh xe ròng rọc .

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chu vi của bánh xe hình tròn có đường kính 0,35 m là:

0,35 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là :

1,099 + (3,1 x 2) = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m - 3 hs lần lượt nêu.

+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao rồi chia cho 2.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng

+ Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2

HS thực hiện phép tính 0,35 x 3

_______________________________________

Kể chuyện

Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng , các di tích lịch sử văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.

2. Mục tiêu riêng: HS theo dõi và lắng nghe các bạn kể chuyện II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh

(22)

5’

1’

7’

13’

1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

- Gv nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: công dân nhỏ, bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá; chấp hành luật lệ giao thông đường bộ; biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- GV đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề:

? Đặc điểm chung của 3 đề là gì?

? Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật trong truyện?

? Nhân vật trong truyện là ai?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về

- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài: Chọn một trong các đề sau:

1, Kể một số việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hóa.

2, Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thong đường bộ.

3, Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:

+ Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

+ Đây là những việc làm tốt, tích cực, có thật của mọi người sống xung quanh em.

+ Là người khác hoặc chính em.

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

HS đọc đề bài

Quan sát và lắng nghe

Kể trong

(23)

12’

2’

câu chuyện mình định kể.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa phương em, có những hoạt động nào để thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào?

- GV nhận xét tiết học

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét

- Hs bình chọn

- Học sinh nêu : Thăm hỏi mẹ liệt sĩ, viếng nghĩa trang liệt sĩ,..

nhóm cùng các bạn

Theo dõi bạn kể

________________________________ `3 Tập đọc

Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thây đổi giọng đọc linh hoạt phù hợp với nội dung của truyện.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

(24)

2. Mục tiêu riêng: Hs đọc được một đoạn ngắn và trả lời câu hỏi đơn giản trong bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 4 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc - Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... não ruột.

+ Đ2: tiếp .... bụi mịt mù.

+ Đ3: tiếp ... chân gỗ!

+ Đ4: còn lại.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

? Tĩnh mịch là trạng thái như thế nào?

? Thế nào là bàng hoàng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

? Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc

3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - HS sửa lỗi phát âm cho.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Tĩnh mịch: Vắng vẻ và yên lặng.

+ Bàng hoàng là: Ở trong trạng thái tinh thần như choáng váng, sững sờ, tâm thần tạm thời bất định.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc nêu giọng đọc toàn bài

-1HS đọc, lớp theo dõi

+Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

HS lắng nghe bạn đọc

Luyện đọc theo cặp

? Tác giả nghe thấy

(25)

nào?

? Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

? Đám cháy xảy ra lúc nào?

? Đám cháy được miêu tả như thế nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 2?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4.

? Người dũng cảm cứu em bé là ai?

con người và hành động của anh có gì đặc biệt?

?Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?

? Nêu nội dung chính đoạn 3,4?

?Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả có gì đặc biệt?

? Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?

?Nội dung chính của câu chuyện là gì?

- Gv ghi bảng: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

+ Tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn kéo dài trong đêm.

*Giới thiệu người bán bánh giò trong đêm.

- HS đọc thầm.

+ Vào lúc nửa đêm.

+Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt.

*Giới thiệu đám cháy trong đêm.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Khi gặp đám cháy anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.

+ Chi tiết: Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có 1 cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là 1 thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò.

*Anh thương binh dũng cảm cứu em bé

+ Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. Đầu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa bé.

- Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn…

- Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

- HS nối tiếp nhắc lại.

tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?

? người mà chú thương binh cứu được là ai ?

HS đọc lại nội dung

(26)

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

-Tổ chức cho hs đọc diễn cảm 3 từ “ rồi từ trong nhà....một cái chân gỗ”

+ GV đọc mẫu

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò

? Câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn nêu giọng đọc từng đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe tìm cách đọc

“ Rồi từ trong nhà, vẫn cái bóng cao,/ gầy,/ khập khiễng đó lom khom như che chở vật gì,/

phóng thẳng ra đường.... /thì ra là một cái chân gỗ.//”

- 1 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Cần phải biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn.

bài

Luyện đọc theo cặp

_____________________________________________

Ngày soạn:22/1/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

- Hình thành được biểu tượng ban đầu về HHCN và HLP.

- Nhận biết các đồ vật trong thực tiễn có dạng HHCN và HLP.

- Phân biệt được HHCN và HLP.

- Chỉ ra các đặc điểm của các yếu tố của HHCN và HLP, áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

(27)

2. Mục tiêu riêng: HS được hình hộp chữ nhật và hình lập phương theo hướng dẫn.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 số HHCN và HLP có thể mở ra trên mặt phẳng.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thệu bài: Trực tiếp 2.2, Dạy bài mới

a, Giới thiệu hình hộp chữ nhật.

- GV cho hs quan sát bao diêm, viên gạch, hộp bánh (có dạng HHCN) và giới thiệu: bao diêm, viên gạch, hộp bánh có dạng HHCN.

? Đếm số mặt của bao diêm (viên gạch, hộp bánh)?

? Vậy HHCN có mấy mặt?

- Gv nêu: HHCN có 6 mặt, 2 đáy và 4 mặt xung quanh.

- GV đưa ra hình hộp đã triển khai được và yêu cầu hs chỉ các mặt của hình hộp này.

- Các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì chung?

- GV vẽ HHCN

- GV cho hs đếm số đỉnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.

? Vậy HHCN có mấy đỉnh?

- GV đặt tên các đỉnh của HHCN là A, B, C, D, M, N, P, Q.

- Hs tiếp tục đếm số cạnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.

? Vậy HHCN có bao nhiêu cạnh?

- GV giới thiệu 3 kích thước của HHCN (như SGK).

- Hãy kể tên các vật có dạng HHCN mà em biết.

b, Giới thiệu hình lập phương.

- 1 hs lên chữa bài tập1/VBT - HS nhận xét

- HS quan sát vật thật.

+ HS đếm và nêu: Bao diêm (viên gạch, hộp bánh) có 6 mặt.

+ HHCN có 6 mặt.

- Nhiều hs lên bảng chỉ rõ đâu là 2 mặt đáy và các mặt bên của HHCN triển khai (như SGK).

4

- HS nêu: Các mặt của HHCN đều là HCN.

- Hs quan sát, lắng nghe.

+ HHCN có 8 đỉnh

A B D C N Q Chiều dài P - HS : HHCN có 12 cạnh.

Quan sát vật thật

HHCN có mấy mặt?

HS nhắc lại

3

1

2

5 6

4

(28)

- GV dùng con xúc xắc và hộp lập phương có thể triển khai được để giới thiệu cho hs về hình lập phương tương tự như HHCN.

- Có thể đo các cạnh của HLP để nêu được đặc điểm các mặt của HLP.

3, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gọi hs nêu lại đặc điểm của HHCN và HLP.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Hs lần lượt nêu trước lớp:

Hộp phấn, hộp bút, họp đựng lọ mục....

- HS quan sát con xúc xắc và HLP theo hướng dẫn của GV và rút ra các đặc điểm: HLP có 6 mặt đều là hình vuông.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc: Viết số thích hợp vào ô trống.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nêu lại.

- 1 hs đọc thành tiếng, lớp theo dõi.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

- Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:

AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN

b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM là: 6 x 4 = 24 (cm2)

Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 (cm2)

HS vẽ hình hộp chữ nhật

HS vẽ hình hộp chữ nhật

3 4 1

2

5 6

(29)

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét chốt lại.

3, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?

? Nêu đặc điểm của hình lập phương?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

-Trong các hình dưới đây hình nào là hình lập phương, hình nào là hình hộp chữ nhật

8cm 11cm

4cm

10cm

A 8cm B

8cm C 8cm

- Nêu đặc điểm của hình lập phương và HHCN.

+ Hình A là HHCN + Hình C là HLP

+ Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

+ Hình lập phương co 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.

HS vẽ hình lập phương

_______________________________

Tập làm văn

Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

- Biết lập chương trình cho 1 hoạt dộng tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học).

2. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết tên các hoạt động trong bài.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài :

- Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình) - Thể hiện sự tự tin

- Đảm nhận trách nhiệm II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(30)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1. kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

? Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

? Em hãy nêu cấu tạo của 1 chương trình hoạt động?.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2, Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập.

a, Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi hs đọc đề bài.

- GV ghi bảng

? Bài yêu cầu gì?

? Em sẽ chọn đề nào?

? Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì

? Mục đích của hoạt động đó là gì?

? Để tổ chức được buổi sinh hoạt đó có những việc gì cần phải làm?

? Để phân công cụ thể từng công việc đó, em làm thế nào?

? Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

b, Lập chương trình hoạt động - Yêu cầu hs tự làm bài.

?Hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- GV nhắc hs ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự.

- Gọi 2 hs làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng.

- Yêu cầu hs đổi bài cho nhau để nhận xét

- Gọi hs khác đọc lại chương trình hoạt động của mình.

- GV nhận xét, đánh giá HS

- 2 hs nối tiếp nhau trả lời.

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lập chương trình hoạt động.

- VD: Lập chương trình hội trai chúng em tiến bước theo Đoàn.

+ Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn.

+ Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến bước theo Đoàn.

+ Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc, trang trí ...

+ Em nêu rõ từng việc cần làm và giao cho từng thành viên trong lớp.

+ Việc nào cần làm trước, viết trước. Việc nào làm sau, viết sau.

- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- Gồm có 3 phần:

1, Mục đich.

2, Phân công chuẩn bị.

3. Diễn biến.

- Hs làm việc theo hướng dẫn của GV.

- 2 hs ngồi cùng bàn đổi bài cho nhau

- 2 hs đọc bài làm của mình trước lớp.

VD: Chương trình hoạt động:

HS đọc đề

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã