• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:23/10/2020 Tiết:8 Ngày giảng:

ÔN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

A. MỤC TIÊU:

1.Về kiến thức:

-HS hiểu kỹ hơn dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thông qua luyện tập. Củng cố tính chất chia hết của một tổng.

2. Về kĩ năng:

-Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để xác định một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2 cho 5 không..

3. Tư duy: Rèn luyện khả năng trình bày chính xác, phát triển tư duy linh hoạt.

4. Thái độ: Giáo dục cho HS tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập. Trách nhiệm, đoàn kết

5. Định hướng phát triển năng lực:

-Năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề,năng lực hợp tác sử dung ngôn ngữ,năng lực tính toán

6.Giáo dục đạo đức: - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.Trách nhiệm ,khoan dung,hợp tác ,đoàn kế

B. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, SBt, bảng phụ . Bài soạn - HS: Ôn dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp , luyện tập. SGK, SBt D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC- GIÁO DỤC:

1. Ổn định lớp: (1')

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6’) - Mục tiêu: Ôn lại kiến thức có liên quan - Phương pháp: hoạt động cá nhân, vấn đáp.

- Phương tiện, tư liệu: SGK -Kĩ thuật dạy học :Đặt câu hỏi

-Hình thức tổ chức:Học sinh tìm kiến thức trả lời câu hỏi

Câu hỏi Sơ lược đáp án

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Xét xem tổng, hiệu sau có chia hết cho 2 không:

a) 254 + 153 d) 1.2.3.4.5.6 - 24

HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. Xét xem tổng, hiệu sau có chia hết cho không:

b) 625 - 450 c) 1.2.3.4.5.6 + 42

Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

a) 254 + 153 2 vì 153 2 d) 1.2.3.4.5.6 - 24 2

- Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

(2)

b) 625 - 450 5

c) 1.2.3.4.5.6 + 42 5 vì 42 5 3.Giảng bài mới

Hoạt động 2: Dạng tìm số dư trong phép chia.

-Mục tiêu:Hs vận dụng tốt các dấu hiệu chia hết để xác định một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2 cho 5 không.

.-Thời gian: 30 phút

- Phương pháp: hoạt động cá nhân, vấn đáp.

- Phương tiện, tư liệu: SGK -Kĩ thuật dạy học :Đặt câu hỏi

-Hình thức tổ chức:Học sinh tìm kiến thức

Hoạt động của GV - HS Nội dung

HĐ 1: Chữa bài tập : (10') Dạng tìm số dư trong phép chia.

Bài tập 94 sbt - 38:

? Để tìm số dư trong phép chia cho 2, cho 5 ta cần xét chữ số nào?

-HS: Xét chữ số tận cùng, HS trả lời tại chỗ, lớp nhận xét KQ.

Dạng tìm điều kiện chia hết Bài tập 95 sbt -38

* là chữ số tận cùng. Vậy để 54* 2

thì * cần điều kiện gì?

-HS: * là các số chẵn.

Tương tự để 54* 5 thì * cần điều kiện gì?

Chữa bài tập 94 sbt - 38:

Tìm số dư trong phép chia cho 2, cho 5.

813 : 2 dư 1; 813 : 5 dư 3 ; 264 : 2 dư 0; 264 : 5 dư 4 ; 736 : 2 dư 0; 726 : 5 dư 1

6547 : 2 dư 1 ; 6547 : 5 dư 2

Chữa bài tập 95 sbt - 38 a/ Để 54* 2 thì 540 +* 2

 

* 0; 2, 4, 6,8

 

b/ / Để 54* 5 thì 540 +* 5

 

* 0;5

 

Bài tập 96 sbt - 39

? Để xét một số chia hết cho 2, cho 5 ta làm thế nào?

-HS: xét chữ số tận cùng.

? Nếu chữ số tận cùng chia hết cho 2, cho 5 thì chữ số * đầu tiên là những số nào?

Bài tập 97 sbt - 39

-GV gọi HS đọc bài, trả lời miệng.

Lớp nhận xét kết quả.

Bài tập 98 sbt - 39 (Dùng bảng phụ) Cho HS trao đổi theo bàn, gọi đại diện một bàn lên điền vào ô trống, lớp nhận xét KQ.

Bài 130 sbt - 18:

Bài tập 96 sbt - 39

a) Vì *85 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2 , do đó không có giá trị nào của * để số *85 2 (* 

)

b) Vì *85 có chữ số tận cùng là 5 nên số *85 5 khi * N*

Bài tập 98 sbt - 39 a c đúng

b d sai

Bài 130 sbt - 18

Số vừa chia cho 2 vừa chia hết cho 5 phải có tận cùng là 0 hoặc 5.

Mà 136 < n < 182

(3)

Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182

n  { 140; 150; 160; 170; 180}

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố.

- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải BT.

- Thời gian: 5 phút.

- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.

- Phương tiện: SGK; SBT -Kĩ thuật dạy học :Đặt câu hỏi

-Hình thức tổ chức:Học sinh tìm kiến thức trả lời câu hỏi

Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

-Thi giải toán nhanh: Bài tập 100 sgk - 39: Đáp số: n = 1885 Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà

- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.

- Thời gian: 3 phút - Phương pháp: Gợi mở.

-Kĩ thuật dạy học : Hỏi và trả lời câu hỏi ,hoàn tất nhiệm vụ

-Hình thức tổ chức:Học sinh vân dụng kiến thức của bài làm bài tập ở nhà

Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

-Làm bài tập 99 sgk, 126; 127; 128 sbt.

-Giờ sau mang MTCT đi học. Nghiên cứu trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.

V.RÚTKINH NGHIỆM:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV giới thiệu bài: Các em vừa được ôn lại về Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, Một số biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ), Câu phân loại theo mục

- Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.. - Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, nêu và

Câu 5: Trong từng bước phân loại bằng khóa lưỡng phân từ đầu đến cuối người ta luôn phân loại các loài sinh vật thành mấy nhóm..

Khi thử máu để truyền, với máu của vợ bác sĩ thì bị kết dính, với máu bác sĩ thì không bị kết dính.. Nhóm máu O

Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình. Hút thuốc lá có hại

1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh tam

Nắm được cạnh đối diện với góc tù (góc vuông) trong tam giác tù (tam giác vuông) là cạnh lớn

Từ một điểm B nằm ngoài đường thẳng a có thể kẻ được vô số đường vuông góc và đường xiên đến.. đường