• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS: 7/9/2018 NG: 10/9/2018

Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018

HỌC VẦN

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu môn tiếng việt giúp các em biết đọc, nghe, nói, viết thành thạo.

- HS làm quen bộ đồ dùng học TV: Sách vở, vở bài tập.

- Phổ biến cho học sinh nắm những quy ước môn Tiếng Việt.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng, sắp xếp sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 1

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: + SGK Tiếng Việt + Vở bài tập, vở tập viết - HS: + Bộ đồ dùng TV 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nêu nội quy lớp học (10’)

- Nêu giờ giấc, nề nếp ra vào lớp - Cách chào hỏi giáo viên, hát đầu giờ 2. Giới thiệu SGK, vở BT Tiếng Việt, vở tập viết, vở ô li (15’)

- Gv cho học sinh (hs) quan sát từng loại sách, vở và giới thiệu tên sách, vở.

Giải lao giữa tiết:(2’)

- Gv nêu cách sử dụng từng loại sách, vở.

+ Sách Tiếng Việt: Dùng để học các bài lần lượt, mỗi ngày học một bài

+ Vở bài tập TV: Làm bài tập sau khi học xong TV và làm vào buổi chiều

+ Vở tập viết: Viết ngay sau khi học bài TV

+ 2 vở ô ly

+ Sách toán + vở bài tập toán dùng học môn toán + 1 vở ô ly

3. Giới thiệu bộ ghép chữ, bút chì, bút mực, bảng con, phấn, tẩy.(15’ )

- Gv giới thiệu và nêu cách sử dụng từng đồ dùng.

+ Bảng con: Dùng thực hành viết sau khi học xong môn Tiếng Việt.

- Lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs theo dõi

- Hs quan sát

(2)

+ Bút chì dùng viết vở khi thực hành.

Giải lao giữa tiết: ( 2’) Tiết 2

3. Hướng dẫn thực hành: ( 30’)

- Hướng dẫn hs cách giơ bảng, hạ bảng.

+ Gv làm mẫu

+ Yêu cầu hs thực hành

- Hướng dẫn hs đánh dấu bài trong sgk bằng que tính.

- Hướng dẫn hs lấy (mở), cất hộp chữ.

4 . Củng cố, dặn dò: (5’ )

- Hs nhắc lại những quy định của môn học - Về nhà: Ghi nhớ những quy định của

môn học

- Hs quan sát.

+ Hs thực hành.

+ Hs thực hành.

- Hs thực hiện - HS lắng nghe.

TIẾNG ANH

( Gv chuyên trách dạy)

MĨ THUẬT

( Gv chuyên trách dạy) NS: 8/9/2018

NG: 11/9/2018

Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018

HỌC VẦN

CÁC NÉT CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được tên gọi các nét cơ bản

- HS viết được các nét cơ bản trên bảng con và vở.

2. Kĩ năng:

- Hình thành và rèn kĩ năng quan sát, nhận biết cho HS 3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mẫu các nét cơ bản.

- HS: Bảng con, phấn, giẻ lau bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

GVKT sách vở của HS B. Bài mới

1. GV giới thiệu - ghi đầu bài: ( 2’ ) GV viết các nét cơ bản lên bảng - Đọc mẫu

- HS để sách, vở lên bàn - HS cả lớp theo dõi

- 1 số HS đọc - đồng thanh

(3)

2. Giới thiệu các nét cơ bản: nét ngang, nét thẳng, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc dưới và hướng dẫn cách viết:

(33’)

- Nét ngang: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trái sang phải

- Nét thẳng: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống, cao 2 dòng kẻ.

- Nét xiên trái: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống xiên qua phải, cao 2 dòng kẻ.

- Nét xiên phải: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống - xiên qua trái, cao 2 dòng kẻ.

- Nét móc dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên, kéo thẳng xuống đường kẻ ngang dưới, đưa cong lên.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con

- Nhận xét tuyên dương bảng.

Tiết 2

3. Giới thiệu nét móc trên, nét móc hai đầu, nét cong phải, nét cong trái, nét khuyết trên, nét khuyết dưới và hướng dẫn cách viết (33’)

- Nét móc trên: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên 1 chút, lượn cong bút sang phải. Sau đó viết tiếp nét thẳng đến khi chạm vào đường kẻ ngang dưới thì dừng lại.

- Nét móc hai đầu: Phối hợp nét móc trên và nét móc dưới

- Nét cong phải: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên, viết nét cong chạm đường kẻ ngang trên rồi lượn sang trái vòng xuống chạm đường kẻ ngang dưới , đưa nét bút lên cong.

- Nét cong trái: Hướng dẫn như nét cong phải nhưng ngược chiều

- Nét cong khép kín: Hướng dẫn như nét cong phải nhưng điểm dừng bút ở đường kẻ ngang trên.

*Giải lao giữa tiết: ( 2’)

- Nét khuyết trên: Đặt phấn ở đường cao thứ năm, đưa nét bút sang phải và lượn

- Lớp theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con, vào vở

(4)

cong lên trên chạm đường kẻ ngang trên thì kéo thẳng đường kẻ ngang dưới.

- Nét khuyết dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên, kéo thẳng xuống chạm đường kẻ ngang dưới thì lượn cong sang trái, đưa tiếp nét bút sang phải.

- GV cho HS viết bài vào vào vở

- GV theo dõi , uốn nắn, sửa chữa cho HS về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở viết chữ.

4. Củng cố, dặn dò: (5’ ) - Em hãy nêu các nét cơ bản

- GV nhận xét chữ viết của HS, tuyên dương và dặn HS về nhà chuẩn bị bài

- HS thực hiện

- HS lắng nghe - HS viết bài vào vở

- 2 HS nêu: nét ngang, nét thẳng, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc dưới, nét móc trên, nét móc hai đầu, nét cong phải, nét cong trái, nét khuyết trên, nét khuyết dưới - HS lắng nghe

TOÁN

TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán, biết yêu cầu cần đạt trong học tập môn toán.

- Sử dụng SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng.

2. Kĩ năng:

- Hình thành kĩ năng nhận biết, sử dụng bọ đồ dùng học tập môn toán 3. Thái độ:

- Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.

- Học sinh: Như GV + Hộp dụng cụ cá nhân (Thước kẻ, chì, tẩy, màu...)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

- Nhận xét, nhắc nhở HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- Lắng nghe

- Nắm yêu cầu của bài.

- HS mở sách, vở.

- Theo dõi.

2. Hướng dẫn sử dụng sách, vở BT (6’). - Mở SGK.

(5)

- GV giới thiệu sách toán, vở bài tập, cách trình bày một tiết học toán trong SGK, các kí hiệu bài tập trong sách.

- Theo dõi, quan sát SGK.

- Mở vở bài tập quan sát.

- Hướng dẫn SH cách mở, sử dụng sách. - Theo dõi, và thực hành.

3. Làm quen một số hoạt động trong giờ toán (7’).

- GV giới thiệu một số các hoạt động trong giờ học toán.

- Làm quen với các dạng học nhóm.

- Gv chia nhóm.

- Học cá nhân là tự làm BT vào vở.

Nghỉ giải lao (2’)

- Dạy cho HS đọc nội dung bài hát kết hợp các động tác vận động theo hướng dẫn của GV.

- GV uốn nắn cho từng HS.

- Theo dõi.

- HS thực hành ngồi theo nhóm.

- HS nắm được cách học cá nhân.

- Hát, vận động…

Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi.

4. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán (5’).

- Nắm chắc nội dung bài..

- HS biết cách làm BT và hoàn thành tốt BT được giao.

5. Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng toán 1 (8’).

- Gv giới thiệu từng đồ dùng trong hộp.

- Gv hướng dẫn hs cách sử dụng.

- Hoạt động cá nhân.

- Theo dõi.

- Bộ đồ dùng học toán: có những đồ vật gì, để làm gì, cách lấy sao cho nhanh…

- GV làm mẫu cách lấy, cách cất từng đồ dùng trong hộp.

6. Củng cố- dặn dò (5’)

- Thi cất sách vở, đồ dùng nhanh, đúng quy định.

- GV tổng kết cuộc thi, nhận xét tuyên dương.

- Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị tốt bài: Nhiều hơn, ít hơn.

- Theo dõi. Đọc tên từng đồ dùng.

- Nêu được tên các đồ dùng trong hộp.

- HS thực hành theo hướng dẫn của cô giáo.

- HS cả lớp cùng thi cất sách vở, đồ dùng nhanh, đúng quy định.

- Nghe nhận xét.

TIẾNG ANH

( Gv chuyên trách dạy) NS: 9/9/2018

NG: 12/9/2018

Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018

ÂM NHẠC

( Gv chuyên trách dạy)

TOÁN

(6)

TIẾT 2:

NHIỀU HƠN, ÍT HƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết phân biệt giữa nhiều hơn với ít hơn.

- Biết sử dụng các từ "Nhiều hơn", "ít hơn" để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết 3. Thái độ:

- Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4.

- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm ra sự chuẩn bị sách vở đồ dùng học toán của HS.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- Nắm yêu cầu - HS mở sách, vở.

- Nắm được yêu cầu tiết học 2. So sánh số lượng thìa và cốc (11’).

- GV gọi HS lên bảng đặt mỗi thìa vào một cốc ( 4 thìa và 5 cốc), còn thừa 1 cốc không có thìa.

- Tổ chức cho HS thực hành, biết phân biệt giữa nhiều hơn với ít hơn.

- Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn.

* Tương tự như trên HS tự so sánh.

+ So sánh số chai với số nút chai.

+ So sánh số nút chai với số chai.

- Gv nhận xét và kết luận.

Nghỉ giải lao (2’).

- Tiến hành làm và nêu nhận xét.

- Số cốc nhiều hơn số thìa.

- Số thìa ít hơn số cốc.

- Hs tự làm bài.

+ 2 hs nêu: Số chai ít hơn số nút.

+ 2 hs nêu Số nút nhiều hơn số chai

- Hát, vận động....

3. So sánh số lượng hai nhóm đồ vật trong SGK(15’).

- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi.

- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả thực hành.

4. Củng cố- dặn dò (5’).

- Trò chơi: Nhận biết đồ vật nhiều hơn, ít hơn

- Hoạt động theo cặp. (2 HS 1 cặp).

- 3 nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả thực hành.

- Hs nắm được cách chơi.

(7)

+ So sánh số cửa ra vào với cửa sổ của lớp học.

+ So sánh số bạn trai với số bạn gái ở tổ 1.

+ Gv tổng kết cuộc thi, nhận xét tiết học.

- Tuyên dương HS học tập chăm chỉ, hăng hái phát biểu ý kiến.

- Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị giờ sau: Hình vuông, hình tròn.

- Quan sát kĩ các cửa sổ, cửa ra vào của lớp học để so sánh.

- Đếm số bạn trai, số bạn gái trong tổ 1 để so sánh.

HỌC VẦN

BÀI 1:

E

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.

- HS trả lời được 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 1

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

*GV: Tranh SGK

* HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng TV bảng, phấn, khăn lau bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu tên các nét cơ bản.

- Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giới thiệu tranh và nêu yêu cầu của bài 2. Dạy chữ ghi âm: (20’ )

- Đưa tranh quan sát, tranh vẽ ai, vẽ gì?

- Trong các tiếng đó có gì giống nhau?

- Gv viết bảng chữ e và gọi HS nêu tên âm?

- Nhận diện âm mới học:

- Âm e gồm các nét nào ? - Phát âm mẫu gọi HS đọc - Tìm tiếng ngoài bài có âm e ? * Nghỉ giải lao giữa tiết: (3’)

c. Hướng dẫn viết bảng con: ( 10’)

- 2 hs nêu - Lắng nghe

- HS nắm yêu cầu của bài

-Vài hs nêu Tranh vẽ bé, me, xe, ve - Đều có âm e

- HS: âm e

- HS cài bảng cài

- HS gồm nét cong hở phải và nét sổ ngang

- HS: đọc cá nhân, tập thể - HS: bè, mẹ, vé, tre

(8)

- Gv viết mẫu âm e và gọi HS nhận xét độ cao và các nét điểm đặt bút, điểm dừng bút - Yêu cầu hs viết trên không.

- Luyện viết bảng con chữ e.

- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.

Tiết 2 II. Luyện tập:

a. Luyện đọc: ( 8’)

- Cho học sinh đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự

- Cho học sinh luyện đọc SGK ( 10’)

* Nghỉ giải lao giữa tiết ( 2’) b. Luyện nói:( 6’)

- Yêu cầu hs quan sát tranh và hỏi cả lớp:

+ Tranh vẽ gì?

+ Mỗi bức tranh nói về loài nào?

+ Các tiếng chim sẻ và dế mèn có âm nào giống nhau?

- Gv nhận xét, khen hs trả lời đúng và đầy đủ.

c. Luyện viết: (7’) - Giáo viên viết mẫu: e

- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ e trong vở tập viết - Nhận xét tuyên dương

3. Củng cố- dặn dò:(5’) - Âm e gồm các nét gì?

- Gv nhận xét giờ học; dặn hs chuẩn bị bài âm b.

- Hs hát bài: Lớp chúng mình

- Hs quan sát để nhận xét các nét, độ cao

- Hs luyện viết.

- Hs viết bảng con.

- HS đọc cá nhân, tập thể, nhóm - Đọc cá nhân, tập thể

- HS: hát

- Tranh vẽ con vật và các bạn đang học bài

- Chim sẻ, dế mèn, ếch, gấu, các bạn nhỏ

+ Có âm e

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện

- Hs tô bài trong vở tập viết.

- HS: nét cong hở phải, nét ngang.

- HS lắng nghe

NS: 10/9/2018 NG: 13/9/2018

Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018

HỌC VẦN

BÀI 2: B

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sịnh làm quen và nhận biết được chữ b và âm b.

- Đọc và viết được tiếng be.

- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

2. Kĩ năng:

- Rèn quan sát, nhận biết, đọc to, viết đúng, đẹp cho HS.

(9)

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Mẫu chữ b và tranh minh hoạ bài học.

HS: sách giáo khoa, bảng con, phấn, vở tập viết, bộ đồ dùng TV 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc và viết âm e?

- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

- Giới thiệu và yêu cầu của bài 2. Dạy chữ ghi âm:( 20’)

- Treo tranh yêu cầu HS nêu tranh vẽ gì?

Các tiếng đó có gì giống nhau?

- GV ghi âm b và gọi hs nêu âm?

- Nhận diện âm mới học:

- Gv phát âm mẫu gọi hs đọc

- Ghép âm b với âm e cho ta tiếng gì?

Đọc và phân tích

- Giáo viên yêu cầu HS đọc

*- Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 3’) 3. Hướng dẫn viết bảng con: (10’) - Gv viết mẫu và hỏi HS nhận xét về độ cao điểm đạt bút và điểm dừng bút

- Hướng dẫn cách viết: b, be.

- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.

- Luyện viết bảng con chữ b, be.

- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.

Tiết 2 4. Luyện tập:

a. Luyện đọc: Đọc bảng (8’)

- Cho học sinh đọc bảng theo thứ tự, không theo thứ tự

- Đọc bài: b, be.

b. Luyện đọc SGK (10’) c. Luyện nói:(8’)

- Cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì ?

- 2 hs thực hiện.

- HS viết bảng con

- Nắm yêu cầu của bài - bé, bê, bà, bóng - Đều có âm b - âm b

- Cài bảng cài

- Đọc cá nhân, tập thể - HS: tiếng be

- HS: âm b đứng trước âm e đứng sau

- HS: đọc bờ - e - be

- Hs đọc đồng thanh theo tổ, lớp - HS : khởi động

- Hs âm b cao 5 li - HS quan sát - Hs luyện viết.

- Hs viết bảng con.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs đọc bài theo nhóm 4 + Đọc cá nhân, tổ, lớp

- HS quan sát

+ 1 hs nêu tranh vẽ các bạn và con vật đang học tập theo công việc

(10)

+ Ai đang tập viết chữ e?

+ Bạn voi đang làm gì?

+ Ai đang kẻ vở?

+ Hai bạn gái đang làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

* Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 2’) d. Luyện viết:(5’)

- Giáo viên viết mẫu: b

- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ b, be trong vở tập viết - Gv chấm bài và nhận xét.

5. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Âm b gồm các nét nào? Cao bao nhiêu li?

- Gv nhận xét giờ học; dặn hs chuẩn bị thanh sắc.

khác nhau + Hs con gấu

+ 1 hs nêu bạn voi đang xem sách + Hs nêu bạn gái đang kẻ vở

+ 1hs nêu hai bạn đang gái đang chơi xếp hình

- HS: hát - Hs quan sát.

- Hs thực hiện

- Hs tô bài trong vở tập viết.

- HS lắng nghe

- Gồm nét khuyết trên và nét thắt, độ cao 5 li

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 1: CƠ THỂ CHÚNG TA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân, tay và một số bộ phận bên ngoài như: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

- Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

2. Kĩ năng:

- Xây dựng và phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết 3. Thái độ:

- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.

- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Các tranh, hình trong sgk.

HS: Vở bài tập, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV kiểm tra sách, vở môn học của HS.

- Giới thiệu sách giáo khoa, vở BT TNXH.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Giới thiệu các bộ phận bên ngoài của

- HS làm việc theo cặp.

- HS đại diện trình bày.

- HS mở sách giáo khoa, vở BT TNXH.

(11)

cơ thể. (5’)

- Cho HS quan sát tranh, thảo luận cặp.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

- Trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

c. Giới thiệu các phần của cơ thể (7’) Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận nhóm.

+ Các bạn ở mỗi hình đang làm gì?

+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần.

- Cho HS trình bày nội dung thảo luận.

- Yêu cầu HS biểu diễn lại từng hoạt động như các bạn trong hình.

* - Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là:

đầu, mình và tay, chân.

- Chúng ta nên vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

Nghỉ giải lao (2’) 3. Cho HS tập thể dục (5’).

- GV hướng dẫn hs hát bài:

Cúi mãi mỏi lưng, Viết mãi mỏi tay, Thể dục thế này Là hết mệt mỏi.

- Gv hát kết hợp làm động tác mẫu.

- Gọi HS lên làm mẫu.

- Gv tổ chức cho HS tập cả lớp.

* Kết luận: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.

4. Thực hành làm BT (8’).

- GV tổ chức cho HS quan sát kĩ tranh, kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể người.

5. Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chỉ

- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Vài HS thực hiện.

- Tập thể dục.

- Gồm 3 phần: đầu, mình, chân tay.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

HS: Hát, kết hợp vận động.

- Hs quan sát.

- 3 HS đại diện 3 tổ thực hành theo cô.

- Hs tập đồng loạt.

- HS mở vở BT – Năm chắc Y/C bài tập.

- HS kể được tên 18 bộ phận bên ngoài của cơ thể người.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- Lớp tiến hành chơi chơi.

(12)

nhanh, đoán đúng.

+ Thi nói nhanh, chỉ đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

+ GV tổng kết trò chơi.

- GV nhận xét giờ học.

- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị tốt bài sau.

- HS thi chỉ trên tranh, chỉ đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

- HS lắng nghe.

THỦ CÔNG

BÀI 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.

* SDNLTK:

- Tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, dán, gấp hình, cắt, dán giấy.

- Tái sử dụng các loại giấy, báo, lịch cũ… Để dùng trong các bài học thủ công.

2. Kĩ năng: Hiểu được đặc điểm, tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đó hình thành cho HS ý thức tiết kiệm năng lượng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Sách thiết kế; các loại giấy bìa, kéo , hồ dán, thước kẻ

- HS: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A: KTBC: ( 5 Phút )

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài ( 2’)

2. Hoạt động 2: Giới thiệu giấy, bìa: (15 phút)

- Gv giới thiệu 1 số loại giấy và bìa.

- Gv giới thiệu giấy màu để học thủ công.

? Ngoài giấy màu ra chúng ta có thể dùng những loại giấy nào để thay giấy màu khi thực hành nháp ?

- Nhận xét, KL: Ngoài giấy màu, chúng ta có thể sử dụng nhữn tờ giấy, báo cũ đã qua sử dụng để làm nháp sản phẩm.

? Khi sử dụng các loại giấy để thực hành, chúng ta cần phải sử dụng như thế nào?

- Kiểm tra dụng cụ của HS

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- HS nêu( giấy, báo cũ…) + Hs quan sát.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- HS nêu( cần sử dụng tiết kiệm,..)

(13)

* Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 3 phút )

3. Hoạt động 3: Giới thiệu một số dụng cụ học thủ công: ( 12 phút )

- Gv giới thiệu một số dụng cụ môn học:

+ Thước kẻ: thước được làm bằng gỗ hay nhựa, dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.

+ Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng.

+ Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay.

+ Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột.

- Gv yêu cầu hs lấy các dụng cụ môn học theo y/c.

4.Nhận xét, dặn dò:( 5 phút ) - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà xem trước bài xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.

- Cả lớp hát một bài

+ Hs quan sát.

+ Hs quan sát.

- Hs tự lấy và nêu tên.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

TOÁN

TIẾT 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận ra và nêu tên đúng hình vuông, hình tròn.

- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết cho HS 3. Thái độ:

- Hăng say học tập phần hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.

- HS: Bộ đồ dùng dạy toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’ )

- Hãy so sánh nhiều hơn, ít hơn.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:( 2’ ).

- Giới thiệu một số đồ dùng dạy học.

- So sánh số hình vuông hàng trên và hàng dưới

- Nhận xét.

- Quan sát.

(14)

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu hình vuông( 6 phút ).

- Sử dụng tấm bìa và 1 số vật có mặt là hình vuông cho HS xem và sau mỗi lần đều nói “ Đây là hình vuông”.

- Nhận xét, đánh giá.

b. Giới thiệu hình tròn (4 phút).

- Giới thiệu tương tự như hình vuông.

- Sử dụng tấm bìa hình tròn và 1 số đồ vật có mặt là hình tròn.

- Nhận xét, đánh giá . Nghỉ giải lao ( 2 phút ).

c. Thực hành:

Bài 1: Tô màu ( 4’ ) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Tô hình con lật đật cần trang trí cho.

đúng, đẹp.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 2: Tô màu ( 4 phút ).

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 3: Tô màu ( 4 phút ) - Nêu yêu cầu bài tập.

- BT có những hình gì ?

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 4: Thực hành xếp hình ( 4 phút ).

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm thế nào để có hình vuông?

- H/D HS biết dùng que tính xếp thành các hình như hình vẽ trong VBT.

- Yêu cầu từ các que tính các em hãy xếp thành các hình vuông khác nhau và giới thiệu với các bạn.

- Với HS có NLHT yêu cầu các em xếp các hình do em tự nghĩ ra.

- Khen thưởng nhóm thực hiện tốt.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút ).

- Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.

- Quan sát và nhận xét từ kích thước, màu sắc của các hình vuông đó.

- Nêu tên các vật có mặt là hình vuông ( 3 em ).

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát và nhận xét.

- Nêu tên các vật có bề mặt là hình tròn ( 3 em ).

- Nhận xét, bổ sung.

- Hát, vận động…

- Nắm được yêu cầu bài tập.

- Tô màu 4 hình đầu BT1( VBT).

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- Tô hình con lật đật trang trí sáng tạo.

- Đổi vở kiểm tra (theo cặp).

- Nắm được yêu cầu bài tập.

- Tô màu 4 hình đầu bài 2 VBT.

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- Nắm được yêu cầu bài tập.

- Tô màu 2 hình đầu bài 3 VBT.

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- Nắm được yêu cầu bài tập.

- Hoạt động nhóm: 2 HS 1 nhóm..

- Dùng 4 que tính để xếp 1 hình vuông - Tự xếp và nói cho bạn nghe.

- Tiến hành xếp và giới thiệu kết.

quả của nhóm.

- Thi đua nhau xếp nhanh.

- Theo dõi.

- Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn chơi.

(15)

+ Gv tổ chức cho hs thi gắn hình vuông, hình tròn theo nhóm.

+ Gv tổng kết cuộc thi.

- Tuyên dương HS có cố gắng.

Nhận xét chung giờ học.

- Chuẩn bị bài: Hình tam giác.

- HS sử dụng bộ đồ dung để chơi.

- HS chơi nhiệt tình.

- HS sưu tầm 1 số đồ vật có dạng hình tam giác.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 1 : Ý NGHĨA SAO NHI ĐỒNG

I. MỤC TIÊU:

- Giới thiệu đến các em ý nghĩa của chương trình sinh hoạt Sao Nhi Đồng.

- Tạo môi trường thoải mái vui tươi cho các em khi học tiết Sao Nhi Đồng.

- Giúp các em mạnh dạn trước đám đông.

II. CHUẨN BỊ :

* Đối với phụ trách :

- Chuẩn bị các nội dung sinh hoạt phù hợp với tâm lý các em.

- Tổ chức thiết kế tiết học thật nhẹ nhàng.

* Đối với Sao Nhi Đồng :

- Tuân theo sự hướng dẫn của phụ trách. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

PHỤ TRÁCH SAO NHI ĐỒNG

1.Hoạt động 1 : Ổn định lớp PT bắt bài hát Bốn Phương Trời

2. Hoạt động 2 : Giới thiệu nội dung bài học PT hỏi và gợi ý, SNĐ trả lời, PT nhận xét trả lời câu hỏi

Câu 1 : Ai là Sao Nhi Đồng ?

Đáp : Sao Nhi Đồng là tất cả các bạn từ 6 – 8 tuổi đang học tập và sinh hoạt tại trường học hay tại địa phương mình đang sống.

Câu 2 : Sao Nhi Đồng là gì ?

Đáp : Sao Nhi Đồng là hình thức tập hợp các em từ 6 – 8 tuổi. Hướng dẫn các em theo 5 điều Bác Hồ dạy. Giúp các em làm quen với môi trường sinh hoạt tập thể, rèn luyện các em trở thành con ngoan trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan Bác Hồ, phấn đấu trở thành người đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

Câu 3 : Cách tổ chức sao như thế nào ? + Từ 5 đến 10 nhi đồng họp thành một sao.

+ Mỗi sao sẽ cử ra một trưởng sao.

+ Các sao nhi đồng trong 1 lớp gọi là lớp nhi

- Hát và vỗ tay.

- Chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- Chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi.

(16)

đồng.

Câu 4 :Tên sao là gì ?

- Sao NĐ lấy tên theo đức tính : Sao chăm chỉ, sao thật thà, sao dũng cảm, sao chiến thắng...

- Biểu trưng của sao là : Hình ngôi sao năm cánh và ở giữa ngôi sao là tên sao.

Câu 5 : Sao sinh hoạt thế nào :

Một tuần sao nhi đồng sinh hoạt 1 lần, các sao trong cùng một lớp một tháng sinh hoạt chung 1 lần. Sinh hoạt sao có những nội dung SH văn nghệ, chơi trò chơi, SH theo chủ điểm...

3. Hoạt động 3 : Trò chơi mèo bắt chuột PT giới thiệu, giải thích ý nghĩa và bắt đầu trò chơi

4.Củng cố và dặn dò : 1. Củng cố nội dung:

Nhắc lại ý nghĩa, mục đích của việc tổ chức sinh hoạt SNĐ và thời gian sinh hoạt SNĐ của lớp.

2. Nhận xét và dặn dò :

- Tham gia trò chơi

- Nghe nhận xét và dặn dò

THỂ DỤC

BÀI 1:

TỔ CHỨC LỚP - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

I/ MỤC TIÊU

- Phổ biến nội dung tập luyện, biên chế lớp tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn.Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản cơ bản để thực hiện trong học tập.

- Trò chơi: Diệt các con vật có hại. Yêu cầu bước đầu biết tham gia vào trò chơi.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm,phương tiện: Sân trường. 1 còi

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân ….giậm Đứng lại

…..đứng

( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) Nhận xét

II/ CƠ BẢN

a. Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự

6p

28p 10p

Đội Hình

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

(17)

bộ môn:

- Lớp trưởng là cán sự bộ môn TD, có nhiệm vụ quản lý chung .

- Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ mình tập luyện.

Nhận xét

b. Phổ biến nội quy học tập:

- Cán sự bộ môn tổ chức tập trung lớp ngoài sân

- Trang phục trong giờ học phải đảm bảo

- Bắt đầu giờ học và kết thúc giờ học ai muốn ra vào lớp phải xin phép.

Được ra vào lớp khi nào giáo viên cho phép.

Nhận xét

c. Trò chơi: Diệt các con vật có hại.

GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi.

Nhận xét

III/ KẾT THÚC

HS đứng tại chỗ vổ tay hát

Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

- Yêu cầu nội dung về nhà

10p

8p

6p

Đội hình

* * * * * * *

* * * * * * *

* * * * * * *

* * * * * * * GV

Đội Hình vào lớp

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được:

+ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

+ Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo mới, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.

- Làm quen với các bạn, vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành HS lớp một.

2. Kĩ năng:

- Hình thành và phát triển kĩ năng giao tiếp 3 Thái độ:

(18)

- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

- KN tự giới thiệu về bản thân.

- KN tự tin trước đông người.

- KN lắng nghe tích cực.

- KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy, cô giáo, bạn bè.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập đạo đức.

- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

- Các bài hát về quyền của trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra (5’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị vở BT đạo đức của từng HS trong lớp.

- Giới thiệu vở BT đạo đức.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’).

2. Vòng tròn giới thiệu tên từng HS trong lớp học (10’).

- Cho HS quan sát hình ở bài tập 1.

- GV hướng dẫn HS cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Sau khi chơi GV hỏi HS:

+ Trò chơi giúp em điều gì?

+ Em có sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?

* Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ, có tên.

Nghỉ giải lao (2’)

3. Giới thiệu về sở thích của mình.(8’).

- Yêu cầu HS hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích.

- Gọi HS giới thiệu trước lớp.

- GV hỏi sau khi HS giới thiệu: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?

* Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn

- HS để vở đạo đức trước mặt.

- Mở vở BT quan sát.

- HS quan sát kĩ các hình BT1.

+ 3 HS nêu (Em rất vui và thích đi học...)

+ 3 HS nêu ( Em rất sung sướng, tự hào...)

HS: Hát, kết hợp tập vận động....

- HS giới thiệu theo cặp.

( Tớ thích học môn toán, ...) - Vài HS tự giới thiệu.

- Vài HS nêu (Không giống nhau).

- HS lắng nghe.

(19)

trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.

4. HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình. (9’)

- GV hỏi cả lớp:

+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?

+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?

+ Em có thấy vui khi đã là hs lớp 1 không?

+ Em có thích trường, lớp mới của mình không?

+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1?

- Yêu cầu hs kể về ngày đầu tiên đi học của mình.

- Gọi HS kể trước lớp.

* - Sáu tuổi em được vào lớp 1. Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới mẻ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.

- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.

- Em rất vui, tự hào về mình là hs lớp 1.

- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.

5. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Là học sinh lớp 1, khi học em cần làm gì trong giờ học?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS có ý thức trong học tập để xứng đáng là hs lớp 1.

+ Vài HS nêu ( Em mong chóng đến ngày khai trường....)

+ Vài HS nêu (Mua sắm đầy đủ sách, vở và dụng cụ học tập...)

+ Em có thấy vui khi đã là hs lớp Một.

+ Có.

+ Chăm chỉ học tập.

- Hs kể theo nhóm 4.

- HS lắng nghe.

- Vài HS nêu.

- HS lắng nghe.

NS: 11/9/2018 NG: 14/9/2018

Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018

HỌC VẦN

BÀI 3: DẤU SẮC (/) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được dấu sắc và thanh sắc - Đọc, viết được tiếng bé.

(20)

- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, đọc to, viết đẹp cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Mẫu chữ dấu sắc

- Các vật tựa như hình dấu sắc.

- Tranh minh hoạ bài học.

HS: - Sách giáo khoa, bảng con, phấn, giẻ lau bảng, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc b, tiếng be.

- Tìm chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.

- Viết chữ b.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Cho HS quan sát tranh và hỏi tranh vẽ ai và vẽ cái gì?

- Các tiếng đó có gì giống nhau?

2. Dạy dấu thanh:(11’) - Gv viết bảng dấu thanh sắc - Nhận diện dấu:

- Gv giới thiệu dấu sắc gồm 1 nét sổ nghiêng phải.

- Gv đưa ra một số đồ vật giống hình dấu yêu cầu hs lấy dấu trong bộ chữ.

+ Dấu thanh sắc giống cái gì?

3. Ghép chữ và phát âm.(10’) - Gv giới thiệu và viết chữ bé.

- Yêu cầu hs ghép tiếng bé.

- Nêu vị trí của âm dấu sắc trong tiếng bé?

- Gv hướng dẫn hs đánh vần và đọc tiếng bé.

- Gọi hs đánh vần và đọc.

- Gv sửa lỗi cho hs.

* Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 2’)

- 3 hs đọc.

- 2 hs thực hiện.

- Hs viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp

- HS: bé, cá, lá, chuối, chó, khế - HS: Các tiếng đều có dấu thanh sắc

- Lắng nghe

- HS: Giống cái thước kẻ đặt nghiêng

- HS: ghép bảng cài - Hs làm cá nhân.

- Tiếng bé có dấu sắc trên đầu âm e - bờ - e – be – sắc – bé

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

(21)

c. Hướng dẫn viết bảng con: (10’)

- Gv viết mẫu và hướng dẫn cách viết dấu.

- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.

- Luyện viết bảng con dấu và chữ bé.

- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.

Tiết 2 4. Luyện tập:

a. Luyện đọc: bảng,theo thứ tự, không theo thứ tự (6’)

b. Luyện đọc SGK(10’) - Đọc bài: bé.

* Nghỉ giải lao giữa tiết: (3’) c. Luyện nói: (8’)

- Cho hs quan sát tranh và hỏi:

- Quan sát tranh, em thấy những gì?

- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?

- Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?

- Gv nhận xét và khen hs có câu trả lời hay.

d. Luyện viết: (6’) - Giáo viên viết mẫu: bé

- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ be, bé trong vở tập viết - Gv thu bài, nhận xét, đánh giá 5. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Em hãy nêu quy trình viết thanh sắc.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà các em chuẩn bị bài thanh hỏi .

- Hs quan sát - Hs luyện viết.

- Hs viết bảng con.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs đọc bài cá nhân, tổ, nhóm

- HS quan sát

- Cô dạy các bé học, bé nhảy dây, bé tưới rau, bé đi học

- Em thích bức tranh các bạn đang học bài và bức tranh bạn đang tưới rau, vì các bạn chăm chỉ

- Hs nêu em thích tưới rau

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện

- Hs tô bài trong vở tập viết.

- HS nêu - HS theo dõi

TOÁN

TIẾT 4:

HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.

- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật có bề mặt là hình tam giác.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và nhận diện hình 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. Phát triển khả năng quan sát cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Một số hình tam giác bằng bìa. Đồ vật có mặt là hình tam giác.

(22)

- HS : Bộ đồ dùng học toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Kể tên một số vật có dạng hình vuông, một số vật có dạng hình tròn?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- 2 Hs kể - Lắng nghe

- Nắm yêu cầu của bài.

2. Giới thiệu hình tam giác (10’). - Hoạt động theo nhóm GV: Sử dụng tấm bìa và 1 số vật có mặt

là hình tam giác cho HS xem và sau mỗi lần đều nói “ Đây là hình tam giác”.

* Tổ chức cho HS tự phát hiện ra hình tam giác đúng, nhanh.

- Cho HS tự lấy các hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán .

- Gọi HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác”.

- Quan sát và nhận xét màu sắc của các hình tam giác đó.

- Nêu tên các vật có mặt là hình tam giác ( 3 em ).

- HS tự tìm hình tam giác.

Cho HS xem một số vật có hình tam giác.

Nghỉ giải lao ( 2 phút ).

- Đọc: hình tam giác.

- Hát, vận động…

3. Thực hành làm BT Bài 1: Tô màu (5’) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Trong bài có những hình gì?

- VG tổ chức cho HS thực hành tô màu đúng, đẹp.

- Cho HS quan sát hình mẫu.

- GV quan sát có chỉ dẫn thêm.

Bài 2: Tô màu (6’) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 3: Tô màu (7’) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

- Tổ chức cho các em đổi vở kiểm tra chéo.

- Tổ chức cho các em đổi vở kiểm tra cách tô, kĩ thuật tô của từng em.

- Hoạt động cá nhân.

- Nắm được Y/C bài tập.

- Biết chọn mỗi hình tô một màu khác nhau.

- HS tự làm BT.

- Nắm được Y/C bài tập.

- Tô màu các hình đầu bài 2 VBT - Mỗi hình tô một màu khác. nhau.

Như bài 1 ).

- Nắm được Y/C bài tập.

- Tô màu 2 hình đầu bài 3 VBT.

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- 2 HS 1 cặp đổi bài kiểm tra.

(23)

4. Củng cố- dặn dò (4’)

- Tìm, kể tên các vật có hình tam giác ở lớp, ở nhà.

- GV nhận xét.

- Tuyên dương HS chăm chỉ học tập.

- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.

- Vài HS kể.

- Lớp nhận xét bổ sung.

SINH HOẠT

TIẾT 1:

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I. MỤC TIÊU:

- Biết những ưu, khuyết điểm trong tuần 1

- Đề ra phương hướng hoạt dộng tuần sau ( tuần 2 ) - Giáo dục ý thức phê và tự phê

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức.(5’)

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

2. Tiến hành sinh hoạt: (30’) a. Nêu yêu cầu giờ học.

b. Nhận xét chung tuần 1.

*Giáo viên cùng cả lớp bầu ban cán sự lớp

- Lớp trưởng: ...

- Lớp phó học tập: ...

- Lớp phó văn thể:...

- Tổ trưởng tổ 1: ...

- Tổ trưởng tổ 2: ...

- Tổ trưởng tổ 3: ...

c. Đánh giá tình hình trong tuần:

- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong

Hoạt động của học sinh

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe và bình bầu

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

(24)

giờ tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Nề nếp: Đã ổn định nề nếp học tập, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học. Tự quản tốt.

c. Một số hạn chế:

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa đẹp.

- Một số em vệ sinh chưa gọn gàng.

- Một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập:

- Còn tình trạng không học bài và làm bài ở nhà:

- Chưa mặc đồng phục đúng quy định.

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yêu cầu đi học đúng giờ, vệ sinh gọn gàng.

- Phát huy tính tự quản.

4. Kết thúc sinh hoạt (5’) - Hs hát bài

- Hát một số bài hát về Bác

- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- HS lắng nghe

- HS hát

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 1: TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết ba màu của đèn tín hiệu giao thông điều khiển giao thông (§KGT) - Biết nơi có đèn tín hiệu §KGT.

- Biết tác dụng của đèn tín hiệu §KGT.

II. NỘI DUNG:

- Đèn tín hiệu ĐKGT có ba màu : đỏ- vàng - xanh

- Người tham gia giao thông phải tuân thủ đèn tín hiệu ĐKGT.

- Đèn đỏ: dừng lại

- Đèn xanh : Được phép đi

- Đèn vàng thông báo sự thay đổi tín hiệu, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng trước vạch dừng lại.

III. CHUẨN BỊ

- GV: Đĩa “ Po ké mon cùng em học ATGT ”, đầu VCD, TV.

- HS: sách “Po ké mon cùng em học ATGT”.

IV. PHƯƠNG PHÁP

- Quan sát - Thảo luận - Đàm thoại - Thực hành

V. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 1: Kể chuyện (Sách “Po ké mon cùng em học ATGT”)

(25)

- Bướ 1: (SHD) - Bước 2:

- Bước 3 - Bước 4

Hoạt động 2: Xem đĩa “Po ké mon cùng em học ATGT”

- Cho học sinh xem đĩa

- HS nhận xét lời nóicuả pokes mon và mèo - GV Kết luận

Hoạt động 3: TRÒ CHƠI : ĐÈN XANH – ĐÈN ĐỎ - Bước 1 (sách hướng dẫn)

- Bước 2 - Bước 3

Ghi nhớ - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Teacher’s preparation: sach mem.vn, book, flashcards, laptop, CD, speakers, youtube.com.. Student’s preparation: books,

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Output: Ss pronounce the sounds 'crocodile, 'elephant, 'wonderful and 'beautiful in the words and the sentences correctly..

- Tell pupils that they are going to read the text and circle the correct words to complete

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the