• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 NS: 3/05/2019

ND: Thứ 2 ngày 6 tháng 5 năm 2019

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I- MỤC ĐÍCH:

1.Kiến thức:

- Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

2.Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật( nhà vua, cậu bé)

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1- KIỂM TRA:

- HS đọc thuộc bài Ngắm trăng- Không đề?

- Đọc phần một câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười? Nêu nội dung phần một?

2- DẠY BÀI MỚI:

a- Giới thiệu bài:: ... Các em đã biết sự buồn tẻ của một vương quốc khi thiếu vắng nụ cười qua phần một của câu chuyện, hôm nay chúng ta tiếp tục theo dõi phần 2 của câu chuyện xem việc gì sẽ diễn ra nhé.

b- Luyện đọc đúng - Cho HS xác định đoạn?

- Cho HS đọc nối đoạn.

- Rèn đọc đoạn.

+ Đoạn 1:

Đọc đúng lời của nhà vua và của cậu bé.

Giảng từ tóc để trái đào

GV chỉ trên tranh cho HS thấy mài tóc trái đào của cậu bé.

Hướng dẫn đọc đoạn: đọc to rõ ràng.

- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và xác định đoạn.

- Bài chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Nói đi ta trọng thưởng.

+ Đoạn 2: Tiếp đến đứt giải rút ạ.

+ Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối đoạn.

(2)

đọc ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm, dấu phẩy. Đọc đúng lời của nhân vật

+ Đoạn 2:

Đọc đúng: lom khom, dải rút Giảng từ vườn ngự uyển

Đọc đúng lời của cậu bé vừa tỏ ra sợ sệt nhưng lại cũng rất ngây thơ gây cười. Lời của nhà vua phấn khởi.

Đoạn này đọc trôi chảy, rõ ràng ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, đọc đúng lời của nhân vật.

+ Đoạn 3:

Đọc đúng dễ lây, tàn lụi

Cả đoạn đọc to rõ ràng, nhấn giọng các từ thể hiện niềm vui của vương quốc nọ.

- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc lưu loát trôi chảy, ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm dấu phẩy, đọc đúng lời của nhân vât...

- GV đọc mẫu.

c- Tìm hiểu bài

+ Cho HS đọc thầm toàn truyện

? Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

? Những chuyện buồn cười mà cậu bé tìm ra là chuyện gì?

? Vì sao những chuyện đó lại buồn cười?

? Vậy bí mật của tiếng cười là gì?

? Đọc thầm đoạn cuối truyện và cho biết tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?

-> Giảng tranh: Nhìn gương mặt của nhà vua và tất cả mọi người đã nở nụ cười, sức sống đã tồn tại trên vương quốc nọ.

?Nêu ý nghĩa của toàn câu chuyện?

-> Nội dung bài

d- Hướng dẫn đọc diễn cảm

- HS đọc.

- HS đọc chú giải

- HS đọc cả đoạn.

- HS đọc câu.

- HS đọc chú giải.

- HS đọc lời của nhân vật.

- HS đọc đoạn.

- HS đọc câu.

- HS đọc đoạn

- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- HS đọc thầm.

- ở xung quanh cậu.

- Nhà vua quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm...

- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái với tự nhiên...

- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ với một cái nhìn vui vẻ lạc quan

- Tiếng cười có phép mầu làm cho mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở...

(3)

- GV hướng dẫn: Cả bài đọc giọng vui đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân vai lời các nhân vật.

- GV đọc mẫu.

3. Củng cố dặn dò ? Nêu nội dung bài?

- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau

- HS nêu

- HS nhắc lại nội dung bài.

Khoa học

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC ĐÍCH :

1. Kiến thức: - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

2. Kĩ năng: - Cung cố lại kiến thức về mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

3. Thái đô: - HS thích tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Hình minh hoạ trang 130, 131SGK.

- HS : Giấy A4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định:

2. Bài cũ :

+ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.

+ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.

+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ? 3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.

b. Giảng bài :

*Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên

+ Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.

- Vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng : SGV

- Hát: Đếm sao.

- HS thực hiện, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.

+ Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ

“thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước,

(4)

+ ”Thức ăn” của cây ngô là gì ?

+ Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?

+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?

- Kết luận : SGV

*Hoạt động 2 : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật

+ Thức ăn của châu chấu là gì ?

+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ?

+ Thức ăn của ếch là gì ?

+ Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì ?

+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?

- Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

4. Củng cố –Dặn dò : - Nêu nội dung tiết học.

- Về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị bài sau.

các chất khoáng hoà tan trong đất.

+ Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.

- Quan sát, lắng nghe.

+ Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.

+ Tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.

+ Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như : nước, khí các-bô-níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm.

- Lắng nghe.

- Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

+ Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, …

+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.

+ Là châu chấu.

+ Châu chấu là thức ăn của ếch.

+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.

- Lắng nghe.

- HS cả lớp.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số 2.Kĩ năng:

- Phát triển tư duy, tính cẩn thận, KH, sáng tạo.

3.Thái độ:

(5)

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, SGK; phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động học

1. KTBC.

- HS lên bảng chữa bài tập 4 (168); GV thu VBT của 3 - 5 HS và nhận xét.

2. BÀI MỚI:

a. Giới thiệu bài: "Ôn tập về các phép tính với phân số". Tiếp theo.

b. Hướng dẫn HS ôn tập:

Bài 1

- HS nêu yêu cầu bài tập.

? Phát biểu về cách nhân (chia_ phân số?

- Cả lớp làm bài vào vở. Mời 3 HS lần lựơt lên bảng thực hiện BT.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

? Để thực hiện phép nhân phân số, ta làm như thế nào?.

? Để thực hiện phép chia phân số, ta làm như thế nào?

? Bài tập ôn luyện kiến thức nào.

Bài 2.

- HS đọc đề bài và nhận xét:

? x là TP nào của biểu thức? Cách tìm thành phần x?

- HS làm bài theo nhóm đôi. GV phát phiếu cho 3 nhóm.

- HS làm bài theo nhóm đôi. GV phát phiếu cho 3 nhóm.

- HS dán kết quả và trình bày cách làm.

? Tại sao x được tìm như thế?

? Đề kiểm tra kết quả, ta làm như thế nào?

? Kiến thức nào được ôn trong bài?

Bài 3

- HS đọc đề bài và nhận xét:

? + Để có kết quả gọn, nhanh, ta cần chú

Bài 1. Tính.

a.

2 4 x 7 7 8 7 :2 7

;8 7 8 7 x2 4 , c

3 2 x11 11

6 11 : 3 11

; 6 11

6 11

2 x 2 3 11x .3 b

7 4 2 x3 21

8 3 :2 21

; 8 21

8 7 x4 3 2

Bài 2. Tìm x:

a. x

7

2 X =

3

2 b.

3 x 1 5:

2

X = 7 :2 3

2 x =

3 :1 5 2

x = 6

14 x =

5 6

c. x :

11 x 154

11 x 7 22 x 11 22

7

Bài 3. Tính:

(6)

ý điều gì?

- HS làm bài theo nhóm bàn. GV mời 2 nhóm lên bảng thi 'Tiếp sức". Lớp cổ vũ và nhận xét kết quả.

? Tổng số và MS có đặc điểm gì ta mới rút gọn được?

? Kết quả là phân số như thế nào?

? Nhân một phân số với phân số nghịch đảo, sẽ như thế nào?

? Bài tập ôn những kiến thức nào?

Bài 4

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

? Bài toán cho biết, hỏi gì?

? Cách tìm chu vi hình vuông. Diện tích hình vuông?

? Muốn tìm chiều rộng hình chữ nhật, biết số đo chiều dài, diện tích, ta làm như thế nào?.

- HS làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài - Lớp và GV nhận xét kết quả:

? Tại sao muốn tìm số ô vuông lại lấy S :

25? 2

? Bạn tìm số đo chiều rộng hình chữ nhật dựa vào đâu?

? Bài tập ôn kiến thức nào?

3. Củng cố - dặn dò.

? Bài học ôn những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học.

a.

5 1 5 x 4 x 3 x 2

4 x 3 x . 2 d

11 1 11 x 6 x 3

3 x 3 x 1 x 2 11 x 6 x 3

9 x 1 x 2 11 x 9 6 x1 3 .2 c

3 1 x7 7 3 7 :3 7 .3 b

; 3 1 x7 7 3

Bài 4.

a. Chu vi tờ giấy hình vuông: (m)

5 4 8 5x

2

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

) m 25(

4 5 x2 5

2 2

b. S hình vuông cắt được là:

) m 625(

4 25 x 2 25

2 2

c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:

) m 5( 1 5 :4 25

4

Số ô vuông cắt được là:

625 25 : 4 25

4 (ô).

Đáp số:

a.

b.

c.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

Bài 9 : SỰ RA ĐỜI CỦA HAI BÀI THƠ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận thấy được tấm lòng biết ơn, quý trọng của Bác Hồ trước sự quan tâm của mọi người

- 2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của đức tính tốt đẹp, thể hiện trong câu tục ngữ

“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”

3. Thái độ - Thể hiện được đức tính trên bằng hành động cụ thể II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

(7)

III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:-- Kể lại vài sự việc mà Bác Hồ đã làm khi thăm xóm núi? 2 HS trả lời b) Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 32)

- Bà Hằng Phương đã gửi tặng Bác nmón quà gì?

- Món quà đó thể hiện tình cảm gì đối với Bác Hồ?

- Bác Hồ đã có thái độ thế nào khi nhận món quà bà Hằng Phương?

2.Hoạt động 2: GV chia lớp làm hai nhóm, HS đọc bài thơ và thảo luận nhóm về ý nghĩa 2 bài thơ:

Bài 1 của bà Hằng Phương: Nhóm 1

Cam ngon Thanh Hóa vốn dòng Kính dâng Chủ tịch tỏ lòng mến yêu

Đắng cay Cụ đã nếm nhiều Ngọt bùi trời trả đủ điều từ đây Cùng quốc dân hưởng những ngày Tự do, hạnh phúc ngập đầy trời Nam

Anh hùng mở mặt giang san Lưu danh thiên cổ, vẻ vang giống nòi./

Bài 2 của Bác Hồ làm khi nhận quà của bà Hằng Phương: Nhóm 2

Cảm ơn bà biếu gói cam

Nhận thì không đặng từ làm sao đây!

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,

Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

3.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Với những ngưởi trong gia đình, em cần biết ơn ai? Vì sao?

- Kể lại 1 câu chuyện mà em biết có ý nghĩa “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây-Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải biết ơn mọi người? - Nhận xét tiết học

- Học sinh lắng nghe -HS xung phong trả lời -Các bạn khác bổ sung

- Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận về 2 bài thơ

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

-HS trả lời theo ý riêng -Các bạn bổ sung

- HS xung phong kể - HS trả lời

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1.Kiến thức:

(8)

- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.

2.Kĩ năng:

- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1

Bài 2+3

Bài 4

4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm BT4, chuẩn bị bài sau.

- Hát: Cò lả.

- 2 HS lên bảng.

Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân

- N2 Đại diện trả lời

Xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.

- N4 Làm PHT

Nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc" ở bài tập- đặt câu với mỗi từ vừa tìm

Cả lớp làm VBT

Tìm xem nghĩa đen, nghĩa bóng của từng câu tục ngữ. Sau đó hãy đặt câu tục ngữ trong những tình huống sử dụng cụ thể.

VD:

+ Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng.

+ Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời.

- Lắng nghe

NS: 4/05/2019

ND: Thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2019

CHÍNH TẢ

(9)

NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng- Không đề.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ch/ tr, iêu/ iu 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động học

1- KIỂM TRA

- H viết bảng con: sứ sở, gắng sức, xin lỗi.

2- DẠY BÀI MỚI:

a- Giới thiệu bài:

...Hôm nay cô hướng dẫn các em viết bài Ngắm trăng- Không đề.

b- Hướng dẫn chính tả.

- GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn các từ khó:

+ Viết đúng rượu(phân tích vần ươu) + hững hờ

+ đường non ( non viết âm đầu en nờ) + xách bương( phân tích cả hai tiếng) - Gọi HS đọc từ khó

- GV đọc từ khó cho HS viết bảng con.

c- Viết vở:

- GV đọc mẫu.

- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.

- GV đọc cho HS sóat lỗi.

- Kiểm tra lỗi.

d- Hướng dẫn chấm chữa - Hướng dẫn chữa lỗi.

- GV thu

đ- Hướng dẫn HS luyện tập

* Bài 2

a) Cho HS làmSGK - GV chữa trên bảng phụ.

- 1 HS đọc thuộc

- HS đọc.

- HS viết bảng.

- HS đọc thuộc - HS nhẩm lại bài

- HS nêu tư thế ngồi viết.

- HS nhớ và viết vào vở.

- HS soát lỗi hai lần.

- HS ghi lỗi ra lề.

- HS tự chữa lỗi.

- HS làm SGK - HS đọc các từ.

- HS làm vở a) - Các từ:

+ trắng trẻo, trùng trùng, trơ trẽn...

+ chong chóng, chói chang...

(10)

* Bài 3 a) HS làm vở

- GV chữa trên bảng phụ e- Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học . - Về chữa lỗi còn lại.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO).

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập về: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

2.Kĩ năng:

+ Phối hợp các phép tính với phân số để giải toán.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, BẢNG PHỤ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động học

1. KTBC.

- 2 HS lên bảng làm bài BT 2; 3 (169).

GV thu VBT của 3 HS khác, nhận xét.

2. BÀI MỚI.

a. Giới thiệu bài: "Ôn tập về các phép tính với phân số" 170.

b. Hướng dẫn HS ôn tập:

* Bài 1.

- Yêu cầu HS đọc đề bài:

? Bài tập cho biết điềukiện nào? yêu cầu tìm ra điều kiện nào?

- Cả lớp thực hiện tìm tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. 1 HS lên bảng tính kết quả - lớp đối chiếubài và nhận xét kết quả.

? Cộng trừ hai phân số khác MS như thế nào?

? Cách nhân (chia) hai phân số?

- Yêu cầu HS cùng bàn đổi chéo VBT.

* Bài 2

Bài 1. Cho hai phân số 54&72

5 14 10 28 7 :2 5 4

35 8 7 x2 5 4

35 18 35 10 35 28 7 2 5 4

35 38 35 10 35 28 7 2 5 4

Bài 2. Số?.

a.

Số bị trừ

5 4

4 3

9 7

Số trừ

3 1

4 1

5 1

(11)

- HS nêu yêu cầu BT và nhận xét.

? Bài có những phép tính nào? thứ tự thực hiện?

- Cả lớp làm bài. Mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp NX bài và chữa bài.

? Với biểu thức có (+; -; x; :) thứ tự thực hiện .

* Bài 3

- HS nêu yêu cầu BT và nhận xét:.

? Bài có những phép tính nào? Thứ tự thực hiện?

- Cả lớp làm bài. Mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét bài và chữa bài.

? Với biểu thức có (+; -; x; :) thứ tự thực hiện?

Bài 4.

- HS đọc bài toán và tóm tắt:

? Bài toán cho biết những gì? Hỏi gì?

? Muốn biết số lượng nước chảy vào bể sau 2 giờ, cần biết những gì?.

? Số lượng nước còn lại được tính dựa vào điều kiện nào?

- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

? Vì sao biết 2 giờ, có

5

4số lượng nước trong bể.

? Bài toán ôn kiến thức nào?.

3. Củng cố - dặn dò.

- GV nhận xét giờ học.

Hiệu 15

7

2 1

5 1

b.

Thừa số

3 2

3 8

9 2

Thừa số

7 4

3 1

11 27

Tích 21

8 9 8

11 6

* Bài 3: tính

a.

12 5 4 1 3 x1 2

;1 30 19 3 1 5 1 5 .4 b

7 2 7 1 3 :2 7

;2 2 1 2 x1 9 :2 9 2

5 3 3 :1 2 x1 5

;2 12 29 4 3 2 5 3 2

Bài 4.

Bài giải:

a. Sau 2 giờ, vòi nước chảy được số phần bể là:

5 4 5 2 5

2 (bể).

b. Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là:

10 3 2 1 5 4

đáp số:

5 4bể,

10 3 bể.

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

(12)

- Biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự . - HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.

- Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội

II. Chuẩn bị:

- GV :SGK Đạo đức 4.Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội . - HS : sgk

III. Hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi . - Tại sao phải bảo vệ môi trường ? GV nhận xét, bổ sung

3. Bài mới:

- Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu thế nào là các tệ nạn xã hội .

- Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội mà em biết ?

Hoạt động 1 :Xử lí tình huống . - Nêu các tình huống :

- Trên đường đi học về em gặp một đám thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi bới , đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào ?

- Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí ra sao ?

- Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác . Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào ? - Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử lí tình huống trước lớp

- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung .

* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .

Hoạt động 2

-Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động về phòng chống các tệ nạn xã

- Trò chơi: Đoán chữ cái.

- 2 HS trả lời . - Nhận xét.

- Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã hội - Hút hít ma túy gây cho người nghiện mất tính người, kinh tế cạn kiệt ...

- Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí đối với từng tình huống do giáo viên đưa ra .

- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên trình bày cách giải quyết tình huống trước lớp .

- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất .

- Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã

(13)

hội .

- Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc

4. Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Liên hệ - giáo dục

- Chuẩn bị tiết sau: dành cho địa phương.

hội

- Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm và thuyết trình tranh vẽ trước lớp

- HS lắng nghe

BỒI DƯỠNG TOÁN TIẾT 2

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố, nắm chắc các kiến thức về phân số, các phép tính với phân số.

- Vận dụng vào thực hành các bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy, học:

HĐ của GV HĐ của HS

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Luyện tập:

a. Chữa bài tập trong vở bài tập:

- NX chữa bài cho HS.

b. Bài tập:

Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

a. 9

;7 15

;14 18

11 ; b.

11

;15 9

;8 5 9

- Cùng HS chữa bài, chốt lời giải đúng

- Làm bài tập trong vở BT rồi chữa.

- Đọc y/c của bài.

- Làm bài vào vở

Bài 2: Tính:

a. 7 3 9 4 ;

24 7 4

3 ; b. ;

8 3 6 5

30 11 15

7

- NX chữa bài cho HS

- Làm bài vào vở- 4 HS làm bài bảng lớp.

- Nhận xét chữa bài cho bạn.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

(14)

NS: 5/05/2019

ND: Thứ 4 ngày 8 tháng 5 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1.Kiến thức:

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích( trả lời cho câu hỏi:

Để làm gì? Những mục đích gì? Vì cái gì?) 2.Kĩ năng:

- NHận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- KIỂM TRA

- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề Lạc quan- Yêu đời?

2- DẠY BÀI MỚI:

a- Giới thiệu bài Ghi tên bài

b- Hình thành kiến thức

* Nhận xét:

* Bài 1

- Đọc to các trạng ngữ được in nghiêng?

- Các trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi gì?

* Bài 2

- Cho HS trao đổi nhóm đôi

-> GV nhận xét, chốt: Trạng ngữ bổ sung về mục đích cho câu gọi là trạng ngữ chỉ mục đích -> Ghi nhớ/ 150

c- Hướng dẫn luyện tập

* Bài 1

? Để tìm được trạng ngữ chỉ mục đích em làm như thế nào?

* Bài 2

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc

- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời:

trạng ngữ là: Để dẹp nỗi bực mình - HS đọc yêu cầu

- HS trao đổi nhóm đôi

- HS trả lời: bổ sung về mục đích cho câu

- HS đọc.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu một câu - Làm VBT.

- HS trao đổi nhóm đôi

(15)

- GV nhận xét.

-> Cần phải sử dụng trạng ngữ đúng với từng tình huống.

* Bài 3

- GV hướng dẫn làm mẫu một phần.

- Để viết được câu hoàn chỉnh các em cần chú ý đến mục đích của câu mà trạng ngữ đã nêu

e- Củng cố dặn dò - Đọc ghi nhớ ? - Chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT

- HS trao đổi nhóm đôi.

- HS trả lời.

a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng

b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất TOÁN:

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO).

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập về: Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.

2.Kĩ năng:

- Phát triển tư duy, sự nhanh nhẹn, linh hoạt, KH>

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. KTBC.

- 3 HS lên bảng làm lại BT 2;3;4 (168, 169). Lớp và GV nhận xét.

2. BÀI MỚI.

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b. Hướng dẫn luyện tập.

* Bài 1

- HS đọc yêu cầu bài tập quan sát phần a.

? +BT sử dụng tính chất nào? Phát triển cách tính đó?.

-HS làm bài vào VBT; 2 HS lên bảng thực hiện.

- Lớp và giáo viên chốt kết quả.

? Cách chia 1 tổng (hiệu) cho 1 số?

Bài 1.Tính bằng 2 cách.

a.

2 11 11 : 1 15

7 15

8 11 : 2 15

7 11 : 2 15 .8 d

7 5 5 :2 7 4 5 :2 7 6 5 :2 7 4 7 . 6 c

3 1 9 2 9 x 7 5 3 9 x2 5 3 9 x7 5 .3 b

7 3 7 x3 11

5 7 x3 11

6 7 x3 11

5 11

6

 

 

(16)

? Cách nhân 1 tổng (hiệu) cho 1 số?.

? Bài tập ôn lại những tính chất nào của phân số?

* Bài 2

- HS đọc đề bài và nhận xét.

? Có thể nhẩm ngay kết quả bằng cách nào? Tại sao?

- Cả lớp làm bài. GV phát phiếu cho 2 nhóm thực hiện.

- HS dán kết quả. HS khác nhận xét, góp ý.

? Tái ao có thể rút gọn nhanh chóng như vậy?

? Bài tập ôn kiến thức nào?

Bài 2. tính.

a.

3 1 3 x4 6 x5 4 x3 5 2 4 :3 6 x5 4 x3 5 .2 d

1 2 x5 5 x4 4 x3 3 2 5 :1 5 x4 4 x3 3 .2 b

70 1 8 x 7 x 6 x 5

4 x 3 x 2 x . 1 c 5; 2 5 x 4 x 3

4 x 3 x 2

2

* Bài 3.

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

? Bài toán hỏi gì? đã cho biết những gì?.

? Số vải đã may tìm như thế nào? Tại sao?

? Số vải may túi sẽ may được bao nhiêu túi? Tại sao?

?Bài toán ôn tập dạng toán nào?.

* GV. Dạng bài tìm phân số có thể sẽ được tìm thông qua lần lượt các điều kiện đã cho.

Bài 3.

Bài giải

Số vải may quần áo là: 16(m)

5 x4 20

Số vải còn lại là: 20 - 16 = 4 (m).

4 mét vải may được số túi là:

4 : 6

3

2 (cái túi).

* Bài 4

- HS đọc đề và quan sát bảng phụ.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (3').

- HS lần lượt nêu ý kiến. GV nhận xét.

? Chọn số nào? Tại sao?.

? Cách chia 2 phân số?.

3. Củng cố dặn dò.

? Bài toán ôn những kiến thức nào?

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả l đúng.

Cho:

:5 5 4 =

5 1

d. 20

NS: 6/05/2019

ND: Thứ 5 ngày 9 tháng 5 năm 2019

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

(17)

+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( hoặc một đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tình thần lạc quan yêu đời.

+ Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- KIỂM TRA

- Hãy kể lại câu chuyện Khát vọng sống?

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

2- DẠY BÀI MỚI:

a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ kể chuyện đã nghe, đã đọc.

b- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài - GV chép đề.

- Đề bài yêu cầu gì?

- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?

- Xác định các từ trọng tâm?

- GV gạch chân từ trọng tâm.

- Cho HS đọc gợi ý.

- Em chọn câu chuyện gì?

- GV treo bảng phụ có dàn ý kể chuyện.

c- HS kể chuyện

- GV hướng dẫn HS khác nhận xét bạn kể:

+ Nội dung câu chuyện đã phù hợp chưa?

+ Lời kể, cử chỉ, điệu bộ?

+ Câu chuyện bạn kể có đúng nội dung trọng tâm mà đề bài yêu cầu không?...

- GV chấm điểm.

d- Tìm hiểu ý nghĩa chuyện

- Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

đ- Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học.

- GV tuyên dương HS kể hay, kể tốt.

- HS đọc đề.

- HS nêu.

...Lạc quan yêu đời

- HS đọc các từ trọng tâm: câu chuyện, được nghe, được đọc, lạc quan, yêu đời - HS đọc gợi ý.

- HS nêu, nộp chuyện đã đọc.

- HS đọc dàn ý.

- HS kể theo nhóm đôi.

- HS kể trước lớp.

- HS khác nhận xét bạn kể.

- HS nêu.

...nói về tình thần lạc quan yêu đời.

(18)

- Về tìm thêm chuyện khác kể cho người nhà nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

CON CHIM CHIỀN CHIỆN I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.

2.Kĩ năng:

- HTL bài thơ.

- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi , tràn đầy tình yêu cuộc sống

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- KIỂM TRA

- HS đọc bài:Vương quốc vắng nụ cười?

- Nêu nội dung bài?

2- DẠY BÀI MỚI.

a- Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta đến với bài thơ Con chim chiền chiện của nhà thơ Huy Cận b- Luyện đọc đúng

- Gọi một HS chia đoạn.

- Cho HS đọc nối đoạn.

- Rèn đọc đoạn + Đoạn 1:

Đọc đúng chiền chiện, long lanh Giảng từ cao hoài, cao vợi

Hướng dẫn đọc đoạn: đọc đúng nhịp thơ, giọng nhẹ nhàng, vui tươi.

+ Đoạn 2:

Đọc đúng câu Chuyện chi, chuyện chi?

Giảng từ: thì

Cả đoạn đọc trôi chảy, giọng vui, nhấn giọng ở các từ trong veo, từng chuỗi

- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và xác định đoạn.

- Bài chia 3 đoạn

+ Đoạn 1: 2khổ thơđầu.

+ Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp + Đoạn 3: 2 khổ thơ còn lại.

- HS đọc nối đoạn.

- HS đọc câu - HS đọc chú giải.

- HS đọc đoạn theo dãy.

- HS đọc câu

(19)

+ Đoạn 3:

Đọc đúng: chim sà

Giảng từ lúa tròn bụng sữa Hướng dẫn đọc cả đoạn

- GV hướng dẫn đọc cả bài : Đọc đúng cả bài trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi.

- GV đọc mẫu.

c- Hướng dẫn tìm hiểu bài + HS đọc thầm cả bài

? Con chim chiền chiện bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào?

? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?

+ Đọc lướt toàn bài

? Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện?

? Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho ta những cảm giác như thế nào?

? Vậy bài thơ có nội dung gì?

-> GV nêu nội dung: ( Mục I) d- Hướng dẫn đọc diễn cảm+ HTL

- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ : ngọt ngào, cao vút, cao hoài, long lanh,...

e- Củng cố dặn dò - Đọc thuộc bài?

- Về đọc kĩ bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc cả đoạn

- HS đọc câu

- HS đọc đoạn theo dãy.

- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- HS đọc thầm.

...chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng ... chim bay chim sà, lúa tròn bụng sữa, cao vút, cao hoài...

- HS đọc

... Khúc hát ngọt ngào Tiếng hót long lanh Như cành sương chói....

...cảm giác về một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc..

- HS nêu theo ý của mình.

- HS nêu

- HS đọc đoạn mình thích.

- HS đọc cả bài.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS ôn về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng 2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng - Biết giải bài toàn có liên quan đến đại lượng 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(20)

- SG, bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC

- 2 HS lên bảng làm lại Bài tập 3 (170) Lớp và GV nhận xét, chữa bài

2. BÀI MỚI

a) Giới thiệu bài :" Ôn tập về đại lượng"

b) Dạy học sinh ôn về vác đơn vị đo khối lượng

? Để đo khối lượng, ta có những đơn vị đo nào? Hãy sắp theo thứ tự từ bé -> lớn; lớn - bé?

? Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề?

Tấn - tạ - yến - kg - hg - dag - gam 10 lần.

* Bài 1

- HS đọc yêu cầu BT và quan sát bảng

? Bài tập yêu cầu những gì?

- HS tự giác làm bài. 2 HS lên bảng điền kết quả

- Lớp và GV nhận xét

? Tại sao đổi một tấn = 100 yến?

?+ Dựa vào điều kiện nào để điền được số chính xác vào chỗ chấm? 2 HS đọc lại kết quả bài tập, lớp theo dõi

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg . 1 tấn = 10 tạ 1 Tấn = 1000kg 1 tấn = 100 yến

* Bài 2

- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi.

- Mời 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.

? + Đổi 7 tạ 20 kg =....kg, như thế nào?

? + 4000kg = ...tấn, được đổi như thế nào?

tại sao?

? + Bài tập ôn những gì?

- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a. 10 yến = 1 kg; 50kg = 5 yến.

2

1yến = 5 kg; 1 yến 8kg = 18kg.

b. 5 tạ = 50 yến; 30 yến = 3tạ.

7 tạ 20kg = 720kg; 1500kg = 15tạ.

c. 32 tấn = 320 tạ; 230 tạ = 23 tấn 4000 kg = 4 tấn; 3 tấn 25kg = 3025kg.

* Bài 3

- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm .

- Mời 2 nhóm lên bảng thi điền nhanh, đúng kết quả. lớp cổ vũ và nhận xét.

? + Để điền được dấu >; <; =, ta cần phải làm như thế nào

Bài 3 (>; <; =).

2kg7hg = 2700g; 60kg7g > 6007g.

5kg3g < 5035g; 12500g = 12kg500g

* Bài 4

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

Bài 4:

Bài giải:

(21)

? + Bài toán cho biết, hỏi gì?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện kết quả

- Lớp và GV nhận xét.

? + Tại sao phải đổi 1kg 700g ->g?

?+ Kết quả cả rau và cá nặng? kg? tại sao?

Đổi: 1kg 700g = 1700g.

Rau và cá nặng số ki - lô - gam là:

1700 + 300 = 2000 (g) = 2kg.

Đ/số: 2kg.

* Bài 5

- HS đọc đề bài và tóm tắt: ?+Bài toán yêu cầu gì? cho biết điều kiện gì?

? + Muốn biết xe ô tô chở được bao nhiêu tạ gạo ta cần biết những gì?

- Cả lớp học bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

? + Bài toán ôn kiến thức nào đã học?

- 2 HS đọc to kết quả đúng của bài tập.

3. Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học:

Bài 5 Bài giải:

Xe chở được số tạ gạo là:

50 x 32 = 1600 (kg).

1600kg = 16 (tạ).

Đ/Số: 16 tạ.

ĐỊA LÍ ÔN TẬP I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học xong bài này HS biết:Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình 2.Kỹ năng: So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dãy đồng bằng duyên hải miền Trung

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học . 3.Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học

II/ Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên ViệtNam - Bản đồ hành chính ViệtNam

- Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống ViệtNam - Các bảng hệ thống cho HS điền

III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Hoạt động 1: (15p)

* Làm việc cả lớp

* Làm việc cả lớp

- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên

ViệtNamtreo tường các địa danh theo yêu cầu của câu 1

(22)

Hoạt động 2: (20p)

Làm việc theo nhóm

- GV phát cho HS mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố

Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội

Hải Phòng Huế

Đà Nẵng Đà Lạt

TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ

* GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học

- HS điền các địa danh theo y/c của câu 1 vào lượt đồ khung của mình

- HS lên chỉ vị trí các địa danh theo y/c của câu 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên

ViệtNamtreo tường

- HS thảo luận và hoàn thiện bảng

- HS chỉ các thành phố trên bản đồ hành chính ViệtNamtreo tường

Khoa học

CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

2. Kĩ năng: - Thể hiện mối quen hệ thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.

3. Thái đô: - HS thích tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Hình minh họa trang 132, 133 SGK.

- HS : Giấy A4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định:

2. Bài cũ :

- Hãy viết sơ đồ quan hệ thức ăn của

- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng

- HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ

(23)

sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.

- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ? 3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.

b. Giảng bài :

*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.

- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó.

- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

- Viết sơ đồ lên bảng :

Phân bò Cỏ Bò . - GV : Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.

*Hoạt động 2 : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên

- Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?

+ Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?

- Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.

- GV chốt lạ i: SGV

+ Thế nào là chuỗi thức ăn ?

sau đó trình bày.

- HS đứng tại chỗ trả lời.

- Lắng nghe.

- Hoạt động hóm 4.

- Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.

- Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.

Nhận xét

- Quan sát, lắng nghe.

- Hoạt động theo cặp.

- Câu trả lời đúng là :

+ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.

+ Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.

+ Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.

- 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung

- Lắng nghe.

+ Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.

(24)

+ Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?

- Kết luận : trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.

*Hoạt động 3 : Thực hành : Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên

- Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.

4. Củng cố - Dặn dò : - Thế nào là chuỗi thức ăn ?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Từ thực vật.

- Lắng nghe.

-HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.

- Một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.

- HS trả lời.

TẬP LÀM VĂN

MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn chân thực, tự nhiên.

2.Kĩ năng: viết bài văn miêu tả con vật 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- KIỂM TRA

- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật?

2- DẠY BÀI MỚI:

Đề bài:Tả một con vật mà em yêu thích.Viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu mở rộng.

b- HS làm bài

- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Cần viết đúng kiểu văn miêu tả con vât, Bài làm phải đủ ba phần, câu văn diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, đủ ý...

c- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.

(25)

NS: 7/05/2019

ND: Thứ 6 ngày 10 tháng 5 năm 2019

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO).

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập về các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo thời gian.

- Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. KTBC:

- HS làm bài tập 4; 5 ở bảng

? Nêu các đơn vị đo khối lượng từ lớn -> bé; mối quan hệ giữa chúng?

2. BÀI MỚI:

a. Giới thiệu bài: "Ôn tập về đại lượng" - tiếp theo.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1

- HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài.

- 3 HS đọc kết quả. Lớp và GV nhận xét.

? Bài tập ôn những kiến thức nào?

? 1 năm có ? ngày; ? tháng? có những tháng nào 31 ngày

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 giờ = 60 phút tháng

1 phút = 60 giây năm

1 giờ = 3600 giây nhuận = 360

366 ngày

* Bài 2

- HS đọc đề bài và làm việc theo cặp: 3' - GV phát phiếu cho 3 nhóm. HS dán kết quả - HS khác nhận xét và góp ý.

? 420 phút = ? phút? Cách nào?

? Muốn tìm

12

1 giờ = ? phút, ta làm như thế nào?

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a. 5 giờ = 300 phút phút

420 giây = 7 phút

b. 4phút = 240 giây 3 phút 25 giây = 205giây.

2 giờ = 7200giây

(26)

? Tại sao biết

20

1 thế kỷ = 5 năm? c. 5 thế kỷ = 500năm 1/20 thế kỷ = 5

năm.

12 thế kỷ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỷ.

* Bài 3

- HS quan sát bảng và nhận xét:

? Để điền được dấu >;<; =, ta làm gì?

- HS theo nhóm thảo luận 1 phút. Mời 2 nhóm lên bảng thi điền kết quả theo trò

"Tiếp sức"

- Lớp và GV cổ vũ và nhận xét.

? Vì sao

5

1phút <

3

1 phút?

Bài 3 (>;<; =).

5 giờ 20 phút > 300 phút.

phút.

495 giây = 8 phút 15 giây.

phút.

* Bài 4

- GV treo bảng và cho HS đọc nội dung bảng và TLCH:

? Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?

? Buổi sáng, Hà trường trong bao lâu?

- Lớp và GV chốt kết quả đúng.

? Bài tập ôn tập kiến thức nào?

Bài 4. Tính khoảng (T) Hà đã sử dụng a. 30 phút.

b. 4 giờ.

* Bài 5

- HS đọc đề bài và nhận xét:

? Cần chuyển các khoảng (T) đó về đơn vị đo nào? - HS làm bài. 1 HS lên bảng chọn kết quả và nêu lý do.

- Lớp nhận xét kết quả, bổ sung.

? Bài tập ôn tập kiến thức nào?

3. Củng cố - dặn dò.

- GV nhận xét giờ học.

Bài 5. Tìm khoảng thời gian dài nhất.

b. 20 phút = 1200 giây.

TẬP LÀM VĂN

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.

2.Kĩ năng:

- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- KIỂM TRA

- Gv nhận xét về bài kiểm tra hôm trước.

2- DẠY BÀI MỚI

(27)

a- Giới thiệu bài Ghi tên bài

b- Hướng dẫn luyện tập

* Bài 1

- Gọi HS đọc.

- GV: các em giúp mẹ điền vào Thư chuyển tiền.

- GV giải thích một số chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư

+ SVĐ, TBT, ĐBT: kí hiệu riêng của ngành bưu điện HS không cần biết.

+ Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện

+ Căn cước: giấy chứng minh thư

+ Người làm chứng: người chúng nhận việc đã nhận đủ tiền

- Cho HS diền vào VBT - GV nhận xét

* Bài 2

- GV cho HS đóng vai là người nhận tiền và nêu ý kiến của mình trước lớp xem người nhận sẽ viết gì vào giấy nhận tiền.

- Người nhận tiền phải viết:

+ Số chứng minh

+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại

+ Kiểm tra lại số tiền lĩnh có đúng với số tiền mặt trước thư chuyển tiền không.

+ Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi vào ngày tháng năm nào.

c- Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học.

- Dặn chuẩn bị bài sau

- HS đọc.

- HS nêu: đề bài yêu cầu...

- HS trao đổi nhóm đôi - HS trình bày

- HS quan sát trên mẫu.

- HS làm VBT

- HS trao đổi nhóm đôi - HS trình bày

- HS nêu lại

- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.

LỊCH SỬ TỔNG KẾT I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học xong bài này, học sinh biết:Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX

2.Kỹ năng: Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn

(28)

3.Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập của HS

- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK đuợc phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Bài cũ: (5P)

- Y/c các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ

2. Bài mới: (30P) a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Làm việc cá nhân

- GV đưa băng thời gian, giải thích băng thời gian và y/c HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác HĐ2: Làm việc cả lớp

- GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử

+ Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ … - Y/c HS tóm tắt về công lao cả các nhân vật lịch sử trên

HĐ3: Làm việc cả lớp

- GV đưa ra một só địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cặp trong SGK

- Gọi HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá

3.Củng cố dặn dò: (5P)

- Tổng kết giờ học, dặn HS ôn để kiểm tra HK2

- HS

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Nhiệt độ buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi z độ so với buổi trưa nên biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc chiều là: x+y-z (độ). Vậy nhiệt độ

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được phân thức mới bằng phân thức đã cho... Quy tắc

- GV hệ thống kiến thức: Qua bài hôm nay các em đã được ôn tập các kiến thức về các phép tính với phân số và vận dụng giải được bài toán có lời văn liên quan đến

+ Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bằng đó bằng