• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 17/ 9 / 2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 20 tháng 9 năm 2021

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu; củng cố thêm và hàng và lớp; củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.

- Phát triển cho HS Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- HS Có hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: + Hộp quà bí mật có các phiếu ghi các số khác nhau.

+ Bảng các lớp, hàng (đến lớp triệu) - HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút )

* Khởi động:

- GV tổ chức trò chơi “ Hộp quà bí mật”

+ GV phổ biến cách chơi: Trong hộp quà có chứa các tấm phiếu ghi các số khác nhau, mời HS lựa chọn 1 phiếu và đọc to số trong phiếu. Nếu HS đọc đúng thì được thưởng 1 sao. Nếu đọc sai quyền trả lời sẽ nhường cho bạn khác.

+ Tổ chức chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối: Ở giờ học trước, chúng ta đã được làm quen với số đến hàng triệu, chục triệu và trăm triệu. Để biết các hàng chúng ta đã được học thuộc các lớp như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) - GV treo bảng các hàng, lớp (như phần đồ dùng).

- GV viết vào bảng và giới thiệu: Số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4

- HS lắng nghe

- HS tham gia chơi.

23 000 000; 129 000 000; 453 000 000

98 000 000; 120 000 000.

- Nghe GV giới thiệu.

- HS quan sát.

(2)

trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

- Gọi HS lên bảng viết và đọc số đó.

- GV hướng dẫn cách đọc số trên: Tách các số trên thành các lớp thì được 3 lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân từng lớp để được số 342 157 413 . Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số , sau đó thêm tên lớp sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- Vậy số trên đọc là ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

- GV yêu cầu HS đọc số trên.

- GV viết thêm vài số khác cho HS đọc.

3. Luyện tập thực hành ( 15 phút ) Bài 1: Viết số và đọc số theo bảng.

SGK/15

- GV treo bảng số, gọi HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu HS viết số mà bài tập yêu cầu. 1 HS viết bảng phụ.

- Yêu cầu HS kiểm tra bạn viết.

- GV chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS viết, đọc đúng.

- GV kết luận: Khi đọc số hay viết số chúng ta đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 2: Đọc các số sau. SGK/15 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc số.

7 312 836; 57 602 511; 351 600 307;

900 370 200; 400 070 192.

- HS đọc số theo yêu cầu.

- HS đọc số.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng phụ, lớp viết vào vở.

32 000 000 834 291 712 32 516 000 308 250 705 32 516 497 500 209 037 - HS kiểm tra và nhận xét bài - HS đọc theo GV chỉ.

- Bài yêu cầu chúng ta đọc số

- HS nối tiếp đọc số theo yêu cầu của GV

+ Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

+ Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

+ Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

+ Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

+ Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

(3)

- Nhận xét HS đọc.

- GV kết luận: Khi đọc số cần quan sát kĩ và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 3: Viết các số sau. SGK/15

- Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm bảng phụ

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV nhận xét: Khi viết số và đọc số, cần lưu ý viết số sao cho đủ các hàng lần lượt từ trái sang phải và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 4 : Bảng dưới đây cho biết một ....

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV treo bảng số liệu, gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trả lời các câu hỏi SGK.

- Trong năm học 2003 - 2004:

+ Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?

+ Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?

+ Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?

- GV nhận xét.

* Củng cố - dặn dò: (5’)

- GV kết luận: Qua tiết học hôm nay, chúng ta cần nắm chắc các hàng và các lớp đã học. Khi đọc và viết số cần lưu ý đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải.

Từ hàng lớn đến hàng bé.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.

- HS lắng nghe

- HS tự làm bài. 1 HS làm bảng phụ a. 10 250 214

b. 253 564 888 c. 400 036 105 d. 700 000 231

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc bảng số liệu.

- Dựa vào bảng thống kê trả lời các câu hỏi, nhận xét, sửa sai.

+ Số trường trung học cơ sở là 9 873 + Số học sinh tiểu học là 8 350 191 + Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

(4)

TẬP ĐỌC

TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn; Nắm được tác dụng của phần mở và kết thư. Cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.

- Phát triển năng lực: ngôn ngữ và giao tiếp, giúp đỡ người khác.

- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh.

* Giáo dục môi trường: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần phải tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD :

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Tranh minh hoạ bài. Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ.- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.

- HS : SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1.Hoạt động mở đầu: ( 5p)

* Khởi động:

- Cho lớp hát bài : Em yêu hòa bình.

* Kết nối:

- 2 HS đọc thuộc : Truyện cổ nước mình.

+ Em hiểu ý nghĩa của hai dòng cuối bài như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Hình thành kiến thức mới:

* Hướng dẫn luyện đọc – Tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc.( 12p) - 1 học sinh đọc cả bài.

- Gv chia đoạn: 3 đoạn

- 3HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: lũ lụt, nước lũ…

+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.

- HS hát.

- HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Là lời dăn dạy của cha ông : Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

- Lắng nghe.

+ Đoạn 1: Từ đầu ...Chia buồn với bạn.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Những người bạn mới như mình.

+ Đoạn 3: Còn lại - Câu dài:

“Những chắc là Hồng cũng tự hào/

về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.”

(5)

- HS đọc thầm chú giải

- 3HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ: Xả thân, quyên góp, khắc phục.

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu: giọng trầm buồn, chân thành, thấp giọng ở những câu nói về sự mất mát.

b) Tìm hiểu bài: ( 10p)

* Đoạn 1:

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

- Bạn Hồng bị mất mát, đau thương gì?

- Em hiểu “Hi sinh” có nghĩa là gì?

- Nêu ý chính đoạn 1?

* GDBVMT:

- Lũ lụt gây ra thiệt hại gì, để hạn chế lũ lụt con người cần làm gì?

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2:

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

- Luyện đọc

- Theo dõi

* Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.

- Không mà chỉ biết khi đọc báo.

- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

- “Hi sinh”: chết vì nghĩa lớn, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để dành lấy sự sống cho người khác.

- Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần phải tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.

- Hôm nay, đọc báo……..ra đi mãi mãi.

- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm: “ Chắc là Hồng…..nước lũ”

+ Lương khuyến khính Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau:

“ Mình tin rằng………nỗi đau này”

+ Lương làm cho Hồng yên tâm:

“ Bên cạnh Hồng…..cả mình”

* Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.

(6)

* Đoạn 3:

- HS đọc thầm đoạn 3.

- Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?

- Riêng Lương làm gì để giúp đỡ Hồng?

- “Bỏ ống” có nghĩa là gì?

- ý chính của đoạn 3 là gì?

- ý chính của toàn bài là gì?

- HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc và trả lời câu hỏi:

- Nêu tác dụng của những dòng mở và kết của bài?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p) - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư.

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:

“ Từ đầu đến chia buồn với bạn”

+ GV đọc mẫu.

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau:

+) Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?

+) Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?

+) Đọc đã diễn cảm chưa?

- GV nhận xét

* GDKNS:

3. Vận dụng: ( 5p)

- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương với Hồng?

- Cha mẹ có quyền nghĩa vụ gì đối với con cái?

* Củng cố - dặn dò:

- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ

- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập.

- Riêng Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.

- “ Bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm

* Ý chính: Tình cảm của Hồng thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

+ Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, chào hỏi.

+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, ký và họ tên người viết.

“ Bạn Hồng thân mến, Mình là QTL, học sinh lớp 4B / trường Tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hoà Bình. Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết / ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn.”

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Lương rất giàu tình cảm

- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại( quan tâm, yêu thương)

- 2- 3 HS nêu

(7)

những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?

- Em học được tính cách gì của bạn Lương qua bài học này?

- N.xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 18/ 9 /2021

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Củng cố cách đọc viết số đến lớp triệu.Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số; Đọc, viết số đến lớp triệu.

- Phát triển cho HS: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : VBT, Bảng phụ - HS : SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động:

- Cho HS chơi trò chơi ‘‘Ong tìm hoa’’

- GV nêu cách chơi: Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. GV chuẩn bị sẵn các số ghi trên từng bông hoa, mỗi nhóm sẽ lựa chọn và gắn các bông hoa vào trong bảng sau sao cho đúng. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc và được nhận một sao suất sắc.

- Tổ chức cho hs tham gia chơi - GV nhận xét, tuyên dương

* Kết nối: GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập thực hành: (25p) Bài 1: Viết theo mẫu

- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Lắng nghe

- 2 đội tham gia chơi. Lớp cổ vũ, theo dõi nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, 1 học sinh làm bảng

(8)

- Yêu cầu HS đọc các số đã viết, nhận xét.

- GV viết lại từng số lên bảng, gọi HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp.

- GV nhận xét chốt bài

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.

Bài 2: Đọc các số sau - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS đọc lần lượt từng số.

- Gv kết hợp hỏi thêm :

+ Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32 640 507 ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chốt bài.

Bài 3: Viết số các số sau - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gv đọc các số trong bài, yêu cầu HS lên bảng viết số.

- Gọi hs nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt bài.

Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV viết lên bảng các số : 715 638 ; 571 638; 836 571

+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?

+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu ?

+ Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao ?

+ Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu , vì sao ?

- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

phụ.

- HS đọc số, nhận xét

- HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp

- HS HS đổi vở kiểm tra, báo cáo - HS đọc

- HS đọc số và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu yêu cầu.

- 1HS lên bảng viết, lớp làm vào vở - 1HS chữa bài trên bảng, nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- Thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

- Là 5000

- Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

- Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.

- Lắng nghe . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

(9)

CHÍNH TẢ : ( Nghe – viết)

TIẾT 3 : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà; Luyện viết đúng các tiềng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(Ch/Tr; dấu ? dấu ngã; Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

- Phát triển năng lực: năng lực tự học và trình bày, biết hiếu thảo với bà và phát triển ngôn ngữ.

- HS Có ý thức viết chữ đẹp, trình bày sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV :VBT, Bảng phụ - HS : VBT, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu:

* Khởi động:( 5p)

- GV đọc từ HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng: x / s. HS dưới lớp viết nháp.

- Nhận xét

* Kết nối: (1p) - GV dẫn vào bài

2. Hình thành kiến thức mới:

a/ Hướng dẫn h/s nghe viết: (7p) - Giáo viên đọc bài thơ.

- Một HS đọc bài thơ.

- Nêu nội dung bài thơ?

- Cả lớp đọc thầm, nhắc HS chú ý những từ thường viết sai.

- Bài thơ thuộc thể thơ nào?

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

3. Luyện tập thực hành (23p)

- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học sinh viết.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở.

- Giáo viên đọc lại bài cho HS soát bài.

- Giáo viên chấm 7 bài.

- Nhận xét chung

Hướng dẫn làm bài tập: (10p)

Sạch sẽ, xinh xắn, xa xăm, sắp xếp, sự sống.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi SGK.

- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.

- Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng.

- Thể lục bát.

- Câu 6 lùi vào hai ô, câu 8 lùi vào một ô.

- HS viết bài vào vở - Theo dõi soát lỗi

(10)

Bài 2a: ( lựa chọn) - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- 1 HS lên bảng điền.

- N/x, chữa bài, thống nhất kết quả.

- Nêu ý nghĩa của đoạn văn?

4. Vận dụng ( 2-3p)

? Ở nhà các con thường làm giúp ông bà những việc gì?

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Về nhà viết lại bài cho đẹp

- Tre , không chịu, đồng chí , chiến đấu.

- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.

- Trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: TỪ ĐƠN – TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ để tạo nên câu: Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa; Phân biệt được từ đơn, từ phức; Bước đầu làm quen với từ điển.

- Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, giao tiếp - Sử dụng đúng thêm yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Bảng phụ - HS : SGK, VBT

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu:

* Khởi động( 5p)

- Dấu : có tác dụng gì? Nêu ví dụ?

- Nhận xét

* Kết nối:

- GV dẫn vào bài

2. Hình thành kiến thức mới:(10p)

* Phần nhận xét:

- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.

- Phần 1 của bài yêu cầu gì?

- Lấy ví dụ 1 từ gồm nhiều tiếng?

- HS làm vở , 2 HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 3, 4 HS trả lời và nêu ví dụ.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Từ chỉ có một tiếng ( Từ đơn )

từ gồm nhiều tiếng ( Từ phức) Nhờ, ạn, lại, có, chí,

hiều, năm, liền,

(11)

- Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ đơn? từ phức?

- Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?

- Tiếng dùng để làm gì?

- Từ dùng để làm gì?

* Phần ghi nhớ:

- 3 HS nhắc lại ghi nhớ.

3. Luyện tập thực hành: ( 20p) Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài - Đại diện nhóm trình bầy.

- Nhận xét đúng sai Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân,

- Thế nào là từ đơn? ... là từ phức?

- HS giải nghĩa từ.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho Hs đọc câu trước lớp - GV nhận xét đánh giá

4. Vận dụng: (5p)

? Đặt 1 câu và chỉ ra các từ đơn, từ phức có trong câu?

- Thế nào là từ đơn? từ phức?

* Củng cố - dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

Hanh, là

Giúp đỡ, học hà

h, học sinh, tiên tiến.- VD: Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.

- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng hoặc từ có nhiều tiếng.

- Từ được dùng để:

+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…

+ Cấu tạo câu.

1. Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ sau:

“Rất /công bằng/, rất/ thông minh/

Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/”

2. Tìm trong từ điển và ghi lại:

- 3 từ đơn: nhà, cốc, bút

- 3 từ phức : sách vở, hoa hồng, xe đạp Cho HS làm quen với từ điển

3. Đặt câu với một từ đơn hoặc một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.

- HS tự đặt câu, đọc câu trước lớp - HS lên bàng

- HS trả lười - Lớp nhận xét

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

KHOA HỌC

TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo; Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể; Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo.

- Phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, hợp tác, tư duy về các chất dinh dưỡng

(12)

- Giáo dục HS nên ăn thức ăn có chất đạm và chất béo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Hình trang 12, 13 SGK.

- HS : SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu:

* Khởi động: (5p)

- Kể tên thức ăn có chất bột đường. Nêu nguồn gốc của chất bột đường?

- Nhận xét ...

* Kết nối:

- GV dẫn vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo

Cách tiến hành:

B1: L m vià ệc theo cặp

- Cho h/s quan sát SGK và thảo luận B2: Làm việc cả lớp

- Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK

- Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày ?

- Tại sao cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?

- Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ?

- Nêu vai trò thức ăn chứa chất béo?

- GV nhận xét và kết luận.

HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo

* Cách tiến hành:

B1: Phát phiếu học tập

- Hướng dẫn học sinh làm bài B2: Chữa bài tập cả lớp

- Gọi học sinh trình bày kết quả - GV nhận xét

- Hai học sinh trả lời

- Lớp nhận xét và bổ xung.

- HS Lắng nghe.

- Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm

- Học sinh trả lời

- Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua...

Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa - Học sinh nêu

- Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim

- Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu.

- Đại diện học sinh lên trình bày - Lớp nhận xét và chữa.

a. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm -Tên thức -Nguồn gốc -Nguồn gốc

(13)

- Gv kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật

3. Vận dụng ( 5p)

- Chất béo và chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

- Vận dụng bài học vào cuộc sống.

* Củng cố - dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Dặn về nhà học bài

ăn thực vật động vật

- Đậu nành - x -

 Thịt lợn

- - x

 Trứn g

-  x

b. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo Tên thức ăn Nguồn gốc

thực vật

Nguồn gốc động vật Mỡ lợn

Lạc Dầu

- Hs trả lời

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 19/9/2021

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 22tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 13: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Củng cố cách đọc viết số đến lớp triệu; Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số; Đọc, viết số đến lớp triệu

- Phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy - lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: VBT, Bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(14)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu:

* Khởi động:

- GV tổ chức trò chơi “Tam sao thất bản”

+ GV chia đội chơi.

+ GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra hộp số bí mật. GV yêu cầu đại diện 3 nhóm chơi bốc thăm số bất kì có trong hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp tục nói nhỏ số đó vào bạn cuối cùng trong đội chơi. Bạn cuối cùng sẽ là người biểu diễn lại số đó lên bảng của đội mình. Thời gian chơi là 1 phút. Đội nào xong trước và có đáp án chính xác sẽ là đội giành chiến thắng.

+ GV tổ chức cho HS chơi.

+ GV tổng kết trò chơi.

- Gọi HS đọc lại các số trên bảng.

- GV hỏi:

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?

+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối:

Qua phần khởi động cô và các con đã cùng nhau ôn lại cách đọc, viết một số số đến lớp triệu và củng cố được về hàng và lớp của số đó. Bài học hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu tiếp cách đọc, viết viết thành thạo số đến lớp triệu và nhận biết được giá trị của mỗi chữ số đó theo vị trí của nó trong mỗi số.

2. Luyện tập thực hành : (30p)

Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.

- HS lắng nghe.

+ Lớp chia thành 3 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi.

+ HS lắng nghe.

+ HS tham gia trò chơi.

+ HS tổng kết trò chơi.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

+ Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.

+ Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn.

+ Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- HS tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm cá nhân. 4 HS làm bảng (mỗi HS làm một phần).

(15)

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét, chữa bài.

35 627 449 123 456 789 82 175 263 850 003 200 Đọc số Ba mươi lăm

triệu sáu trăm

hai mươi

nghìn bốn

trăm bốn

mươi chín.

Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín.

Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.

Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai.

Giá trị của chữ

số 3

30 000 000 3 000 000 3 3 000

- GV kết luận: Dựa vào vị trí của mỗi chữ số trong mỗi số ta nhận biết được giá trị của chữ số đó.

Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số HS đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV hỏi: Làm thế nào em tìm được tên nước có số dân nhiều nhất và số

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi (1 nhóm làm bảng phụ).

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a. 5 760 342 b. 5 706 342 c. 50 076 342 d. 57 634 002 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ;

Nước có dân ít nhất là Lào.

b) Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều là: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kì; Ấn Độ.

+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số.

(16)

dân ít nhất?

+ Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?

- GV kết luận: Để so sánh số có nhiều chữ số trước hết ta đếm chữ số ở cách số đó: số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh cách số trong cùng một hàng.

Bài 4: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- GV thống nhất cách viết đúng là:

1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số HS đọc, viết được sô số đến lớp tỉ.

Bài 5: Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài + quan sát lược đồ/ SGK, sau đó làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ So sánh bằng cách đếm chữ số ở mỗi số;

So sánh giá trị mỗi chữ số theo hàng.

- HS lắng nghe.

- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

- HS đọc số: 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Viết Đọc

1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một t

5 000 000 0 0

Năm nghìn triệu hay năm tỉ

315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ

3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ

- 1 HS đọc đề bài/ SGK.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Hà Giang: Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người.

(17)

- GV kết luận: Nhìn vào lược đồ HS đọc được tên và số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003.

* Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.

Hà Nội: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn người.

Quảng Bình tám trăm mười tám nghìn ba trăm người.

Gia Lai: Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người.

Ninh Thuận: Năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm mười người.

....

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông; Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp.

- Phát triển năng lực: năng lực phát triển ngôn ngữ, giao tiếp

- Hứng thú trong giờ học, có ý thức học thuộc lòng bài thơ, thêm yêu thích truyện cổ, thơ ca dân gian Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: +Tranh minh hoạ bài SGK

+ Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn.

- HS: SGK, vở ghi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:

* Khởi động:

- 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

+ Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao?

- Nhận xét.

* Kết nối: GV dẫn vào bài

“Truyện cổ nước mình.”

2. Hình thành kiến thức mới (12p) H/d luyện đọc và tìm hiểu bài:

- 3 HS đọc và trả lời

(18)

a, Luyện đọc:

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Gv chia đoạn: 5 đoạn - 5 HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…

+ Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

- HS đọc thầm chú giải SGK.

- 5HS đọc nối tiếp lần 2

+ GV giải nghĩa thêm từ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa; Nhận mặt - HS luyện đọc theo nhóm bàn - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, GVnx - Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài ( 18p)

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

+Vì sao t/gi yêu truyện cổ nước nhà?

- GV ghi: Nhận hậu, công bằng…

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lại, hỏi:

+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

+ ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

+ Tìm thêm truyện khác mà em biết?

+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn vừa tìm hiểu?

+ Nêu ý nghĩa của bài?

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

* Ca ngợi truyện cổ,đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

+ Vì truyện cổ nhân hậu, ý nghĩa sâu sa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, thông minh.

+ Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

* Những bài học quý của cha ông ta.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể.

- Lời răn của cha ông với đời sau: Phải sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

- Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.

Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh

(19)

- Hd HS đọc diễm cảm và htl - Y/c 1 HS nêu giọng đọc cầu bài - 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo b phụ đoạn cần luyện đọc:

- Y/C HS tìm nhấn giọng, ngắt nghỉ.

- 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt 3. Vận dụng: ( 5p)

* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:

+ Bài tập đọc ca ngợi truyền thống quí báu gì của cha ông ta?

* Củng cố - dặn dò HS

- Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

nghiệm sống quí báu của cha ông.

- HS nêu - 5HS đọc

“Tôi yêu truyện cổ nước tôi

Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm ở hiền / thì lại gặp hiền /

Người ngay / thì được phật, / tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa.

Vàng cơn nắng,/trắng cơn mưa

Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng soi.”

- Lắng nghe

- Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

- Hs nêu lại - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ để tạo nên câu: Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa; Phân biệt được từ đơn, từ phức. Bước đầu làm quen với từ điển.

- Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, giao tiếp - Sử dụng đúng thêm yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bảng phụ

- HS : - SGK, VBT

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò - HS tham gia trò chơi: bàn, ghế, bảng,

(20)

chơi “truyền điện” kể tên các đồ vật có trong lớp học của mình.

* Kết nối:

- Trong các từ để gọi tên đồ vật có trong lớp của chúng ta các con thấy có từ có hai tiếng, có từ chỉ có một tiếng. Vậy những từ đó người ta gọi tên của nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Từ đơn và từ phức.

2. Hình thành kiến thức mới (13 phút)

* Nhận xét

- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến.

+ Câu có bao nhiêu tiếng?

+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?

+ Hãy chia các từ trên thành hai loại:

Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)

- Chốt lại lời giải đúng.

+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

+ Từ gồm có mấy tiếng?

+ Tiếng dùng để làm gì?

+ Từ dùng để làm gì?

* Ghi nhớ:

- GV gọi HS đọc ghi nhớ.

tủ, đồng hồ, quạt trần, điều hòa, lọ hoa, máy chiếu, bình nước, cốc,...

- Theo dõi.

- 2 HS đọc câu văn trên bảng.

+ Câu có 18 tiếng

- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK)

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến

+ Câu văn có 14 từ.

- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Từ đơn (từ gồm một

tiếng)

Từ phức (từ gồm nhiều

tiếng) nhờ, bạn, lại, có,

chí, nhiều, năm, liền, Hanh,

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên t

ến

+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng.

+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.

+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.

+ Từ dùng để đặt câu.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD về từ đơn, từ phức.

(21)

- GV gọi HS tìm từ đơn và từ phức.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động khám phá các em đã hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Để củng cố hơn về kiến thức các con vừa học, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động thực hành.

3. Luyện tập thực hành (17 phút) Bài 1: Dùng dấu gạch chéo (/) để phân cách các từ trong 2 câu thơ sau: …(8 phút)

Ghi lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Gọi các cặp chữa bài, nhận xét.

Chốt và chuyển ý: Ở bài tập 1, các em đã tìm được các từ đơn, từ phức có trong đoạn thơ. Để mở rộng hơn về từ đơn và từ phức, ta cùng chuyển sang bài tập 2

Bài 2: Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. (5 phút)

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV giải thích “Từ điển Tiếng Việt”

- Yêu cầu HS dùng từ điển, làm bài theo nhóm 4HS.

- Gọi các nhóm chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt, chuyển ý

Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT2. (4 phút)

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc câu.

- HS đọc yêu cầu BT.

- HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành BT1.

- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.

Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang.

- HS nêu yêu cầu.

- HS dùng từ điển, làm bài theo nhóm 4.

- Các nhóm chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS chữa bài, nhận xét.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- 5-7 HS nối tiếp đọc câu, nhận xét.

- Theo dõi

(22)

- Nhận xét, chữa bài,

*GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động thực hành, các con đã nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Đã tìm được các từ đơn, từ phức dựa vào từ điển và đặt được câu với các từ vừa tìm được. Vậy vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống hàng ngày chúng ta làm thế nào? Cô trò mình cùng chuyển sang hoạt động vận dụng.

4. Vận dụng: (5 phút)

- GV yêu cầu học sinh tìm nhanh các từ chỉ đồ dùng học tập của mình.

+ Trong các từ con vừa tìm được, những từ nào là từ đơn, những từ nào là từ phức? Hãy đặt câu với một từ mà con vừa tìm được.

+ Khi sử dụng từ ngữ trong cuộc sống hàng ngày ta cần lưu ý điều gì?

* Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt

- Y/c Hs về nhà ghi nhớ những kiến thức đã học trong bài.

- HS nối tiếp kể tên:

+ Đồ dùng học tập: bút, sách, vở, thước kẻ, bút chì, tẩy, bút máy, hộp bút, ...

+ HS nêu.

+ HS đặt câu.

- HS liên hệ: Phải hiểu nghĩa của từ, sử dụng từ ngữ phù hợp,...

- Theo dõi, ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể được truyện. Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện; Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.

- Phát triển năng lực: Giao tiếp hợp tác trong nhóm, phát triển ngôn ngữ.

- Giúp HS biết lòng nhân hậu, yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: - Sưu tầm truyện về lòng nhân hậu; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi…

(23)

- HS: Sưu tầm truyện về lòng nhân hậu; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: ( 5p)

* Khởi động:

- 1 HS kể lại chuyện: Nàng tiên ốc.

* Kết nối: (1p) - GV dẫn dắt vào bài

2. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn học sinh kể:

a) H/d Hs tìm hiểu y/cầu đề: (10-12p) - Một HS đọc đề.

- Gv giúp HS xác định yêu cầu của đề.

Gv gạch chân các từ chủ chốt.

- HS nối tiếp giới thiệu các câu chuyện mang đến lớp.

- Bốn HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4.

+ lớp đọc thầm gợi ý 1.

+ HS nối tiếp g/t câu chuyện định kể.

+ HS đọc thầm gợi ý 3.

- GV treo bảng phụ dàn bài kể chuyện.

- Hai HS đọc dàn bài.

3.Luyện tập thực hành:

b) Tiến hành kc, trao đổi ý nghĩa:

(20p)

- HS kể nhóm và trao đổi ý nghĩa truyện.

- Đại diện vài nhóm thi kể trước lớp.

- Nhận xét.

+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.

+ Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện.

3. Vận dụng ( 2-3p)

* Liên hệ giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh:

*Trong câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn em thấy điều gì đáng kính ở Bác?

* Liên hệ Gi/d giới và quyền trẻ em:

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng kể, HS dưới lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu đề bài

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.

- Hs đọc

- Ví dụ: Mùa xuân và con chim nhỏ (Truyện đọc lớp 4); Các em nhỏ và cụ già (Tiếng việt 5); ChiÕc rÔ ®a trßn TV 2 tËp 2.

- HS luyện kể theo nhóm đôi - HS đọc dàn bài.

- HS kể

- Bác Hồ là tấm gương đẹp trọn đời phấn đấu hi sinh vì vì tương lai của đất nước vì hạnh phúc của nhân dân.

- Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng.

(24)

- Về nhà hoàn thành bài - Chuẩn bị bài học sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 20/9/2021

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 22 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên; Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

- Phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy - lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4.

+ Tia số như SGK.

- HS: SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

- Yêu cầu HS nghe và hát bài hát Đếm sao.

- GV hỏi:

+ Có những số nào xuất hiện trong bài hát vừa rồi?

+ Hãy sắp xếp các số có trong bài hát theo thứ tự từ bé đến lớn?

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối:

- Các số các con vừa tìm được ở phần Khởi động gọi là số tự nhiên.

Vậy các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là gì cô trò chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học hôm nay.

2. Hình thành kiến thức mới (12 p) 2.1. Số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Cho ví dụ về số tự nhiên có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số…..

- GV yêu cầu HS lên viết các số tự

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu: 1; 2; 3; 4; 5; ....

- HS nêu: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 10.

- HS tuyên dương.

- HS lắng nghe.

(25)

nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.

+ Nêu đặc điểm của dãy vừa viết?

- GV viết lên bảng một số dãy số và hỏi: Đây có phải là dãy số tự nhiên không? Vì sao?

0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . . 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . . 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 9 10, 11.

- GV đưa ra tia số như SGK, giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.

0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 - Yêu cầu HS quan sát tia số và hỏi:

+ Điểm gốc của tia số ứng với số nào?

+ Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?

+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào?

+ Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì?

- GV yêu cầu HS vẽ tia số, lưu ý cách vẽ.

- GV kết luận: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn được tạo thành dãy số tự nhiên.

2.2. Đặc điểm của dãy số tự nhiên + Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên?

+ Vì sao không có số tự nhiên lớn nhất?

- HS nêu :

1; 5; 7; …; 14; 18; 15;…;368;

…;1998; ... => là các số tự nhiên.

- HS viết: 0; 1; 2; 3; 4; 5; …

+ Không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.

+ Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

- HS nối tiếp nhau trả lời:

+ Dãy số 1 là dãy số tự nhiên dấu 3 chấm chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10.

+ Dãy số 2 không phải vì thiếu 0.

+ Dãy số 3 không phải vì không có dấu 3 chấm.

- HS quan sát tia số và lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi:

+ Số 0

+ Ứng với một số tự nhiên.

+ Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng sau.

+ Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.

- HS vẽ tia số.

+ Mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với 1 điểm trên tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.

+ Thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào đều đều được một số tự nhiên liền sau nó. Như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi không có số tự nhiên lớn nhất.

(26)

+ Tìm số liền trước, liền sau của một số ta làm như thế nào?

+ Nhận xét gì về 2 số tự nhiên liên tiếp?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV kết luận: Không có STN lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Không có STN nào liền trước số 0 nên số 0 là STN bé nhất.

Trong dãy STN 2 số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.

3. Luyện tập thực hành (18p)

Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài - đọc bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Muốn tìm số liền sau của một STN ta làm thế nào?

- GV kết luận: Muốn tìm số liền sau của một STN ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài - đọc bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Nêu cách tìm số liền trước của một số?

- GV kết luận: Muốn tìm số liền trước của một STN ta lấy số đó cộng

+ Không có số tự nhiên nào là lớn nhất vì khi thêm 1 vào số đó ta được 1 số tự nhiên lớn hơn số đó.

HS nêu: Ví dụ: Thêm 1 vào 1 000 000 ta được 1 000 001

Ví dụ: Bớt 1 ở số 2 ta được số tự nhiên liền trước là 1, bớt 1 được số tự nhiên 0, không thể bớt 1 ở số 0 nên không có số tự nhiên trước số 0 và 0 là số tự nhiên bé nhất.

+ Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS làm cá nhân - HS đọc bài, lớp nhận xét.

Đáp án: 6 - 7; 29 - 30; 99 - 100;

100 - 101; 1000 – 1001

+ Muốn tìm số liền sau của một STN ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS làm cá nhân - HS đọc bài, lớp nhận xét.

Đáp án: 11 - 12; 99 - 100; 999 - 1000;

1001 - 1002; 9999 - 10 000

+ Muốn tìm số liền trước của một STN ta lấy số đó cộng trừ đi 1 đơn vị.

(27)

trừ đi 1 đơn vị.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống để có 3 số tự nhiên liên tiếp

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức trò chơi Thi tiếp sức, chia 2 đội (6 HS mỗi đội).

- GV phổ biến luật chơi.

- GV tổ chức chơi + tổng kết trò chơi.

- GV đánh giá, tuyên dương.

+ Con có nhận xét gì về số 897 ở phần c?

- GV kết luận: Trong dãy STN muốn tìm số đứng giữa 2 số ta có 2 cách:

+ Cách 1: Tìm số liền trước của một STN ta lấy số đó cộng trừ đi 1 đơn vị.

+ Cách 2: Tìm số liền sau của một STN ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

+ Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV hỏi:

+ Các số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì được gọi là số chẵn?

+ Các số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì được gọi là số lẻ?

- GV kết luận: Trong dãy STN 2 số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.

Trong dãy số chẵn và dãy số lẻ hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

* Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.

- HS nêu.

- HS thực hiện chia đội chơi.

- HS lắng nghe và tham gia chơi.

Đáp án:

a. 4, 5, 6 b. 86, 87, 88 c. 896, 897, 898 d. 9, 10, 11

e. 99, 100, 101 g. 9998, 9999, 10000 + Số 897 ở phần c là số lớn hơn 896 và nhỏ hơn 898.

- HS nêu.

- 3 nhóm HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Đại diện nhóm trình bày bài làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915.

b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20.

c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21.

- HS trả lời:

+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6;

8 thì được gọi là số chẵn.

+ Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7;

9 thì được gọi là số lẻ.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

(28)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 5 : KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: :

- Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện; Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp.

- Phát triển năng lực: Tư duy, ngôn ngữ, giao tiếp hợp tác cùng bạn - Yêu thích văn kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : bảng phụ, VBT - HS : SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: ( 5p)

*Khởi động:

+ Nhắc lại ghi nhớ của tiết trước?

- Nhận xét

* Kết nối : (1p) - GV dẫn dắt vào bài

2. Hình thành kiến thức mới:

Phần nhận xét: ( 10-12p) Bài 1, 2

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm cá nhân VBT, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- Hai HS đọc hai cách kể.

+ Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?

- Gv chốt nội dung.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

- 3 HS trả lời - HS lắng nghe.

1. Viết những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé trong truyện” Người ăn xin”.

- Câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:

+ Chao ôi! Cảnh nghèo đói……nào!

+ Cả tôi nữa,…….ông lão.

- Câu ghi lại lời nói của cậu bé:

+ Ông đừng giận cháu…..cho ông cả.

2. Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?

- Cho thấy cậu là một người nhân hậu, giầu lòng trắc ẩn, thương người.

3. Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể sau đây có gì khác nhau?

- C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)

- C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão.

Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.

- Ghi nhớ.

(29)

- Cho Hs lấy ví dụ.

3. Luyện tập thực hành: ( 20p) Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- Gv hướng học sinh làm bài.

- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày kết quả.

Bài 2

- HS nêu yêu cầu.

- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh làm bài.

+ Xác định rõ lời nói của ai? Ai nói với ai?

+ Cách thay đổi từ xưng hô, dấu ngoặc kép….

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn Hs nắm yêu cầu bài.

+ một HS làm mẫu.

- HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét, chữa bài.

*Củng cố - dặn dò HS - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học thuộc lòng ghi nhớ - Hoàn thành bài - Chuẩn bị bài sau.

1. Gạch dưới lời dẫn trực tiếp ( dùng bút chì), lời dẫn gián tiếp (dùng bút mực) trong đoạn văn sau:

- Lời nói gián tiếp:” Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi.”

- Lời nói trực tiếp:

+”Còn tớ,tớ sẽ nói là đang đI thì gặp ông ngoại.”

+ “Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.”

2. Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp:

-> Vua nhìn thấy miếng trầu têm rất khéo léo, hỏi bà bán hàng nước:

- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?

-> Bà lão tâu:

- Tâu bệ hạ, trầu do chính bà têm ạ!

- Vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:

- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.

3. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp:

“Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không.

Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.”

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

THỂ DỤC

Tiết 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU.

TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau; Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". yc biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi; Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường

Tiết 23 sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được đồ thị hàm số bậc nhất y = ax +

Tiết học ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song và các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển các năng lực toán

Giáo án tiết Ôn tập cuối năm Toán 7 này giúp học sinh hệ thống kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác, vận dụng kiến thức vào vẽ hình chứng minh tính vuông góc và song song của đường thẳng, đồng thời hình thành và phát triển các năng lực toán học và phẩm chất