• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 13

Người soạn : Nguyễn Thị Thúy Tên môn : Toán học

Tiết : 13

Ngày soạn : 05/04/2019 Ngày giảng : 03/12/2018 Ngày duyệt : 15/04/2019

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 13 NS: 30/11/2018

ND: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I-MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng:  Xi-ôn- cốp-xki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt,….

- Toạn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Nhấn giọng: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, kỉ lục, hàng trăm lần, trinh phục.

- TN: Thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.

 - Hiểu được nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

2. Các KN giáo dục - Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Đặt mục tiêu

- Quản lý thời gian.

3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tầu vũ trụ.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 học sinh tiếp nối đọc bài Vẽ trứng. Và trả lời câu hỏi, nội dung.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (2’)

- Cho học sinh quan sát tranh.

=>Giải thích nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki là người Nga, ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ. Ông đã vất vả như thế nào? Để tìm đường lên các vì sao? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc  8’

- Gọi học sinh đọc toàn bài.

 

- Học sinh thực hiện.

         

- Quan sát và nghe.

             

- Đọc toàn bài

(3)

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

     

- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối (2 lượt) sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. Kết hợp đọc chú giải.

- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài   12’

- Yêu cầu đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

(?) Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

(?) Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được?

(?) Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của ông?

(?) Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Đọc đoạn 2+3 và trả lời câu hỏi.

(?) Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm bì?

 

(?) Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

       

(?) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?

   

 (đó chính là nội dung đoạn 2 và 3)  

- Yêu cầu đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

(?) ý chính của đoạn 4 là gì?

- Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.

(?) Em hãy đặt tên khác cho truyện.

     

c. Đọc diễn cảm  6’

- Yêu cầu 4 học sinh đọc tiếp nối.

- Giáo viên đưa đoạn đọc diễn cảm  “Từ nhỏ, …. Hàng trăm lầm”

- Nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

(?) Câu chuyện nói lên điều gì ?  

+ Bài chia làm 4 đoạn.

- Đoạn 1: ….vẫn bay được.

- Đoạn 2: ….tiết kiệm thôi.

- Đoạn 3: ...các vì sao.

- Đoạn 4: ….chinh phục.

       

- Đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Được bay lên bầu trời.

+ Dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim,…

+ Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung.

*Mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng chăm lần.

+ Ông sống rất kham khổ: chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bảng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí.

+ Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.

*ý chí và lòng quyết tâm thực hiện ước mơ bay vào các vì sao..

- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.

*Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki.

- Nghe.

    * Ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki.

    * Người chinh phục các vì sao.

    * Quyết tâm chinh phục bầu trời.

    * Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.

- Học sinh đọc.

         

- Học sinh thi đọc.

*Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-

(4)

 

KHOA HỌC   

 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. Mục tiêu:   Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.

2. Kĩ năng: Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.

         Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

3. Thái độ: Có trách nhiệm với môi trường II. Đồ dùng dạy - học

         Hình trang 52, 53 SGK.

III. Các hoạt động dạy học :  

 

- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.

C. Củng cố  dặn dò (3')

(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

(?) Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?

- Nhận xét tiết học. Học bài và ch/bị bài

cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.

 

- Nhắc lại nội dung.

+ Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã ước mơ được bay lên bầu trời….

+ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn lại.

1, Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2’

2, Tìm hiểu bài: 32’

 Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn

- GV chia nhóm (4nhóm) và đề nghị các  nhóm trưởng báo các sự chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm

Bước2:- GV theo dõi và giúp đỡ theo gợi ý - Tiến hành quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng

Bước 3: Đánh giá

- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi: Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy.

*GV kết luận

* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ônhiễm theo chủ quan của các em( không mở sách giáo khoa)

Bước 2: Làm việc theo nhóm   

 

     

- Chú ý  

     

- 4 nhóm thực hiện

- HS đọc các mục quan sát và thực hành trang 52

 SGK để biết cách làm - HS làm việc theo nhóm  

       

- ... thường bị đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.

- KL: Nước sông đục hơn nước giếng  

   

- Chú ý  

   

(5)

  Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 2.Kĩ năng:

- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

- Rèn kỹ năng nhân nhẩm.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC         

 

Bước 3: Trình bày và đánh giá  

GV nhận xét và khen nhóm có  kết quả đúng

3. Củng cố - dặn dò : 1’

- Thế nào là nước bị ô nhiễm? Nước sạch?

- Chuẩn bị bài sau

 

-  Nhóm trưởng điều khiển- ghi lại theo mẫu sau:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi học sinh lên giải bài tập 5 - Kiểm tra vở bài tập ở nhà.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: … sẽ giúp các em nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Phép nhân:

a. 27 x 11 = ?

- Giáo viên viết 27 x 11

- Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính.       

              

     

(?) Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ?

(?) Nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng ?

- Khi cộng hai tích riêng với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2+7=9) rồi viết 9 vào giữa hai số 2 và 7.

(?) Nhận xét kết quả của 27 x 11 = 297 so với số 27.

Các chữ số giống, khác nhau ở điểm nào ?

 - Hát  

- Học sinh lên bảng, lớp theo dõi - Nhận xét.

 

- Nghe.

     

- H/sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.       

      27       x  11        27       27        297 - Hai tích riêng đều bằng 27  

- Hạ 7; 2 +7 =9, viết 9 hạ 2  

- Nghe và ghi nhớ  

- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết hem tổng hai chữ số của nó (2+7=9) vào giữa.

(6)

(?) Nêu cách nhân nhẩm 27 với 11 ? - Yêu cầu nhân nhẩm 41 với 11  

 

- Nhận xét: Các số 27, 41, … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10.

(?) Vậy với trường hợp tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 ta làm như thế nào ?

b. 48 x 11 = ?

- Yêu cầu đặt tính và tính.

           

(?) Nhận xét về hai tích riêng ?

(?) Nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng ?

(?) Nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân ?    

       

- Nêu cách nhân nhẩm (SGK).

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách nhân nhẩm.

4. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

- Yêu cầu tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.

   

Bài 2: Tìm x.

- Yêu cầu đọc đề bài.

a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78 - Yêu cầu làm bài.

Bài 3: Bài toán.

- Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán.

      Bài giải cách 1:       

       Số hàng của cả hai khối lớp xếp đ ư ợ c :       1 7 + 1 5 = 3 2 (hàng)      

Số học sinh của cả hai khối  là:

             11 x 32 = 352 (học sinh)

      Đáp số: 352 (học sinh)       Bài giải cách 2:

- SGK.

- Học sinh nhẩn: 4+1=5

 Viết 5 vào giữa hai số 41 được 451.

 Vậy 41 x 11 =451.

       

- H/sinh lên bảng, lớp làm vào nháp:

       48       x 11         48         48        528 - Đều bằng 48.

- Nêu: Hạ 8, 4+8=12, viết 2 nhớ 1, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5

+ 8 là hàng đơn vị của 48

+ 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48 (4+8=12) 

+5 là 4+1; 1 là hàng chục của 12 nhớ sang.

- Nghe.

- Nêu (SGK)  

   

- Nhân nhẩm.

- Làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Chữa bài, nêu cách nhẩm của 3 phần.

- Đọc đề bài.

- Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở BT   

                     

(7)

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP  

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I) MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Củng cố hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm.

- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm.

2) Kỹ năng:

- Ôn luyện danh từ, dộng từ, tính từ.

- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.

3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giấy khổ to và bút dạ.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Số học sinh của khối lớp 4 là:  

11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp 5 là:

11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả hai khối  là 187 +165 = 352(học sinh)

       Đáp số: 352 (học sinh) Bài 4: hsk, g

- Hướng dẫn: Để biết câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp sau đó so sánh và kết luận.

C. Củng cố dặn dò (3’) - Tổng kết giờ học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

   

              

                       

                           

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng.

- Nêu 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (2’)

-… Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

 

- Học sinh lên bảng viết.

   

- Học sinh nêu.

             

(8)

 

Ngày soạn: 1/12/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018 Chính tả ( Nghe – Viết )

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO - Yêu cầu thảo luận nhóm và tìm từ.

                   

- NX bổ xung

- Học sinh đọc.

- Hoạt động nhóm, nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.

a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người    *Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,…

b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

   *Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, trách thức, trông gai,…

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu tự làm bài tập.

- Gọi 1 học sinh đọc câu - đặt câu với từ đã tìm được thuộc nhóm a

- Nhận xét.

  Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

(?) Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?

 

(?) Bằng cách nào em biết được người đó?

(?) Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung: có chí thì nên.

   

- Yêu cầu tự làm bài, nhắc học sinh để viết đọn văn hay có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào mở đoạn hay kết đoạn.

- Gọi học sinh trình bày đoạn văn, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu.

- Nhận xét bài văn hay.

C. Củng cố  dặn dò (3')

(?) Trong học tập ta cần có ý chí ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn viết lại các từ ngữ bài tập 1 và viết lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau.

 

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Làm vào vở nháp hoạc vở bài tập.

   *Người thành đạt là người bền chí trong sự nghiệp của mình.

   *Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.

 

- Học sinh đọc.

+ Về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.

+ Đọc bào, xem ti vi, bác hàng xóm,….

- Đó chính là ông em.

* Có công mái sắt có ngày nên kim.

* có chí thì nên.

* Nhà có nền thì vững.

* Thất bại là mẹ thành công.

* Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

- Làm bài vào vở.

     

- Học sinh đọc đoạn văn của mình.

         

- Về nhà viết lại vào vở.

(9)

I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Nghe – viết chính các, đẹp đoạn từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki…….. hàng trăm lần.

2.Kĩ năng:  Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm dầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê 3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 học sinh lên viết: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, trí lực.

B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài (2’)

- … nghe viết đoạn đầu trong bài tập đọc

“Người tìm đường lên các vì sao” và làm bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn.

 

(?) Đoạn văn viết về ai ?

(?) Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp- xki?

     

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu viết và đọc các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

c. Nghe – viết chính tả d. Soát lỗi chẫm, bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (Có thể chọn a hoặc b)

Bài 2

a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu nhận giấy và bút dạ và thảo luận nhóm, nhóm nào xong trươc dán phiếu lên bảng.

- Nhận xét, bổ sung, kết luận - Yêu cầu viết 10 từ vào vở

 

- Học sinh thực hiện.

- Nhận xét.

     

- Nghe.

       

- Học sinh đọc cả lớp đọc thầm trang 125/SGK.

+ Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki.

+ Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiêm trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học.

   

- Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm.

         

- Học sinh đọc thành tiếng.

 

- Nhận phiếu, trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh đọc các từ vừa tìm được.

Bài 3

a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi và tìm từ.

- Gọi phát biểu.

b) Tương tự phần a.

 

 

- Học sinh đọc thành tiếng.

 

- Học sinh trao đổi và tìm từ.

  * Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng.

  * Lời giải:  Kim khẩu, tiết kiệm, tìm.

(10)

  Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.

- Nhận biết ba tích riêng.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

- Nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố  dặn dò (3’)

- Khi viết danh từ ta viết như thế nào ? - Nhận xét tiết học.

- Về viết lại các tính từ vừa tìm được, và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, sửa sai.

 

- Nhắc lại.

 

- Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và CB bài cho tiết sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi học sinh chữa BT 4.

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh khác.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: … sẽ biết các thực hiện phép nhân với số có ba chữ số.

2. Giới thiệu phép nhân.

*Phép nhân: 164 x 123 a. Đi tìm kết quả.

- Y/cầu SD tính chất “một số nhân với một tổng” để tính.

       

( ? ) V ậ y 1 6 4 x 1 2 3 b ằ n g b a o nhiêu?      

       

(?) Dựa vào cách đặt tính nhân một số với số có hai chữ số hãy nêu cách đặt tính?

b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân:

- Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với 164 theo thứ tự từ phải qua trái.

c. Giải thích trong cách tính trên:

- Giáo viên giới thiệu (trong SGK)

- Yêu cầu tính đặt tính và thực hiện phép nhân:

164 x 123 = ? 3. Luyện tập:   18’

               

      

- Học sinh lên bảng.

   

- Nghe.

         

- Học sinh tính:

 123 x 164 = 164 x (100+20+3)

       = 164 x 100 +164x 20+164x3        = 16400 + 1640 + 492

       = 20172

- Vậy: 164 x 123 = 20172 - Nêu.

   

- Theo dõi giáo viên thực hiện (SGK).

     

- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.

- Nêu lại các bước như SGK.

 

(11)

- -

ĐẠO ĐỨC

BÀI 6 : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này HS nhận thức được:

- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

2. Kĩ năng: - HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

3. Thái độ: Kính yêu ông bà, cha mẹ.

* GD QTE: Quyền được có gia đình, quyền được gia đình quan tâm chăm sóc. Bổn phận của trẻ em là phải hiếu thảo, yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ gia đình mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Kĩ năng xác định giá trị  tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu.

-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà,cha mẹ.

-Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK o c 4.

dùng chi óng vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn làm bài, gọi 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Chữa bài, nêu cách tính của từng phép nhân.

Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

- Nêu yêu cầu của bài tập.

a 262 262 263

b 130  

31 131

axb 262x130=340 60

262x131=3432 2

263x131x3445 3

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Bài toán.

- Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán.

   

- Nhận xét, sửa sai.

C. Củng cố dặn dò (3') - Tổng kết giờ học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

+ Đặt tính rồi tính.

       

- Nêu yêu cầu của bài tập.

       

- Nhận xét, sửa sai.

 

- Nêu yêu cầu, làm bài tập.

Bài giải

Diện tích của mảnh vườn là:

125 x 125 = 15 625 (m2)     Đáp số: 15 625 m2 - Nhận xét, sửa sai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KTBC: (5’)

- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

- Em đã làm gì để thể hiện điều đó?

- Nhận xét, tuyên dương

 

- 2 HS trả lời  

- HS nhận xét.

 

(12)

B. Dạy bài mới (35’) 1/Giới thiệu bài:( 1')

 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( Tiết 2) 2/Hoạt động 1:( 10')

  Đóng vai ( BT 3- SGK)

* Mục tiêu: Giúp hs xử lí các tình huống liên quan đến nội dung bài học

 

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nửa nhóm thảo luận đóng vai tình huống tranh 2.

- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Cho HS phỏng vấn HS đóng vai về cách ứng xử HS đóng vai ông về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.

- Thảo luận lớp về cách ứng xử.

- GV kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.

* GDQTE: Trẻ em có bổn phận gì?

3.Hoạt động 2: ( 9') Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 4- SGK)

Mục tiêu: Hs kể được những việc làm đã và sẽ làm để thể hiện tình cảm hiếu thảo với ông bà, cha mẹ

-  Giáo viên nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi nêu những việc đã và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Mời đại diện trình bày trước lớp

- Giáo viên khen những học sinh đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các học sinh khác học tập các bạn.

4. Hoạt động 3:(  10')

Trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu sưu tầm được

GV mời HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc các tư liệu sưu tầm được.

Cho HS nhận xét.

 Kết luận chung:

- Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành , nuôi dạy chúng ta nên người

- Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

   

- HS nêu tên bài.

       

- HS thảo luận theo nhóm 5- 6 HS.

       

- Các nhóm trình bày - HS theo dõi, nhận xét.

     

- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, yêu quý, chăm sóc ông bà cha mẹ.

                   

- 1 hs nêu yêu cầu

- Các nhóm thảo luận theo nhóm đôi - Một vài nhóm lên trình bày.

                 

- HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học.

- học sinh nối tiếp nhau nêu.

   

(13)

KĨ THUẬT

BÀI 11: THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Học sinh biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.

2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu móc xích.

3. Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh quy trình.

- Mẫu thêu.

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.

+ Một mảnh vải trắng hoặc mầu 20x30 + Len, chỉ thêu khác mầu.

+ Kim khâu len và kim thêu.

+ Phấn vạch, thước, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 5. Củng cố, dặn dò:(5’)

-1 HS đọc lại ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau

     

- HS nêu ghi nhớ của bài.

- Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài (2’) : Nêu mục đích bài học.

*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.

- Giáo viên giới thiệu mẫu, hướng dẫn học sinh kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát hình 1 SGK để trả lời câu hỏi:

(?) Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu thêu móc xích?

       

? Nêu khái niệm của đường thêu móc xích?

   

- Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích.      

( ? ) N ê u ứ n g d ụ n g c ủ a t h ê u m ó c xích?       

      

       

            

+ Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây truyền)

+ Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu của mũi khâu đột mau.

+ Thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.

- Quan sát.  

 

+ Dùng thêu trang trí hoa lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu lên k h ă n t a y , k h ă n m ặ t ,

…                             

*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

- Treo tranh quy trình.

- Hướng dẫn quan sát hình 2.

 

- Quan sát.

- Quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi.

(14)

 

BỒI DƯỠNG (T1) I/MỤC TIÊU

       Rèn cho HS kỹ năng thực hiện nhân với số có 3 chữ số & giải toán . II/ HĐ DẠY - HỌC

(?) Cách vạch dấu đường khâu móc xích?

 

(?) Giáo viên vạch dấu trên mảnh vải ghim trên bảng. chấm các điểm trên đường vạch dấu đều 2cm.

- Đọc nội dung 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c để trả lời câu hỏi SGK.

- Hướng dẫn thao tác thêu.

   

- H/dẫn quan sát H4 SGK và trả lời câu hỏi:

(?) Cách kết thúc đường thêu?      

- Lưu ý một số điểm:

+ Thêu từ phải sang trái

+ Lên, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.

+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.

+ Kết thúc bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi khâu để xuống kim chặt vòng chỉ.

+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho thẳng.       

+ Ngược với cách ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn.

     

- Đọc nội dung 2 và quan sát hình 3a,3b,3c để trả lời câu hỏi (SGK)

- Dựa vào thao tác thêu thứ nhất, thứ hai của giáo viên và quan sát 3b,sạch,d để trả lời câu hỏi, thực hiện thao tác thêu mũi thứ tư, thứ năm…

+ N ê u s á c h g i á o khoa.      

             

- Giáo viên hướng dẫn nhanh lần hai.

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Tổ chức cho học sinh học thêu.    

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xết tiết học

- Tuyên dương những hS  tích cực học t ậ p              

- Học sinh quan sát.

- Đọc phần ghi nhớ.

- T ậ p

thêu.      

       

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/Ổn định: (1’) 2/Luyện tập (30’)  Bài 1/ : 

-Một dãy thực hiện 1 phép tính

     428 x 213          1316 x 324       235 x 503  Bài 2

-HS đọc đề , nêu cách tính diện tích hình vuông -Cho HS làm vở bài tập .

   Bài 3

-Cho HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật , công thức tính .

     

-Thực hiện vào bảng con .  

 

-2-3 em

-Thực hiện cá nhân .  

-Thực hiện theo nhóm 2 em .  

(15)

 

Ngày soạn: 2/12/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018 Luyện từ và câu

CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu tác dụng của câu hỏi.

- Biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.

2.Kĩ năng:

- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.

- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.

3.Thái độ: Biết cách câu hỏi và dấu chấm hỏi khi nói hay viết.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập1 và bút dạ.

- Bảng phụ ghi đáp án phần nhận xét,..

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

-HS làm vở . Bài 4

-Gọi HS nêu cách tính biểu thức .  85 + 11 x 305       85 x 11 + 305 Bài 5 :

-HS đọc đề , Thảo luận nhóm 4 tìm cách giải  Cách 1

      Số bóng 28 phòng  :  28 x 8  =  224 (b)

      Số tiền mua bóng  :  224 x 3500  =  784 000 (đ)  Cách 2

     Số tiền 8 bóng đèn :  3500 x  8  =  28 000 (đ)      Số tiền trường phải trả : 28000 x 28 =  784 000 (đ) -Gọi 2 HS lên bảng giải .

-Thu chấm vở , nhận xét . 3/Nhận xét tiết học  (4’)  

-HS thực hiện .  

-HS thực hiện  

 

- Thảo luận nhóm 4.

           

-HS thực hiện -Lắng nghe .

-Lắng nghe nhận xét ở bảng .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực nên đã đạt được thành công.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (2’)

- Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu: Câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi.

Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi.

2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1

- Yêu cầu mở SGK trang 125 đọc thầm bào Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu

 

- Học sinh đọc.

     

- Lắng nghe.

           

- Đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các

(16)

hỏi trong bài.

- Gọi phát biểu. Giáo viên ghi nhanh.

     

Bài 2 + 3

(?) Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?

     

(?) Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?

(?) Câu hỏi dùng để làm gì?

 

(?) Câu hỏi dùng để hỏi ai?

 

- Treo bảng phụ, phân tích cho học sinh.

câu hỏi.

 

1) Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?

2) Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?

 

- Câu hỏi 1 là của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.

- Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn- cốp-xki.

- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ? Như thế nào ?

- Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.

+ Câu hỏi để hỏi người khác hay hỏi chính mình.

- Đọc và lắng nghe.

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu.

1) Tại sao quả bóng không có

cánh mà vẫn bay được. Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình. -Từ “Vì sao”

- Dấu chấm hỏi.

2) Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?

Một người bạn. Xi-ôn-cốp-xki

- Từ “Thế nào”

 

- Dấu chấm hỏi.

- Giáo viên kết luận (phần ghi nhớ).

3. Ghi nhớ

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu đặt câu hỏi để hỏi người khác hoặc tự hỏi mình.

4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- Gọi đọc yêu cầu và mẫu.

- Chia nhóm, phát phiếu và bút chì.

- Yêu cầu tự làm, nhóm song trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

   

- Học sinh đọc.

   * Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?

   * Tại sao mình lại quên nhỉ?

   

- Học sinh đọc.

- Hoạt động nhóm.

- Nhận xét bổ sung.

 

- Chữa bài (nếu sai).

Câu hỏi Câu hỏi của ai để hỏi ai

T

n g h i 1) Bài thưa vấn

chuyện với mẹ.

 Con vừa nói gì ?

 Ai xui con thế ?

   

Câu hỏi của mẹ Câu hỏi của mẹ.

   

Để hỏi Cường.

Để hỏi Cường.

   

….gì.

….thế.

2) Hai bàn tay.

 Anh có yêu  

 Câu hỏi của bác Hồ.

 Câu hỏi của bác Hồ

 

 Hỏi bác Lê.

 Hỏi bác Lê.

 

 có...k hông.

(17)

  Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0) - Áp dụng phép nhân để giải các bài toán có liên quan.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân với số có 3 chữ số.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn nước không?

 Anh có thể g i ữ b í m ậ t không?

  A n h c ó muốn đi với tôi không?

  N h ư n g chúng ta lấy đâu ra tiền?

  A n h s ẽ đ i với tôi chứ

 

 Câu hỏi của bác Hồ  

 Câu hỏi của bác Lê  

 Câu hỏi của bác Hồ

 

 Hỏi bác Lê.

 

 Hỏi bác Hồ.

 

 Hỏi bác Lê.

 có…k hông.

 

 có...k hông.

   Đâu.

   Chứ.

Bài 2

- Gọi đọc yêu cầu và mẫu.

- Giáo viên viết: về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.

- Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp mẫu hoặc giáo viên hỏi 1 học sinh trả lời.

- Học sinh 1: Về nhà bà cụ làm gì ?  

- Học sinh 1: Bà cụ kể lại chuyện gì ?  

- HS 1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận ?  

 

- Yêu cầu thực hành hỏi đáp.

- Gọi trình bày trước lớp.

- Nhận xét về cách đặt  câu hỏi, ngữ điệu.

Bài 3

- Gọi đọc yêu cầu và mẫu.

- Yêu cầu tự đặt câu.

- Gọi phát biểu

3. Củng cố  dặn dò (3')

(?) Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.

- Về học và viết 1 đoạn văn ngắn (3-5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi

- NX giờ học, CB bài tiết sau

 

- Học sinh đọc.

- Đọc thầm câu văn  

- Học sinh thực hiện hoặc 1 học sinh thực hành cùng giáo viên.

 

Học sinh 2: …kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.

 Học sinh 2: ….chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.

 Học sinh 2: …vì mình viêt chữ xấu nên bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan.

- Học sinh cùng bàn thực hành hỏi đáp.

- Học sinh trình bày.

- Nghe.

   

- Học sinh đọc to.

* Mình để bút ở đâu nhỉ ?

* Tại sao bài này minh lại quên cách làm được nhỉ?

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh chữa bài tập 3.

- Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh.

C. Bài mới: (25’)

1. Giới thiệu bài: … sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.

2. Phép nhân: 258 x 203

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính.

 

(?) Nhận xét tích riêng thứ hai của phép nhân?

(?) Nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không?

- Giáo viên: Vì tích thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính ta có thề không viết tích này (nêu cách viết).

- Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba (1526) phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

- Đặt tính và tính lại theo cách viết gọn nhất.

3. Luyện tập, thực hành:   18’

Bài 1:

- Yêu cầu đặt tính rồi tính.      

- Nhận xét.

- Đ ổ i c h é o v ở đ ể k i ể m tra.       

               

   

- Học sinh lên bảng.

   

- Nghe.  

     

- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp (làm tương tự như SGK)

- Gồm toàn chữ số 0.

 

- Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 thì kết quả là chính số đó.

           

- Làm nháp.

       

- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.      

        - Yêu cầu thực hiện phép nhân sau đó so

sánh với 3 cách thực hiện trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.

(?) Tại sao cách thực hiện đó lại sai ?  

  Bài 3:

- Yêu cầu đọc đề bài.

- Yêu cầu tự làm bài.    

Tóm tắt:

1 ngày 1 con ăn 104g

10 ngày 375 con ăn …. g?      

*Lưu ý: Có thể giải 2 cách: tính kg thức ăn cần cho gà ăn trong 10 ngày, tính số kg thức

- Học sinh làm bài.

Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng.

- Học sinh nêu: Tích riêng thứ ba phải lùi hai cột so với tích riêng thứ nhất, nhưng cách 1,.... cách 2…

 

      Bài giải:

Số thức ăn trại đó cần cho một ngày:

104 x 375 = 39000 (g) mà 39000 g =39 (kg) Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là:

39 x 10 =390 (kg)

       Đáp số 390 kg          

(19)

 

Ngày soạn: 3/12/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018 Kể chuyện

THI KỂ CHUYỆN I) MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mầ em có dịp quan sát.

- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự nhất định thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa chuyện các bạn kể.

2.Kĩ năng:

- Lời kể chân thực, tự nhiên, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

3.Thái độ:  Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày.

3. Củng cố  dặn dò (3') - Tổng kết giờ học.

- V ề n h à l à m b à i t ậ p & c h u ẩ n b ị bài.      

       

 

- H s l ắ n g n g h e .              

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện đã nghe, đã học có nhân vật đồ chơi hoặc con vật gần gũi với trẻ.

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài (2’)

    Hôm nay các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em.

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài

- Fọi học sinh đọc đề bài.

- Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn mầu gạch chân từ ngữ: Đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.

b. Gợi ý kể chuyện

- Gọi đọc nối tiếp 3 gợi ý và M. 

(?) Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?

(?) Em hãy giải thích câu chuyện về đồ chơi mà mình sẽ kể?

        

 

- Học sinh thực hiện.

   

- Nhận xét lời bạn kể.

   

- Học sinh nghe.

                   

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.

+ Khi kể chuyện xưng tôi, mình.

 

+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vid sao em có con búp bê biết

(20)

 

Tập đọc

VĂN HAY CHỮ TỐT I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:     

- Đọc đúng: oan uổng, lí lẽ, rõ ràng, luyện viết,…

- Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi.

Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm luuyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.

- TN: Khẩn khoản, luyện đường, ân hận,…

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quan tâm sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xẫu rất có hại. Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện. Trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.

2. Các KNS cơ bản được giáo dục - KN xác định giá trị

- KN tự nhận thức về bản thân - KN đặt mục tiêu

- KN kiên định

3.Thái độ: có ý chí nhất định sẽ thành công.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh tranh 129 SGK.

- Một số vở sạch chữ đẹp của học sinh trong trường.

- Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC c. Kể trước lớp

- Kể trong nhóm  

 

- Kể trước lớp.

- Tổ chức thi kể trước lớp. Học sinh dưới lớp hỏi bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa chuyện.

- Nhận xét chung

IV) Củng cố  dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.

 

bò biết hát.

- …con thỏ nhồi bông của em..

 

- Học sinh cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện và sửa cho nhau.

- Học sinh thi kể.

     

- Nhận xét từng bạn kể.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 học sinh đọc tiếp nối bài “Người tìm đường lên các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung.

B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (2’)

- Treo tranh giới thiệu: vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết chữ trong đêm. Làm thế nào để viết được chữ đẹp? Tài năng và nghị lực

 

- Học sinh thực hiện.

       

- HS lắng nghe  

 

(21)

của Cao Bá Quát qua bài hôm nay.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc        8’

- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.

- Hỏi chia đoạn (3 đoạn)  

   

- Gọi 3 học sinh đọc.

- Sửa lỗi phát âm và ngắt giọng.

- Gọi 1 học sinh đọc chú giải.

- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài  12’

Đoạn 1

- Yêu cầu đọc và trao đổi trả lời câu hỏi.

(?) Vì sao thời đi học. Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

(?) Bà cụ hành xóm nhờ ông làm gì?

 

(?) Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà hàng xóm?

(?) Đoạn 1 cho em biết điều gì?

 

Đoạn 2

- Yêu cầu đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

(?) Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?

 

(?) Theo em kho bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ?

 

(?) Đoạn 2 có nội dung chính là gì ?  

Đoạn 3

- Yêu cầu đọc, trao đổi.

(?) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

     

(?) Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?

(?) Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?

- Gọi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4.

- Mỗi đoạn truyện đêu nói lên một sự            

- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

      * Đoạn 1: ……. Xin xẵn lòng.

      * Đoạn 2: ……. Sao cho đẹp.

      * Đoạn 3:…….. văn hay chữ tốt.

             

- Đọc thầm và trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Vì chữ của ông rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.

+ Viết cho lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng.

+ Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin xẵn lòng”.

*Cao Bá Quát thường bị điểm sấu vì chữ viết, rất xẵn lòng giúp đỡ hàng xóm.

 

- Đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ xấu quá, quan không đọc được nên thét đánh đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.

+ Sự việc đó làm Cao Bá Quát rất ân hân và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.

*Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.

 

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi

+ Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ. Mượn những cuốn sách chữ viết được làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời.

+ Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc.

+ Nhờ kiên trì luyện tập mấy năm viết chữ và có tài viết văn từ nhỏ.

(22)

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU       1.Kiến thức:  Nhân với số có ba chữ số.

2.Kĩ năng:

- áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

- Tính giá trị biểu thức số, giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC việc,…

 

c. Đọc diễn cảm   6’

- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn.

- Giải thích đoạn văn luyện đọc:

“Thủa đi học… sẵn lòng”

- Giới thiệu giọng đọc, và nhấn giọng.

(?) Câu chuyện nó lên điều gì?

- Củng cố toàn bài.

3. Củng cố  dặn dò   5’

(?) Câu chuyện khuyên ta điều gì?

- Cho học sinh xem vở sạch chữ đẹp của học sinh trong trường.

- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.

     

* Mở bài: Thủa đi học,… cho điểm kém.

* Thân bài: Một hôm,….chữ khác nhau.

* Kết bài: Kiên trì,…. Chữ tốt.

 

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Đọc phân vai (người dẫn truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)

- Nhóm thi đọc.

Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.

       

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên giải bài tập 3.

- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.

C. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (2’) Nêu mục tiêu và ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn luyện tập:   28’

Bài 1:

- Yêu cầu đặt tính và tính.

     

- Chữa bài

- N ê u c á c h t h ự c

hiện.      

   

- Học sinh lên bảng.

   

- Học sinh nghe.

     

- Nêu yêu cầu của bài tập.

 

- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở BT  

   

(23)

                     Bài 2:

- Nêu tên bài, tự làm bài.

- Chữa bài, yêu cầu cách nhân với 11.

    Bài 3:

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-         Yêu cầu 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở BT o       142 x 12 + 142 x18 = 142 x (12 +18) = 142 x 30 = 4260

o       49 x 365 - 39 x 365 = (49 - 39) x 365 = 10 x 365 =3650

o       4 x18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800 -          

  a .   3 4 5       b .     2 3 7       c .     346             

 x   200              x   24        x 403   69000       948       1038        474       1384         5688       139428 - Nhận xét, sửa sai (nếu có)

 

- Nêu yêu cầu.

a. 95 +11x206 = 95 + 2266 = 2361 b. 95 x 11+206 = 1045 +206 = 1251 c. 95x11x206 = 1045x206= 115270  

- Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất.      

 (?) Đã áp dụng tính chất gì để biến đổi bằng  142x(12+18), phát biểu tính chất này?

(?) Hỏi tương tự đối với các trường hợp:

      Bài 4:

- Gọi đọc đề bài.

- Yêu cầu làm bài.

Cách 1:

Bài gải:

Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng:

8x 32 = 256 (bóng)

Số tiền cần để mua bóng điện lắp cho 32 phòng là:

3500 x 256 =896000 (đồng) Đs: 896000 (đồng)

  Bài 5:

- Gọi đọc đề bài trước lớp.

(?) Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?

(?) Yêu cầu làm phần a?      

   

- Nhận xét, sửa sai.

IV) Củng cố dặn dò (3')

- Tính chất nhân một số với một tổng.

- Nêu tính chất.

 

b. Nhân một hiệu với một số.

c. Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.

 

- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập có thể giải bằng hai cách.

Cách 2:

Bài gải:

Số tiền đề mua bóng điện lắp cho mỗi phòng

3500 x 8 =28000 (đồng) Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là:

28000 x 32 = 896000 (đồng)

 

- Học sinh đọc.

S =a x b

(24)

-  

ĐỊA LÍ

BÀI 12 : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết được: Người dân ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh, đây là nơi tập chung dân cư đông đúc nhất nước ta.

2. Kĩ năng: - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục vàc lễ hội.

3. Thái độ: - Biết tìm các thông tin cần thiết.

- Yêu quý tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hoá của dân tộc vùng ĐB Bắc Bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

DCNTT (máy tính, máy chiu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

- Tổng kết tiết học

- Nhận xét, dặn về nhà làm bài và chuẩn bị bài.

 

- Nếu a =12 cm và b = 5 cm

         thì: S = 12 x 5 =60 (cm2)

- Nếu a =15cm và b=10 cm

         thì S= 15 x 10 =150 cm2                         

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ:

(?) Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông nào bồi đắp nên?

- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ để biết người dân sống ở đây có những phong tục tập quán đáng quý nào? 

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ.

- Treo bảng phụ: Yêu cầu đọc mục 1 SGK và kiểm tra lại các thông tin sau đúng hay sai,

n ế u s a i t h ì

sửa:      

 

- Học sinh trả lời: Sông Hồng, sông thái Bình.

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh nghe.

 

             

      

Thông tin Đúng hay sai Sửa lại

1. Con người sinh sống ở ĐBBB chưa lâu.

2. Dân cư ở ĐBBB đứng thứ ba trong cả Sai

Sai Con người ….từ lâu đời

Dân cư….thứ nhất…

(25)

*Hoạt động 2: Cảnh sinh sống của người dân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.

 

KHOA HỌC

NGUYÊN NHÂN LÀM CHO NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu:

1.- Kiến thức: Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển…bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng: Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.

- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.

3.Thái độ: bồi dưỡng tình yêu môi trường II. Đồ dùng dạy học

nước.

3. Người dân ở ĐBBB chủ yếu là người kinh. Đúng - Yêu cầu đọc đề suy nghĩ trả lời:

(?) Từ bảng trên, em rút ra nhận xét gì về n g ư ờ i d â n ở v ù n g đ ồ n g b ằ n g B ắ c B ộ ?                     

- Đọc suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- N ê u t r o n g b ả n g

trên.       

       

- Dựa vào SGK, tranh ảnh,thảo luận và trả lời câu hỏi:

(?) Làng của người dân đồng bằng Bắc Bộ có gì bao bọc xung quanh?

(?) Làng có bao nhiêu nhà?

 

(?) Các làng trong nhà có gần nhau không?

(?) Mỗi làng thường có cái gì?

- Giáo viên kết luận, có thể treo tranh về nhà ở v à l à n g x ó m đ ể b ổ sung.      

       

- Đọc, quan sát tranh ảnh, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Trước đây là thường có tre xanh bao bọc.

 

- Làng có nhiều nhà quây quần lẫn nhau để hộ trợ giúp đỡ lẫn nhau.

- …đình thờ thánh, chùa và có khi có miếu.

- Quan sát, theo dõi.       

       

        - Yêu cầu dựa vào tranh ảnh, trao đổi và trả

lời câu hỏi:

1. Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ diễn ra ở thời điểm nào?

? Mục đích tổ chức lễ hội là gì?

     

2. Trang phục trong lễ hội là gì?

(?) Các hoạt động thường có những hoạt động nào?   

IV. Củng cố  dặn dò (3') - Học sinh đọc ghi nhớ.

- Nhắc học sinh tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở Đ B B B .             

- Đọc SGK tranh ảnh và trao đổi, trả lời câu hỏi.

 

+ Mùa xuân và mùa thu

+ Cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, màu màng bội thu.

+ Kỉ niệm tế lễ các thần thánh, người có công với nước.           

+ Trang phục truyền thống.    

+ Chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu, tế lễ,…      

(26)

         Hình trang 54, 55 SGK.

III.Các hoạt động dạy học

 

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I ) MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài của mình.

2.Kĩ năng: Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình.

3.Thái độ:Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.

II ) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, cần chữa chung cho cả lớp.

III ) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:5’

 - Thế nào là nước bị ô nhiễm?

 - Thế nào là nước sạch?

2. Dạy bài mới    28’

a/ Giới thiệu bài.

b/Hướng dẫn tìm hiểu bài.

*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- Gv yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1" hình 8 trang 54, 55 SGK; tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình

- Yêu cầu các em liên hệ đến nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm ở địa phương Bước 2: Làm việc theo cặp

- Gv đi tới các nhóm giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp - GV kết luận:

- Gv đọc cho Hs nghe 1 vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm được.

* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước

GV yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm

Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sinh sống và phát triển…

3. Củng cố- dặn dò 2’

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau

* Nhận  xét tiết học

- 1 HS trả lời - 1 Hs nêu - Chú ý  

     

- HS chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời như đã gợi ý

 

- Các nhóm trình bày( mỗi nhóm chỉ nói về 1 nội dung)

               

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày  

         

- HS nêu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh 7’  

(27)

- Gọi đọc lại đề bài (?) Đề bài yêu cầu gì?

-         Nhận xét chung.

*Ưu điểm

(?) Học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?

(?) Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không ?

* Diễn đạt ý.

* Sự việc, cốt truyện lien kết giữa các phần.

* Thể hiện sự kien tạo khi kể theo lời nhân vật.

* Chính tả, hình thức trình bày bài văn.

- Nêu tên những học sinh viết đúng yêu cầu: lời kẻ hấp dẫn, sinh động có sự ien kết giữa các phần:

mở bài, kết bài hay,…

*Khuyết điểm (không nêu tên học sinh mắc lỗi trước lớp)

* Nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, chính tả, cách trình bày bài văn,…

* Viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu học sinh thảo luận, phát hiện lỗi tìm cách sửa lỗi.

-            

- Học sinh đọc thành tiếng.

- Trả lời.

- Trả bài cho học sinh.

2. Hướng dẫn chữa bài (10’) - Yêu cầu tự chữa bài.

3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt (5’) - Gọi học sinh có đoạn văn hay, điểm cao đọc cho cả lớp nghe hỏi để học sinh tìm ra: cách dùng từ, lỗi diễn đạt, ý hay,…

4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn (10’) - Gợi ý học sinh viết lại đoạn văn khi:

* Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.

* Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ.

* Đoạn văn dùng từ chưa hay.

* Đoạn văn viết đơn giản câu văn cụt.

* Mở bài trực tiếp viết thành không trực tiếp.

* Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng.

- Gọi đọc đoạn văn dã viết.

C. Củng cố  dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà mượn bài bạn được điểm cao viết lại bài văn (nếu được điểm dưới7)

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- Xem lại bài của mình.

 

- Học sinh cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.

   

- Học sinh đọc. Các bạn khác nghe và phát biểu.

                         

- Học sinh đọc lại đoạn văn (5-7 em)  

(28)

 

Ngày soạn: 4/12/2018

ND: Thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG  

I. MỤC TIÊU: 

1.Kiến thức:  Củng cố về đổi các dơn vị đo khối lượng, diện tích đã học.

2.Kĩ năng:

- Kĩ năng thực hiện tính nhân vói số có hai, ba chữ số.

- Các tính chất của phép nhân đã học.

- Lập công thức tính hình vuông

3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đề bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU      

- Chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh chữa bài tập 5.

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.

C. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (2’) : Nêu mục tiêu và ghi tên bài trên bảng.

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Yêu cầu tự làm bài.

- Chữa bài, yêu cầu nêu cách đổi đơn vị của mình.

(?) Nêu cách đổi 1200 kg = 12 tạ?

   

(?) Nêu các đổi 15000 kg = 15 tấn?

   

(?) Nêu các đổi 1000 dm2 = 10 m2?

    Bài 2:

- Y ê u c ầ u t ự

làm.       

       

       

   

- Học sinh lên bảng.

           

- Học sinh lên bảng (mỗi học sinh 1 phần), cả lớp làm vào vở bài tập.

 

+ Học sinh 1: vid 100kg =1 tạ.

 Mà 1200 : 100 =12, nên 1200 kg =12 tạ.

+ Học sinh 2: Vì 1000 kg =1 tấn

 Mà 15000: 1000 =15, nên 15000 kg =15 tấn.

+ Học sinh 3: Vì 100dm2=1m2

 Mà 1000 : 100 =10, nên 1000dm2= 10m2  

- Học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một p h ầ n ( p h ầ n a , b p h ả i đ ặ t tính).       

       

              

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trao đổi với bạn để hiểu được ND, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện của mình (bạn).?. 3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập

- Phân tích được đề bài, vận dụng kiến đã học để làm các bài tập liên quan.Trình bày được bài làm của mình và giải thích kết quả theo câu hỏi của cô giáo.. - HS có

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ