• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Bùi Nguyễn

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Chia sẻ "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Bùi Nguyễn"

Copied!
107
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Nguyễn Phƣơng Thảo Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Mai Linh

HẢI PHÒNG - 2017

(2)

---

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH THƢƠNG MẠI BÙI NGUYỄN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Nguyễn Phƣơng Thảo Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Mai Linh

HẢI PHÒNG - 2017

(3)

---

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Phƣơng Thảo Mã SV: 1312401090

Lớp: QT1702K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Bùi Nguyễn

(4)

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).

- Khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn.

- Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.

- Sử dụng số liệu năm 2016

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.

Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn

(5)

Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:

Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ

Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng

Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:

Họ và tên:...

Học hàm, học vị:...

Cơ quan công tác:...

Nội dung hƣớng dẫn:...

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017

Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên Người hướng dẫn

Nguyễn Phƣơng Thảo Th.s Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ... tháng...năm 2017

Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị

(6)

nghiệp:

- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết;

- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp;

- Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu do giáo viên hƣớng dẫn giao.

- Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định

2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...):

Kết cấu của khoá luận đƣợc tác giả sắp xếp tƣơng đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chƣơng 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn, có số liệu minh hoạ cụ thể (năm 2016). Số liệu minh hoạ giữa chứng từ và sổ sách có tính logic và chính xác cao.

Chƣơng 3, sau khi đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn, tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đƣa ra có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.

3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):

Bằng số: ...

Bằng chữ: ...

Hải Phòng, ngày tháng năm 2017 Cán bộ hướng dẫn

Ths. Nguyễn Thị Mai Linh

(7)

CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ... 2

1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 2

1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 2

1.1.2.Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ... 2

1.1.2.1.Doanh thu ... 2

1.1.2.2.Chi phí ... 5

1.1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh ... 9

1.1.3.Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 10

1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 10

1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 10

1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ... 10

1.2.1.2.Tài khoản sử dụng ... 10

1.2.1.3.Phƣơng pháp hạch toán ... 12

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ... 14

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ... 14

1.2.2.2.Tài khoản sử dụng ... 14

1.2.2.3.Phƣơng pháp hạch toán ... 16

1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ... 19

1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ... 19

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ... 19

1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán ... 20

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ... 22

1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ... 22

1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ... 22

(8)

1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ... 24

1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ... 24

1.2.5.3. Phƣơng pháp hạch toán ... 25

1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 27

1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ... 27

1.2.6.2. Tài khoản sử dụng ... 27

1.2.6.3. Phƣơng pháp hạch toán ... 27

1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ... 29

1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ... 29

1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ... 31

1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ... 32

1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính ... 34

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI BÙI NGUYỄN ... 36

2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Thƣơng mại Bùi Nguyễn ... 36

2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển... 36

2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn ... 37

2.1.3.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Bùi Nguyễn .... 37

2.1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán ... 37

2.1.3.2.Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn ... 38

2.1.3.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán... 39

2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại Bùi Nguyễn. ... 41

2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng ... 41

2.2.1.1.Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty ... 41

2.2.1.2.Chứng từ sử dụng ... 41

2.2.1.3.Tài khoản sử dụng ... 41

2.2.1.4.Quy trình hạch toán ... 41

2.2.1.5.Ví dụ minh họa ... 43

2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn .... 50

(9)

2.2.2.3.Quy trình kế toán giá vốn hàng bán ... 50

2.2.2.4.Ví dụ minh họa ... 51

2.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty ... 57

2.2.3.1.Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh ... 57

2.2.3.2.Chứng từ sử dụng ... 57

2.2.3.3.Tài khoản sử dụng ... 57

2.2.3.4.Quy trình hạch toán ... 57

2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ... 63

2.2.4.1.Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ... 63

2.2.4.2.Chứng từ sử dụng ... 63

2.2.4.3.Tài khoản sử dụng ... 63

2.2.4.4.Quy trình hạch toán ... 63

2.2.4.5.Ví dụ minh họa ... 64

2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ... 68

2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 68

2.2.6.1.Chứng từ sử dụng ... 68

2.2.6.2.Tài khoản sử dụng ... 68

2.2.6.3.Quy trình hạch toán ... 68

2.2.6.4. Ví dụ minh họa: ... 70

CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI BÙI NGUYỄN ... 77

3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn ... 77

3.1.1.Ƣu điểm ... 77

3.1.2.Một số mặt hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. ... 79

3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn. ... 80

3.2.1.Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. ... 80

3.2.2.Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ... 81

(10)

Nguyễn. ... 81

3.2.4.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ... 81

3.2.4.1.Hoàn thiện hệ thông sổ chi tiết tại công ty ... 82

3.2.4.2.Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán ... 91

3.2.4.3.Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi tại công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn... 92

3.2.4.4. Một số kiến nghị khác . ... 95

ẾT UẬN ... 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 97

(11)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 1

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại Thế giới WTO, điều này mở ra rất nhiều cơ hội mới cho nền kinh tế Việt Nam nhƣng cũng không ít thách thức mới đối với các doanh nghiệp trong nƣớc. Nó đặt các doanh nghiệp vào cuộc cạnh tranh gay gắt trên thƣơng trƣờng. Bởi vậy, các doanh nghiệp trong nƣớc luôn phải cố gắng tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lƣợng sản phẩm nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Vậy dựa vào đâu để có thể biết đƣợc một doanh nghiệp là đang phát triển, có khả năng phát triển hoặc đứng trƣớc nguy cơ phá sản? chính là thông qua các con số về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Những thông tin này chỉ có kế toán mới thu thập, tổng hợp và cung cấp đƣợc. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của công tác kế toán. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ nhƣ thế nào? Chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao? Và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt đƣợc. Những thông tin từ đây giúp cho các nhà quản trị đƣa ra đối sách phù hợp.

Qua thời gian thực tế tìm hiểu công tác kế toán tại đơn vị thực tập, em đã hiểu sâu hơn về công tác kế toán nhƣ thế nào và tầm quan trọng của nó. Từ kiến thức em đã đƣợc học và thực tế tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại Bùi Nguyễn” cho bài khoá luận của mình.

Nội dung của khoá luận được trình bày trong 3 chương:

Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp.

Chương II: Thực trạng công tác tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn.

Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại Bùi Nguyễn.

Với kiến thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế chắc chắn bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em mong đƣợc sự góp ý trao đổi kiến thức của các thầy cô giáo và các anh chị kế toán của công ty nhằm giúp khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.

(12)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 2

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”.Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về đƣợc một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

1.1.2.Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.1.2.1.Doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành và công bố theo quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.

(13)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 3

Nội dung doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,…) nếu có.

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng

Khi hàng đƣợc xác định đã tiêu thụ, thời điểm đó đƣợc quy định nhƣ sau:

- Với phƣơng thức bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm đã tiêu thụ là bên mua đã ký nhận đủ hàng; bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ.

- Với hình thức bán buôn qua kho . bán buôn vận chuyển thắng theo hình thức chuyển hàng thì thời điểm xác nhận tiêu thụ là bên bán hàng đã chuyển hàng tới địa điểm mua; bên bán đã thu tiền hàng hoặc bên mua đã nhận nợ

- Với phƣơng thức bán hàng đại lý ký gửi, khi ngƣời đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc họ thông báo hàng đã bán đƣợc.

Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả quá trình mua bán, cung cấp dịch vụ hàng hóa đƣợc xác định một cách đáng tin cậy.

(14)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 4

Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:

+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

+ Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.

+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định đƣợc chắc chắn thì doanh thu đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi.

Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu.

Các khoản giảm trừ doanh thu

- Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ do toàn bộ hay một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Nhƣ vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại có cùng bản chất nhƣ nhau: đều là giảm giá cho ngƣời mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.

- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi

(15)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 5

nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đông thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ đặc biệt ( trƣờng hợp đƣợc coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu) phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ( hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng.Khi đó doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (chƣa bao gồm thuế GTGT).

Doanh nghiệp phải xác định phần thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nhƣ: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Thu nhập khác

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên nhƣ: doanh thu về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, tiền đƣợc phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ...

1.1.2.2.Chi phí

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm:

(16)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 6

Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng hoá xuất kho có thể đƣợc xác định theo một trong các phƣơng pháp sau:

Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền:

Trị giá thực tế

hàng xuất kho = Số lƣợng

xuất kho x Giá đơn vị bình quân gia quyền

Giá đơn vị bình quân có thể đƣợc tính theo một trong hai cách sau:

 Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo cách này, cuối kỳ kế toán mới tiến hành xác định đơn giá bình quân theo công thức:

Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ

=

Trị giá hàng tồn

đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn

đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ

 Giá đơn vị bình quân liên hoàn (Bình quân sau mỗi lần nhập): Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định đơn giá bình quân sau lần nhập đó, theo công thức:

Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập =

Trị giá hàng tồn sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn sau mỗi lần nhập

(17)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 7

Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc:

Theo phƣơng pháp này, hàng nào nhập về trƣớc sẽ đƣợc xuất ra trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau ( hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là lần nhập đầu tiên).

Phƣơng pháp giá bán lẻ:

Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác.

Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.

Chi phí mua hàng trong kỳ đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhƣng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.

Phƣơng pháp giá bán lẻ đƣợc áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tƣơng tự).

Đặc điểm của loại hình kinh doanh siêu thị là chủng loại mặt hàng rất lớn, mỗi mặt hàng lại có số lƣợng lớn. Khi bán hàng, các siêu thị không thể tính ngay giá vốn của hàng bán vì chủng loại và số lƣợng các mặt hàng bán ra hàng ngày rất nhiều, lƣợng khách hàng đông. Vì vậy, các siêu thị thƣờng xây dựng một tỷ lệ lợi nhuận biên trên giá vốn hàng mua vào để xác định ra giá bán hàng hóa (tức là doanh thu). Sau đó, căn cứ doanh số bán ra và tỷ lệ lợi nhuận biên, siêu thị sẽ xác định giá vốn hàng đã bán và giá trị hàng còn tồn kho.

Phƣơng pháp giá thực tế đích danh

Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.

(18)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 8

Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận định đƣợc thì mới có thể áp dụng phƣơng pháp này. Còn đối với doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì không thể áp dụng phƣơng pháp này.

Chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí chi ra trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành,… Và các khoản chi phi phục vụ cho quản lý chung tại doanh nghiệp, gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lƣơng, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp…

Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức , tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền.

Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính.

- Chi phí cho vay và đi vay vốn.

- Chi phí góp vốn liên doanh.

- Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ...

- Khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán và đầu tƣ khác.

- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, ...

Chi phí khác

(19)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 9

Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc.

Nội dung của chi phí khác phát sinh bao gồm:

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định ( nếu có).

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.

- Các khoản chi phí khác.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu , thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN):

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN.

1.1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh

Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí quản lý kinh doanh và chi phí tài chính.

Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

(20)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 10

Lợi nhuận trƣớc thuế: Tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.

Lợi nhuận sau thuế ( Lợi nhuận ròng hay lãi ròng) : Là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nƣớc.

1.1.3.Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý.

- Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản làm giảm doanh thu phát sinh trong kỳ. Và việc ghi nhận này phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. Đảm bảo cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị đầy đủ, kịp thời và chính xác.

1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.2.1.1. Chứng từ sử dụng

Doanh thu thể hiện việc doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ. Do đó, các chứng từ đi kèm làm căn cứ ghi sổ bao gồm:

- Hoá đơn bán hàng thông thƣờng, Hoá đơn GTGT - Phiếu thu để ghi nhận các khoản thu bằng tiền - Giấy báo có của ngân hàng

- Các chứng từ khác liên quan (nếu có) 1.2.1.2.Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

(21)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 11

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp 2 nhƣ sau:

- 5111: Doanh thu bán hàng hoá

- 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - 5118 : Doanh thu khác

Kết cấu tài khoản 511

Bên Nợ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phƣơng pháp trực tiếp.

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

- Khoản giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn, hàng hóa bị khách trả lại hoặc hàng bán đƣợc giảm giá.

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tiểu khoản:

 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thƣơng mại

 Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại

 Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán

(22)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 12

Kết cấu tài khoản 521

Bên Nợ

- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền hàng cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán.

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng kém chất lƣợng hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế.

Bên Có

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

1.2.1.3.Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau

(23)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 13

TK 333 TK 511 T111,112,131…

Thuế XK, Thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế GTGT NSNN, thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp ( đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp ( Tổng

trực tiếp) giá thanh toán)

Đơn vị nộp thuế

TK 521 GTGT

theo phƣơng Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán pháp khấu trừ

bị trả lại, giảm giá hàng bán

TK 911 TK 3331

Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT

đầu ra

Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Doanh

thu bán hàng cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ

(24)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 14

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho

- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ,…

1.2.2.2.Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán trong kỳ.

Kết cấu tài khoản 632

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Bên Nợ

- Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa đã bán trong kỳ.

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

Bên Có

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

(25)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 15

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc).

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:

Bên Nợ:

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

Bên Có:

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi đi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc).

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

Bên Nợ

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

Bên Có

(26)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 16

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 “Thành phẩm”.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

1.2.2.3.Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua hai sơ đồ 1.2 sơ đồ 1.3 nhƣ sau:

(27)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 17

TK 154 TK 632 TK 155,156

Thành phẩm sản xuât ra tiêu thụ Thành phẩm hàng hóa

ngay không qua nhập kho đi bán bị trả lại nhập kho

TK 157 Thành phẩm Hàng gửi đi

sản xuất ra bán đƣợc TK 911

gửi đi bán không xác định là

qua kho tiêu thụ Cuối kỳ k/c giá vốn

TK 155, 156 hàng bán của sản phẩm,

Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ đã

hàng hóa xuất tiêu thụ

kho gửi đi bán TK 1593

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK

TK 154

Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành

tiêu thụ trong kỳ

(DNSX và kinh doanh dịch vụ) Trích lập dự phòng giảm giá

HTK

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

(28)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 18

TK 155 TK 632 TK 155

Đầu kỳ k/c trị giá vốn Cuối kỳ k/c giá vốn của của thành phẩm tồn kho thành phẩm tồn kho cuối

đầu kỳ kỳ

TK 157 TK 157

Đầu kỳ k/c trị giá vốn của Cuối kỳ k/c giá vốn thành thành phẩm đã gửi đi bán phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ chƣa xác định là tiêu thụ

( DN thƣơng mại ) trong kỳ

TK 611

Cuối kỳ xác định và k/c giá vốn của hàng hóa đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ ( DN thƣơng mại)

TK 631 TK 911

Cuối kỳ, xác định và k/c giá

thành của thành phẩm hoàn Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán thành nhập kho, giá thành của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành dịch vụ

(DNSX và kinh doanh dịch vụ)

Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

(29)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 19

1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có (giấy báo lãi)

- Các chứng từ khác có liên quan nhƣ: Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay,…

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản 515

Bên Nợ

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài Khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.

- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết.

- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động của kinh doanh,…

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tƣ tài chính.

Kết cấu tài khoản 635

Bên Nợ

(30)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 20

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính.

- Lỗ bán ngoại tệ.

- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua.

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ.

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện)

- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối doái chƣa thực hiện)

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.

Bên Có

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau:

(31)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 21

TK 111,112,242 TK 635 TK 229 TK 515 TK 111,112

Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch dự Chiết khấu thanh toán mua hàng trả chậm, trả góp phòng giảm giá đầu tƣ đƣợc hƣởng, lãi bán ngoại

TK 229 tệ

Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 3331 thu nhập hoạt động tài

chính khác

TK 121,221 K/c thuế GTGT

Lỗ về các khoản đầu tƣ ( phƣơng pháp trực tiếp) TK413

TK1111,1121 K/c chênh lệch tỷ giá do

Tiền thu về bán Chi phí hoạt động đánh giá lại các khoản mục

các khoản đầu tƣ liên doanh liên kết TK 911 có gốc ngoại tệ cuối kỳ

TK 1112,1122 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài

Bán ngoại tệ cuối kỳ chính cuối kỳ

Lỗ về bán ngoại tệ

TK 413

k/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

(32)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 22

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ, Phiếu chi

- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội và các chứng từ khác có liên quan

1.2.4.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”

Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh tại doanh nghiệp từ bán hàng, tiếp khách, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, lƣơng nhân viên bán hàng, lƣơng nhân viên quản lý,…

Kết cấu tài khoản 642

Bên Nợ

- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ.

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết)

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

Bên Có

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

TK 642 có 2 TK cấp 2:

TK 6421 - Chi phí bán hàng và TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán

(33)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 23

T 152,153… TK 642 T 111,112,138…

Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng Các khoản thu giảm chi

TK 334,338

Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích TK 911 theo lƣơng K/c chi phí quản lý

TK 214

Chi phí khấu hao tài sản cố định kinh doanh

T 142,242,335…

Chi phí phân bổ, chi phí trích trƣớc chi phí bảo hành

TK 1592 T 111,112,141,331…

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

TK 133

Hoàn nhập dự phòng Thuế GTGT Thuế GTGT đầu phải thu khó đòi

đầu vào vào không đƣợc khấu trừ

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh

(34)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 24

1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng

- Biên bản đánh giá tài sản

- Biên bản thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định - Biên bản góp vốn liên doanh

- Phiếu thu, phiếu chi 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 “Thu nhập khác ”

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản 711

Bên Nợ

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 811 “Chi phí khác ”

Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản 811

Bên Nợ

Các khoản chi phí khác phát sinh

(35)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 25

Bên Có

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

1.2.5.3. Phương pháp hạch toán

Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau:

(36)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 26

Giá trị hao mòn ( nếu có )

Nguyên Ghi giảm giá TSCĐ dùng TK 3331 Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ

giá cho hoạt động SXKD Thuế GTGT Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế

Thanh lý, nhƣợng bán phải nộp theo

T 111,112,331… phƣơng pháp TK331,338

trực tiếp Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Các chi phí khác bằng tiền ( chi hoạt động thanh quyết định xóa ghi vào thu nhập khác

lý, nhƣợng bán TSCĐ…) TK 911

TK 133 K/cchi K/c thu TK111,112

Phí khác nhập khác Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Thuế GTGT ( nếu có ) phát phát sinh ( đồng thời ghi có TK 004)

sinh trong kỳ

TK 111,112 TK152,156,211

Nhận tài trợ biếu tặng vật tƣ

Khoản phạt do vi phạm hợp đồng hàng hóa, TSCĐ

Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác

TK 214 TK 811 TK 711 TK 3331 TK 111,112,131

TK 211

(37)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 27

1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng

- Phiếu kế toán 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán. Trong đó, doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.

Kết cấu tài khoản 911

Bên Nợ

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác, chi phí quản lý kinh doanh;

- Kết chuyển lãi.

Bên Có

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ, doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

1.2.6.3. Phương pháp hạch toán

(38)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 28

TK 632 TK 911 TK 511

K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần

TK 642 TK 521

K/c chi phí quản lý kinh doanh K/c các khoản giảm trừ doanh thu TK 635

K/c chi phí tài chính TK 515

TK 811 K/c doanh thu hoạt động

tài chính

TK 111,112 TK 3334 TK 821 TK 711

Nộp thuế Xác định K/c chi K/c thu nhập khác TNDN thuế TNDN phí thuế

phải nộp TNDN

TK 421

K/c lãi

K/c lỗ

Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh K/c chi phí khác

(39)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 29

1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục, có hệ thống tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải mở đầy đủ các sổ và lƣu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán.

Theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, các doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:

o Hình thức kế toán Nhật ký chung o Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái o Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ o Hình thức kế toán trên Máy vi tính

Trong mỗi hình thức, sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.

1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái.

- Sổ, thẻ chi tiết.

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký chung thì kế toán ghi các sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.

(40)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 30

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kì Đối chiếu, kiểm tra

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn…

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI TK511,632 Bảng

tổng hợp chi tiết Bảng cân

đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hóa đơn GTGT, phiếu

xuất kho, phiếu chi

(41)

Sinh viên Nguyễn Phương Thảo – QT1702K 31

1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái

Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ chủ yếu sau:

+ Nhật ký – Sổ cái;

+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ.

Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký – Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu ở cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái đê ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái

Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu chi…

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại Sổ quỹ

Sổ chi tiết bán hàng:

sổ chi tiết giá vốn…

NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp

chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hình ảnh

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Doanh
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai  thường xuyên
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định  kỳ
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
+7

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối

a Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp

+ Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá

a Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp

Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh

Chi phí bao gồm các khoản chi phí sau:  Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm bao gồm cả chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại, hoặc là giá thành thực tế

Kế toán giá vốn hàng bán  Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng