• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đối với Công Ty Cổ Phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2. Kiến nghị

2.3. Đối với Công Ty Cổ Phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát

 Với những cơ hội và thách thức đặt ra phía trước, Công Ty Cổ Dệt May Thiên An Phát cần xác định cho mình con đường đúng đắn nhằm đem lại hiệu quả, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu, chiếm một vị thế cao trong thị trường nhằm nâng cao thương hiệu của Công Ty trên thị trường trong và ngoài nước.

 Công Ty cần có các chính sách đãi ngộ, khuyến khích lao động làm việc nhiệt tình, hăng say, nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả kinh doanh.

 Công Ty phải thường xuyên kiểm tra hiệu quả hoạt động, cải tiến, đổi mới máy móc, dây chuyền công nghệ, đầu tư thêm tài sản cố định.

 Thường xuyên cập nhật thông tin về thị trường xuất khẩu để có những biện pháp và kế hoạch sản xuất.

 Thường xuyên bồi dưỡng, huyến luyện đội ngũ nhân viên các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu, nâng cao khả năng ngoại ngữ nhằm hạn chế những rủi ro do không hiểu hết được hợp động xuất khẩu.

 Nâng cao, đẩy mạnh hoạt động Marketing để nhiều khách hàng biết đến mặt hàng xuất khẩu của Công Ty, duy trì các đối tác khách hàng cũ đồng thời mở rộng, giới thiệu quảng bá sản phẩm và hình ảnh của mình trên thị trường trong và ngoài nước nhằm tìm kiếm những khách hàng mới.

 Cần coi trọng sự đóng góp, nỗ lực của cán bộ, công nhân và ghi nhận những điều đó để đảm bảo sự công bằng trong quyền lợi cho mọi người. Ghi nhận những đóng góp, những ý tưởng được đề xuất để kịp thời phát hiện ra những ý tưởng sáng tạo phát triển ý tưởng cho công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Báo cáo hoạt động kinh doanh Công Ty Cổ Phần Dệt May và Đầu tư Thiên An Phát 2016-2018

2.Cổng thông tin Thừa Thiên Huế

3.Đàm Quang Vinh, 2012, Giáo trình nghiệp vụ xuất nhập khẩu

4.Nguyễn Quang Hùng, 2010, Phân tích kinh tế trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu

5.Trần Thanh Hương (2015), Giáo trình quản lý đơn hàng ngành may, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

6.Võ Thanh Thu, 2006, Kinh tế & Phân tích hoạt động kinh doanh thương mại, Nhà xuất bản lao động – xã hội.

7.Đề tài “Tìm hiểu quy trình làm việc của nhân viên theo dõi đơn hàng tại công ty cổ phần quốc tế Phong Phú” của sinh viên Trần Đăng Khoa.

8.Đề tài “Phân tích quy trình triển khai thực hiện đơn hàng và thực hiện thủ tục nhập khẩu đối với hàng gia công xuất khẩu và sản xuất tại công ty Cổ phần Dệt May Huế”’của sinh viên Phạm Hữu Quân.

9.Supply Chain Management of Textile - Mohammad Ali, Dr. Md Mamun Habib 10. Nguyễn Thị Liên (2016), Điều khoản giao nhận hàng hoá trong hợp đồng thương mại

11. Một số website tham khảo:

http://tailieu.vn/

http://voer.edu.vn/

https://www.gso.gov.vn/

https://wikipedia.org/

http://thianco.com.vn/vi/

https://fashion2apparel.blogspot.com/2017/04/production-management-system-apparel.html

https://www.jstor.org/stable/20460054?seq=1#page_scan_tab_contents

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM 102 https://luatsuphamtuananh.com/tu-van-soan-thao--ky-ket-hop-dong/nghia-vu-giao--nhan-hang-hoa-trong-hop-dong-mua-ban-hang-hoa/vn

https://www.bravo.com.vn/vi/San-pham/Nganh-det-may/Phan-mem-Bravo7-ung-dung-trong-doanh-nghiep-det-may

https://tit-vn.com/phan-mem-quan-ly-may-mac/

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC:

PHỤ LỤC 1: Tài liệu liên quan đến quản lý đơn hàng tại Công ty

Mẫu đơn hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM

Bảng cân đối nguyên phụ liệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM

Bảng Thông báo định mức

Bảng Booking Vải

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng Booking cúc, nhãn tên nguyên phụ liệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM

Bảng đối chiếu mã nguyên phụ liệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hoá đơn chiếu lệ của đơn hàng (PI)

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM

Tài liệu khiếu nại từ phía khách hàng năm 2018

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM

Bảng Chi phí Nguyên phụ liệu của 1 đơn hàng

Các dạng lỗi thường gặp của sản phẩm

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 2: Các chỉ tiêu thực hiện trong quy trình quản lý đơn hàng phòng Kế hoạch thị trường.

Bước thưc hiện

Các phòng

ban liên quan Chuẩn đầu vào KPI đầu vào Chuẩn đầu ra KPI đầu ra

1. TÌM KIẾM VÀ

TIẾP NHẬN

ĐƠN HÀNG

- Chuyên viên Marketing - Chuyên viên kỹ thuật: định mức công đoạn, định mức NPL, công nghệ (P.

Kỹ thuật)

- Khách hàng và các yêu cầu của khách hàng:

+ Số lượng, chất lượng - kỹ thuật.

+ Thời gian sản xuất.

+ Giá cả, thanh toán

+ Phương thức và thời gian giao hàng.

+ Yêu cầu thiết bị.

- Thông tin thị trường.

- Tổng hợp chi phí sản của công ty.

- Phản hồi thông tin trong ngày kể từ khi nhận được yêu cầu.

- 100% các chi phí cấu thành sản phẩm không bị bỏ sót.

- 100% yêu cầu của khách hàng phải được xem xét.

- Email giao dịch khách hàng, Báo giá

- Hợp đồng

- Bảng tổng hợp tiếp nhận đơn hàng.

- KHSX dự kiến.

- 100% đơn hàng được xác nhận đúng hẹn - lãi KH 8%

đối với đơn hàng FOB, 5%

đối với đơn hàng gia công - Đảm doanh thu bán hàng hàng tháng 16,6 tỷ đồng trừ tháng có tết âm lịch.

Doanh thu thêu 3,6 tỷ đồng;

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM - Kế hoạch sản xuất tháng, năm.

giặt 3,6 tỷ đồng (chỉ tiêu này đánh giá cuối năm).

2. LẬP KẾ HOẠCH

SẢN XUẤT

- Chuyên viên KH-Marketing - Chuyên viên Đơn hàng.

- Trưởng, phó phòng.

- Bảng Tổng hợp đơn hàng xác nhận.

- Năng lực sản xuất của các nhà máy (mặt hàng, khách hàng…)/Mục tiêu doanh thu CM của các Nhà máy.

- Hợp đồng: thông tin về số lượng, giá, ngày giao hàng…

- Thông tin về tình hình nguyên phụ liệu.

- Lập và ban hành KHSX vào ngày làm việc đầu tiên của tháng.

- Lập và gửi Dự kiến KHSX vào ngày 15 hàng tháng.

- Kế hoạch sản xuất & Dự kiến KHSX tháng kế tiếp

- Line map

(KHSX) của nhà máy

- 100% đơn hàng được lập kế hoạch đầy đủ.

- Các đơn hàng được cung cấp đầy đủ thông tin NPL, các đơn hàng trong KHSX tháng đủ điều kiện cho sản xuất theo từng công đoạn.

3. QUÁ TRÌNH CHUẨN

BỊ NPL VÀ ĐIỀU

ĐỘ ĐƠN HÀNG

- Chuyên viên Kế hoạch Marketing - Chuyên viên Đơn hàng - Chuyên viên XNK

- Chuyên viên Kỹ thuật - Điều độ Nhà máy

- Email giao dịch khách hàng, Báo giá

- Hợp đồng:

- Yêu cầu kỹ thuật, NPL

- Tiến độ cung ứng NPL

- Số lượng

- Thời gian sản – giao hàng

- Bảng tổng hợp tiếp nhận đơn hàng.

- KHSX tháng, năm.

- 100% đơn hàng được cung ứng NPL theo kế hoạch - 100% đơn hàng được xem xét kế hoạch sản xuất tại nhà máy.

- 100% đơn hàng được xem xét nhu cầu và tồn kho NPL trước khi nhập.

- Phiếu giao nhiệm vụ sản xuất.

- Tổng hợp nhu cầu NPL.

- Hợp đồng nhập khẩu

- Đơn đặt hàng NPL.

- Giấy đề nghị nhập khẩu, LC.

- Thông báo nhập kho NPL.

- Kế hoạch sản xuất – line map - Hợp đồng gia công ngoài nếu có.

- Đảm bảo 100% cho kế hoạch sản xuất của nhà máy,

không

chuyền may bị ngừng sản xuất do tiến độ cung

ứng NPL

không kịp thời.

- Đảm bảo 100% đơn hàng giao đúng tiến độ, không có khiếu nại khách hàng về tiến độ

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Bảng cập nhật tình hình cung ứng NPL

- Kế hoạch Final, xuất hàng.

- Thông báo giao hàng.

- Chi tiết đóng hàng (Packing list).

- Xác nhận chỗ của hãng tàu

gây thiệt hại cho công ty.

3.1 QUÁ TRÌNH

TIẾP NHẬN,

KIỂM TRA VÀ

CẤP PHÁT

NPL

- Chuyên viên Đơn hàng - Chuyên viên XNK

- Chuyên viên Kỹ thuật - Điều độ Nhà máy

- Thông báo nhập kho, chứng từ nhập kho: invoice, packing list, bill, tờ khai, hợp đồng nhập.

- Nguyên phụ liệu nhập kho.

- Bảng màu, bảng nhận dạng, phiếu công nghệ may.

- Bảng cân đối NPL

- Nguyên phụ liệu về đúng kế hoạch.

- Phòng Kỹ thuật cung cấp đủ bảng màu, bảng nhận dạng, phiếu công nghệ.

- Thông tin nhập kho và bảng cân đối kịp thời.

- Thông báo chất lượng NPL/Báo cáo kiểm tra NPL.

- Nguyên phụ liệu được làm thủ tục nhập kho theo qui định kế toán, hải quan.

- Nguyên phụ liệu đạt chất lượng được cấp phát cho các nhà máy, tổ mẫu. ứng NPL

- Đảm bảo

100%

nguyên liệu được kiểm tra trong vòng 6 ngày kể từ ngày nhập kho;

Đảm bảo 95%

lô nguyên liệu được phát hiện lỗi chính xác sau khi kiểm tra; Đảm bảo 100% đơn hàng không cấp phát nhầm nguyên liệu (số lượng, chủng loại, size, màu).

- Đảm bảo 100% lô phụ liệu được kiểm tra trong vòng

Trường Đại học Kinh tế Huế