• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ma trận SWOT về công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐƠN

3.1.2 Ma trận SWOT về công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát

Các yếu tố liên quan đến

đơn vị

Đánh giá

Yếu tố bên

trong Điểm mạnh Điểm yếu

Nhân lực

- Chuyên viên có ý thức trách nhiệm về công việc đang phụ trách.

- Chuyên viên có trình độ chuyên môn tốt, một số được đào tạo các lớp nghiệp vụ:

Hải quan, đơn hàng.

- Được đào tạo nội bộ đảm bảo đáp ứng được công việc và duy trì công tác đào tạo suốt thời gian làm việc.

- Có khả năng xử lý công việc, xử lý các mối quan hệ với các đơn vị trong công ty và khách hàng.

- Khả năng tiếp nhận cái mới, cách làm mới còn hạn chế; chậm thích ứng, thay đổi.

- Nhân sự mới tuyển dụng chưa được đào tạo chính quy bài bản mất nhiều thời gian đào tạo để đáp ứng được công việc.

- Nhân sự cho bộ phận sourcing, phát triển đơn hàng còn thiếu và yếu.

- Trình độ, năng lực của bộ phận Kho không đồng đều khó khăn cho công tác đào tạo, bố trí và đánh giá thực hiện công việc.

- Khả năng tự đào tạo còn hạn chế, đặc biệt là bộ phận kiểm tra chất lượng NPL, chưa chủ động làm việc được với khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thiết bị

- Được trang bị cơ bản đầy đủ máy tính, thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ cho công việc.

- Kho nguyên mới cần được bổ sung xe nâng/thang và xe chuyển vải.

- Mái che nhà kho cần được đảm bảo cho việc giao nhận hàng an toàn trong mùa mưa.

Công nghệ

- Được cung cấp các phần mềm khai báo hải quan, đăng ký chữ ký số.

- Chưa xây dựng, áp dụng phần mềm quản lý kho NPL liên kết thông tin giữa các đơn vị.

- Mức độ áp dụng công nghệ mới trong sản xuất còn thấp (CN 4.0)

Cách thức quản lý

- Phân công công việc phù hợp, rõ ràng.

- Thực hiện việc quản lý theo hệ thống.

-Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công việc đã lượng hóa nhưng hiệu quả chưa cao.

Yếu tố bên

ngoài Cơ hội Thách thức

Các đơn vị trong Công ty

- Cùng các đơn vị thường xuyên phối hợp xử lý, phản hồi thông tin trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch.

- Các khó khăn được thấu hiểu và chia sẽ tạo thuận lợi cho xử lý công việc.

- Học hỏi được những kỹ năng, kinh nghiệm mới.

- Một số công việc chưa được phân định rõ ràng trách nhiệm thực hiện giữa các đơn vị, hoặc các đơn vị chưa chủ động thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình.

Ví dụ: Tác nghiệp, phiếu công nghệ, định mức ban hành chậm ảnh hưởng đến việc kiểm tra chất lượng NPL và cấp phát cho các đơn vị.

- Thông tin không được cung cấp chính xác và kịp thời ảnh hưởng đến kết quả làm việc với khách hàng, uy tín của

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM 84 chuyên viên cũng như công ty đối với khách hàng.

- Tính gắn kết, phối hợp một số thời điểm chưa cao.

Nhà cung cấp

- Khách hàng hỗ trợ theo dõi tiến độ, chất lượng Nhà cung cấp chỉ định.

- Xây dựng được mối quan hệ hợp tác với danh sách lớn các nhà cung cấp trong ngành.

- Phát triển thêm các nhà cung cấp mới, nhà cung cấp trong nước để tạo thuận lợi cho công tác phát triển đơn hàng.

- Công ty không quyết định được đơn giá, chất lượng của các nhà cung cấp chỉ định; không đánh giá đầy đủ năng lực của các nhà cung cấp chỉ định.

- Các nhà cung cấp có nguồn gốc chủ yếu là ở nước ngoài: Trung Quốc, Taiwan, Hongkong… nên khả năng tiếp cận trực tiếp còn hạn chế.

- Danh mục NPL tự sourcing chưa nhiều chưa đáp ứng được cho nhu cầu phát triển đơn hàng, khách hàng mới.

Khách hàng

- Uy tín và mức độ nhận biết của công ty đối với khách hàng ngày càng được nâng cao.

- Người mua bắt đầu quan tâm đến việc làm việc trực tiếp với nhà sản xuất giảm bớt

trung gian.

- Hỗ trợ đơn vị trong việc xây dựng hệ thống.

- Khách hàng ngày càng yêu cầu cao về chất lượng và quản lý NPL.

- Thói quen mua hàng thay đổi: thời gian sản xuất đơn hàng ngắn, số lượng nhỏ lẻ, tính chất phức tạp, độ khó cao.

- Đơn giá giảm, đơn hàng chủ yếu gia công và FOB chỉ định nên biên độ lợi nhuận thấp.

Đối thủ cạnh tranh

-Áp lực phải tự hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh.

- Cạnh tranh về đơn hàng, về lao động ngày càng gay gắt.

- Công nghệ 4.0 bắt đầu được áp dụng dẫn đến mức độ cạnh tranh và đào thải

Trường Đại học Kinh tế Huế

ngày càng tăng.

Quy định về pháp lý

- Tạo thuận lợi, chủ động ban đầu.

- Một số văn bản pháp luật có nội dung không rõ, chưa có văn bản hướng dẫn, quá trình thực hiện gặp khó khăn.

- Tăng cường công tác hậu kiểm gây nhiều rủi ro pháp lý.

Các bên liên quan

Yêu cầu

(Yêu cầu của các bên liên quan đối với đơn vị)

Mong đợi

(Mong đợi của đơn vị đối với các bên liên quan)

Các đơn vị trong Công ty

- Cung cấp các yếu tố đầu vào kịp thời, có chất lượng cho các đơn vị.

- Quản lý quá trình sản xuất.

- Kịp thời giải quyết các vướng mắc, các vấn đề với khách hàng.

- Thủ tục thanh quyết toán đầy đủ, kịp thời tuân thủ qui định công ty và pháp luật NN.

- Các đơn vị chủ động theo phần hành công việc được giao.

- Thông tin cần được phản ánh chính xác, kịp thời.

- Các vấn đề cần được đánh giá, giải quyết trên lợi ích chung của công ty và khách hàng.

Khách hàng

- Tiến đô, chất lượng, giá cả.

- Khả năng đáp ứng mẫu.

- Đơn giá đảm báo lợi ích hài hòa giữa các bên.

- Tinh thần hợp tác trong thực hiện đơn hàng, phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh.

- Thanh toán đúng hạn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Lam Giang - K50B KDTM 86 CBCNV

- Giải quyết đúng và kịp thời các chế độ chính sách, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, xây dựng văn hóa doanh nghiệp.

- Thúc đẩy khả năng phát triển bản thân.

- Tuân thủ đúng các nội quy, quy định của Công ty, của đơn vị.

- Thái độ làm việc, tinh thần cầu thị học hỏi, trách nhiệm đến cùng đối với công việc.

- Gắn bó với công ty.

3.1.3 Ma trận SWOT về công tác quản lý đơn hàng tại Cổ phần Đầu tư Dệt may