• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế .45

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH MARKETING MIX ĐỐI VỚI GÓI

2.1. Giới thiệu về trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế

2.1.3. Nguồn lực của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế

2.1.3.2. Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế .45

2.1.3.2. Sản phẩm dịch vụcủa Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế

các gói dịch vụ được nâng cao, doanh số bán cũng tăng trưởng không ngừng. Bên cạnh đó, công ty cũng đã tăng cường liên kết với các đơn vị truyền thông, quảng cáo và thực hiện các hoạt động quảng cáo trên nhiều phương tiện như truyền hình, báo chí, website, mạng xã hội… để mang hìnhảnh và thương hiệu của mìnhđến gần với công chúng hơn.

Công ty cũng đãthường xuyên tổ chức và tham gia các hoạt động quan hệ công chúng, các hoạt động xã hội trên nhiều mảng như tổ chức sự kiện, tài trợ, thiện nguyện, chăm sóc khách hàng, đối nội… để xây dựng được hình ảnh tích cực của mình trong lòng khách hàng. Nhờ việc thực hiện đồng bộ và hiệu quả các hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong thời gian qua, công ty đã gặt hái được nhiều kết quả tốt đẹp, từng bước cải thiện thị phần của mình trênđịa bàn, nâng cao vị thế và uy tín của mình trên thương trường. Qua đó, có thể thấy được vai trò vô cùng quan trọng của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp đối với sự phát triển của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế nói riêng và Tập đoàn Bưu chính viễn thông VNPT nói chung.

Bảng2.2: Tình hình khách hàng của TTKD VNPT TT Huế

ĐVT: thuê bao Tiêu chí

Năm Tốc độ tăng/giảm (%)

2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Khách hàng cá nhân, hộ gia

đình 210.636 216.617 218.931 2,8 1,1

Tổ chức, doanh nghiệp 8.997 9.326 8.580 3,7 -8,0

Tổng 219.633 225.943 227.511 2,9 0,7

(Nguồn: PhòngĐiều hành - Nghiệp vụTTKD VNPT TT Huế) Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ có sự biến động mạnh.

Nếu năm 2019 so với năm 2018, tốc độ tăng trưởng KH là 102,9%, số lượng khách hàng tăng ở cả 2 mảng là cá nhân và doanh nghiệp. Năm 2020, số lượng khách hàng khối khách hàng cá nhân có sự tăng trưởng nhẹ, khách hàng khối doanh nghiệp giảm mạnh.

Cụ thể, số lượng khách hàng khối doanh nghiệp năm 2019 là 9.326 thuê bao, đến năm 2020 chỉ còn 8.580 thuê bao, tốc độ tăng trưởng giảm 8%, chủ yếu do tác động từ dịch COVID 19 làm cho rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh cá thể phải đóng cửa, đặc biệt các khách hàng kinh doanh lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, đại lý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Internet.

Trong các khách hàng tại Trung tâm, KH cá nhân, hộ gia đình là những khách hàng chủ yếu, thường xuyên và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số lượng KH của các Trung tâm. Đây cũng là khách hàng cần được hướng đến, khai thác trong tương lai tại Trung tâm bởi tính tiềm năng và khả năng mở rộng thị trường của nhóm khách hàng này.

Thuê bao có nhiều biến động do các nguyên nhân khách quan về thiên tai, dịch bệnh, do đó, tốc độ doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chicũng có sự biến động tương ứng. Tuy vẫn đạt được sự tăng trưởng nhất định, nhưng tốc độ tăng trưởng doanh thu, chênh lệch thu chi năm 2020/2019 giảm so với 2019/2018. Cụ thể năm 2019, doanh thu đạt hơn 400 tỷ, chênh lệch thu chi đạt hơn 32 tỷ, tốc độ tăng trưởng đạt 8%, đến năm 2020, doanh thu tăng 1%, đơn vị tiết kiệm chi hết mức có thể để bảo đảm có chênh lệch thu chi đạt ở mức 33 tỷ, tốc độ tăng trưởng 1%. Số liệu cụ thể được thể hiện qua Bảng

Doanh thu và chi phí

Trong những năm qua, Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế luôn luôn tăng trưởng, đồng thời lợi nhuận cũng có mức tăng trưởng vượt bậc. Kết quả thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh tại TTKD VNPT TT Huế

Đơn vị: Tỷ đồng

Tiêu chí Năm Tốc độ tăng/giảm (%)

2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

Doanh thu 387,99 400,04 405,35 3,0 1,0

Chi phí 357,6 367,32 372,21 3,0 1,0

Lợi nhuận 30,39 32,72 33,14 8,0 1,0

(Nguồn: PhòngĐiều hành - Nghiệp vụTTKD VNPT TT Huế) Qua bảng số liệu thể hiện kết quả hoạt động SXKD của đơn vị giai đoạn năm 2018 - 2020 cho thấy doanh thu phát sinh và lợi nhuận được tăng qua các năm. Doanh thu năm 2019tăng trưởng hơn năm 2018 là 12,05 tỷ đồng tương ứng tăng3%, tuy nhiên chi phí có tốc độ tăng trưởng năm 2015 cao hơn năm 2014 là 9,72 triệu đồng, tỷ lệ phần trăm tương ứng cũng là 3%. Do tình hình chi phí nguyên vật liệu đầu vào liên tục tăng giá kéo theo chi phí đơn vị tăng. Tuy nhiên đơn vị đã tiến hành rà soát, tiết giảm chi phí một cách

Trường Đại học Kinh tế Huế

triệt để nên kết quả đạt được rất khả quan, lợi nhuận trước thuế năm 2019 cao hơn năm 2018 là 2,33 triệu tương ứng tăng8%.

2.1.4.2 Tình hình phát triển thuê bao sử dụng gói dịch vụ Internet - truyền hình Home Combo

Tình hình kinh doanh gói dịch vụ Home Combo tại TTKD VNPT TT Huế Kể từ khi ra mắt, gói dịch vụ Home Combo đã tạo được một sựthu hút mới mẻ đối với khách hàng cả nước nói chung và tại Thừa Thiên Huế nói riêng. Tính đến năm 2020 tổng sốTB sửdụng gói dịch vụHome Combo là 6551 thuê bao trải đều trên các địa bàn của tỉnh TT Huế, trong đó TP Huế có nhiều người sửdụng nhất vì đây là khu vực thành phố tập trung dân cư chủ yếu của tỉnh TT Huế với 2132 thuê bao chiếm 32,54% tổng số thuê bao. Nơi ít người sử dụng nhất là Nam Đông vì đây là khu vực vùng núi dân cư thưa thớt và chưa được truyền tải nhiều thông tin về gói dịch vụ Home Combo.

Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh gói dịch vụ Home Combo trên địa bàn tỉnh TT Huế Các địa bàn tỉnh TT

Huế

Số lượng thuê bao của gói dịch vụHome

Combo %

Huế 2132 32,54

Phú Lộc 1284 19,60

Phong Điền 1080 16,49

Phú Vang 970 14,81

Quảng Điền 589 8,99

Hương Thủy 288 4,40

Hương Trà 151 2,30

A Lưới 37 0,56

Nam Đông 20 0,31

Tổng sốthuê bao 6551 100

(Nguồn: PhòngĐiều hành - Nghiệp vụTTKD VNPT TT Huế) Số lượng thuê bao sử dụng gói dịch vụ Home Combo trên địa bàn tỉnh Thừa

Thiên Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hiện tại, sau 2 năm triển khai thì các gói cước của gói dịch vụ Home Combo được đông đảo mọi người đón nhận, các gói cước của gói dịch vụ Home Combo đều được sửdụng và gói cước mới nhất là Home Đỉnh mới ra mắt năm 2020 cũng chiếm 442 lượng thuê bao.

Tổng số lượng thuê bao của gói dịch vụ Home Combo sau 2 năm ra mắt là 6551 (năm 2020) trong đó năm 2020 tăng 2332 thuê bao với tỉ lệ 55% (442 là Home Đỉnh chiếm 19,95% lượng thuê bao tăng thêm). Trong số 6 gói cước của gói dịch vụ Home Combo thì Home Tiết kiệm được dùng nhiều nhất với 1964 thuê bao (năm 2020), tăng 199 thuê bao so với 2019 với tỉ lệ11%. Tiếp đó gói Home Kết nối cao thứ 2 với 840 thuê bao và con sốthuê bao bất ngờ trong năm 2020 là 1740, tăng tận 900 thuê bao và tăng 107% so với năm trước. Gói cước ít được sử dụng nhất là Home Đỉnh vì đây là gói cước mới nên lượng khách hàng ít hơn so với các gói cước trước đó. Tuy nhiên đây cũng là con số đáng vui mừng khi sản phẩm mới ra mắt 2 năm của TTKD VNPT TT Huế được đông đảo khách hàng đón nhận.

Bảng 2.5: Số lượng thuê bao của gói dịch vụ Home Combo phân chia theo gói cước.

Tên gói cước Số lượng thuê bao 2020/2019

Năm2019 Năm 2020 +/- %

Home Tiết kiệm 1.765 1.964 199 11

Home Kết nối 840 1.740 900 107

Home Giải trí 330 600 270 82

Home Thểthao 610 840 230 38

Home Game 674 985 311 46

Home Đỉnh 422 422

(Nguồn: PhòngĐiều hành - Nghiệp vụTTKD VNPT TT Huế) Mặc dù mới ra mắt nhưng gói dịch vụ Home Combo đã mang về một lượng doanh thu ổn định và có mức tăng trưởng cao cho TTKD VNPT TT Huếvới 5,116 tỷ vào năm 2019, con số này tăng lên 14,105 tỷ vào năm 2020 tương ứng với tăng hơn 175% so với năm đầu ra mắt. Đây là một trong những tiêu chí thể hiện được sự hiệu quảcủa chính sách Marketing mix.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.6: Doanh thu gói dịch vụHome Combo tronggiai đoạn 2019 - 2020 Đvt: tỷ đồng

Chỉtiêu Năm 2019 Năm 2020 2020/2019

+/- %

Tổng sốthuê bao 4.219 6.551 2332 55

Doanh thu 5,116 14,105 8,989 175,70

(Nguồn: PhòngĐiều hành - Nghiệp vụTTKD VNPT TT Huế) 2.2. Phân tích thực trạng chính sách Marketing mix đối với gói dịch vụ Home Combo của trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế

2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách Marketing mix ca trung tâm