• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thang đo đối với từng nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của người lao động tại

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.3. Mô hình nghiên cứu và chỉ số đánh giá các nhân tố của sự thỏa mãn trong công

1.3.5. Thang đo đối với từng nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của người lao động tại

1.3.5.1.Thang đo vềni dung công vic

Người lao động kỳvọng rất nhiều từcông việc đang làm của mình, mong muốn răng công việc đó đúng chuyên môn mìnhđược đào tạo hay là công việc mình yêu

Trường Đại học Kinh tế Huế

thích. Không phải chỉcó tiền hay những thành tựu, vì vậy công việc phù hợp với người lao động sẽ làm cho người lao động yêu thích và chủ động, vừa là động lực cho nhân viên vừa có tầm quan trọng đối với tổchức.

Bảng 1.1: Thang đo về nội dung công việc

Ký hiệu biến Câu hỏi

CV1 Anh/chị được bốtrí công việc phù hợp với chuyên môn CV2 Anh/chị được bốtrí công việc phù hợp với sức khỏe CV3 Công việc của anh/chị được phân công và mô tảrõ ràng

CV4 Công việc có nhiều thách thức, tạo cơ hội để anh/chịphát triển bản thân CV5 Anh/chịkhông chịu áp lực quá cao trong công việc

CV6 Công việc được trag bị đầy đủcác thiết bị cần thiết

CV7 Công tác đánh giá kết quảcông việc được thực hiện công bằng

1.3.5.2.Thang đo về môi trường làm vic

Môi trường làm việc là một trong những yếu tốquan trọng đầu tiênảnh hưởng tới mức độthỏa mãn của người lao động. Vì môi trường làm việc tốt sẽtạo cho người lao động có cảm giác an toàn, thuận lợi, không buồn chán, từ đó họsẽphát huy tối đa sở trường, kỹ năng của mình, hạn chế đến mức thấp nhất “thời gian chết” và nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí.

Bảng 1.2: Thang đo về môi trường làm việc Ký hiệu biến Môi trường làm việc

MT1 Bầu không khí làm việc thoải mái MT2 Thời gian làm việc của công ty phù hợp MT3 Môi trường làm việc an toàn

MT4 Không gian làm việc sạch sẽthoáng mát

1.3.5.3.Thang đo về lương, thưởng

Đối với người lao động, tiền lương-thưởng không chỉ cần thiết cho cuộc sống bản thân và gia đình mà nó còn làđộng lực đểlàm việc. Vì khoản tiền đó giúp họcảm

Trường Đại học Kinh tế Huế

thấy được đánh giá đúng khả năng, năng lực làm việc và mức độ đóng góp vào kết quả hoạt động của một tổ chức. Sự chi trả không rõ ràng và không công bằng chính là nguyên nhân dẫn đến sự bất mãn và đình công ngày càng phổ biến trong các doanh nghiệp các khu công nghiệp thời gian gần đây.

Bảng 1.3: Thang đo về lương – thưởng

Ký hiệu biến Câu hỏi

TH1 Lương, thưởng tương xứng với kết quảcông việc anh/chị đạt được TN2 Lương, thưởng đảm bảo cho cuộc sống hiện tại của anh/chị

TN3 Anh/chị được trả lương đúng hạn

TN4 Hệthống lương và phân phối lương, thưởng công bằng TN5 Các khoản thưởng đa dạng

1.3.5.4.Thang đo vềphúc li

Bên cạnh thu nhập, chế độ chính sách cũng là động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tích cực hơn, thu hút, động viên và giữchân nhân viên làm việc tốt

Bảng 1.4: Thang đo về phúc lợi

Ký hiệu biến Câu hỏi

PL1 Các khoản phúc lợi bắt buộc theo quy định của pháp luật được công ty thực hiện (BHXH, BHYT,...)

PL2 Công ty thường xuyên tổchức các chương trình thểdục thểthao, dã ngoại, hội diễn văn nghệ nhân dịp các lễhội, du lịch.

PL3 Các khoản phúc lợi đa dạng

PL4 Anh/chịnhậnđược phúc lợi tốt ngoài tiền lương (chi phí đi lại, ăn uống nghỉ mát

1.3.5.5.Thang đo vềcp trên

Đối với phần lớn người lao động, công việc tạo cho họ thỏa mãn nhu cầu quan hệ, tương tác. Vì vậy sẽ không ngạc nhiên khi có người quan tâm, hỗ trợ sẽ làm tăng sự thỏa mãn đối với công việc. Hành vi của người lãnh đạo cũng là nhân tố chủ yếu xác định sựthỏa mãn. Sựthỏa mãn của người lao động tăng lên khi người lãnhđạo

Trường Đại học Kinh tế Huế

của họlà hiểu biết, thân thiện, biết đưa ra những lời khen ngợi khi người lao động thực hiện tốt công việc, biết lắng nghe ý kiến của người lao động và biết quan tâm đến lợi ích của người lao động.

Bảng 1.5: Thang đo về cấp trên

Ký hiệu biến Câu hỏi

LD1 Cấp trên có thái độ hòa nhã, thân thiện

LD2 Cấp trên quan tâm, hỗtrợanh/chịtrong công việc LD3 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị LD4 Thành tích của anh/chị được cấp trên ghi nhận

LD5 Cấp trên đối xửcông bằng, không phân biệt LD6 Cấp trên luôn bảo vệquyền lợi cho anh/chị

LD7 Cấp trên của anh/chị là người có năng lực và khả năng điều hành tốt 1.3.5.6.Thang đo về đồng nghip

Đồng nghiệp cũnglà yếu tố tác động rất quan trọng đến sựthỏa mãn của nhân viên. Hiển nhiên người lao động sẽcảm thấy vui vẻ khi được làm việc với những đồng nghiệp thân thiện, phối hợp làm việc tốt và đáng tin cậy. Điều này tác động rõ ràngđến sựthỏa mãn trong công việc của phần lớn nhân viên trong công ty.

Bảng 1.6: Thang đo về đồng nghiệp

Ký hiệu biến Câu hỏi

DN1 Các đồng nghiệp trong công ty rất tận tâm trong công việc DN2 Đồng nghiệp đối xửvới nhau hòa đồng, thân thiện

DN3 Đồng nghiệp chia sẻkinh nghiệm làm việc DN4 Đồng nghiệp giúp đỡnhau trong công việc

DN5 Đồng nghiệp trong công ty phối hợp làm việc rất tốt DN6 Đồng nghiệp của anh/chị là người đáng tin cậy

1.3.5.7.Thang đo về đào tạo và thăng tiến

Yếu tốthỏa mãn nhân viên về công tác đào tạo tại công ty cũng là một trong những yếu tố cần phải đo lường. Đào tạo đúng đối tượng, đúng lĩnh vực yêu cầu sẽ nâng cao trình độtay nghề, kỹ năng làm việc. Từ đó tạo cho người lao động cảm giác thỏa

Trường Đại học Kinh tế Huế

mãn, tự tin, làm việc có hiệu quả, năng suất, chất lượng cao. Trong điều kiện môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng, đào tạo và thăng tiến trở thành một yếu tố quan trọng cho sựphát triển của tổ chức, song cũng đồng thời là một yếu tố đảm bảo sựphát triển lâu dài bền vững của một cá nhân. Nhiều người, tiền lương hoặc thu nhập không phải là giải pháp thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của họ mà phải là chức vụ họ đạt được.

Bảng 1.7: Thang đo về đào tạo và thăng tiến

Ký hiệu biến Câu hỏi

DT1 Công ty quan tâm đến côngtác đào tạo của nhân viên

DT2 Anh/chị được tham gia các khóa đào tạo phù hợp đểphát triển nghềnghiệp DT3 Anh/chịhài lòng với chương trìnhđào tạo của công ty

DT4 Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng

DT5 Chính sách đềbạt, thăng tiến của công ty công bằng DT6 Anh/chịcó nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc

1.3.5.8.Thang đo về “Sựthỏa mãn chungđối với công ty”

Bảng 1.8: Thang đo về “Sự thỏa mãn chung đói với công ty”

Ký hiệu biến Câu hỏi

HL1 Anh/chịcảm thấy hài làng khi làm việc tại công ty HL2 Anh/chị coi công ty như mái nhà thứhai của mình HL3 Anh/chịvui mừngởlại làm việc lâu dài tại công ty HL4 Anh/chịrất tựhào khi làm việc tại công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN