• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 20/01/2017

Ngày dạy: Tiết 45

TẢO

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- Nêu được rõ môi trường sống và cấu tạo của tảo, thể hiện tảo là TV bậc thấp - Tập nhận biết một số tảo thường gặp.

- Hiểu rõ lợi ích của tảo.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết.

3.Thái độ.

Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

4. Năng lực cần hướng đến

- Năng lực quan sát, đưa ra các tiên đoán, tìm mối liên hệ, hình thành các giải thuyết khoa học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: - Mẫu tảo xoắn trong cốc thuỷ tinh.

- Tranh : tảo xoắn, rong mơ.

- Tranh một số loại tảo khác.

HS : - Mẫu tảo xoắn đựng trong cốc thuỷ tinh. Phiếu học tập.

III. Phương pháp

- Dạy học nhóm; Quan sát; Vấn đáp tìm tòi.

IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1.Ổn định lớp: 1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’

3. Bài mới

Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo 12’

a) Quan sát tảo xoắn ( tảo nước ngọt )

Mục tiêu: Thấy được tảo xoắn có cấu tạo đơn giản là 1 sợi gồm nhiều tế bào Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.

Hoạt động GV Hoạt động HS

- GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống.

- Hưỡng dẫn HS quan sát 1 sợi tảo phóng to trên tranh  trả lời câu hỏi:

?Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo ntn?

?Vì sao tảo xoắn có màu lục?

- Các nhóm quan sát mẫu tảo xoắn nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên.

- HS quan sát kỹ tranh cho 1 vài em nhận xét cấu tạo tảo xoắn về:

+Gồm nhiều tb hình chữ nhật nối tiếp nhau.

(2)

- GV giảng giải về: +Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục.

+Cách sinh sản của tảo xoắn: sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.

- GV chốt kiến thức bằng câu hỏi: nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn

+nhờ có thể màu chứa chất diệp lục.

- Gọi 1 vài HS phát biểu .rút ra kết luận Tiểu kết: - Tảo xoắn có màu xanh lục, dạng sợi mảnh.

b) Quan sát rong mơ ( tảo nước mặn ) Mục tiêu: Nắm được đặc điểm bên ngoài của rong mơ Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.

Hoạt động GV Hoạt động HS

- GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ.

- Hướng dẫn quan sát tranh romg mơ và trả lời câu hỏi:

?Rong mơ có cấu tạo ntn?

?So sánh hình dạng ngoài rong mơ với cây bàng?  Tìm các đặc điểm giống và khác nhau.

?Vì sao rong mơ có màu nâu?

- Dựa vào thông tin yêu cầu HS trình bày cách sinh sản của rong mơ?

?TV bậc thấp có đặc điểm gì

- Tổ chức thảo luận cả lớp ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- GV lưu ý HS: Điểm giống nhau gữa rong mơ và tảo xoắn nói lên đặc điểm chung của tảo còn điểm khác nhau nói lên tính đa dạng của tảo.

- HS qs tranh và trả lời câu hỏi.

- HS dựa vào thông tin để trả lời.

+Giống: hình dạng giống như 1 cây.

+Khác: chưa có rễ thân lá thực sự . + Nhờ có thể màu.

+ HS dựa vào thông tin để trả lời.

- HS căn cứ vào cấu tạo rong mơ và tảo xoắn ,trao đổi nhóm và rút ra kết luận.

- Thảo luận lớp tìm ra đặc điểm chung của tảo.

Tiểu kết: Tảo là TV bậc thấp, cơ thể đa bào, có cấu tạo đơn giản, có diệp lục ,chưa có rễ thân lá.

Hoạt động 2: Một vài tảo khác thường gặp 5’

(3)

Hoạt động GV Hoạt động HS - GV sử dụng tranh giới thiệu 1 số tảo

khác.

- Y/cầu HS đọc thông tin SGK tr 124 rút ra nhận xét hình dạng của tảo?

Qua HĐ1 và HĐ2 có nhận xét gì về tảo nói chung

- HS qs tảo đơn bào ,tảo đa bào.

- HS nhận xét sự đa dạng của tảo về:

Hình dạng ,cấu tạo ,màu sắc  nêu được:

tảo là TV bặc thấp có 1 hay nhiều TB.

Kết luận: - Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu ,tảo silic.

- Tảo đa bào: tảo vòng ,rau câu ,tảo sừng hưu.

Hoạt động 3: Vai trò của tảo 10’

Mục tiêu: Nắm được vai trò chung của tảo

Hoạt động GV Hoạt động HS

- GV cho HS đọc thông tin trả lời câu hỏi

?Tảo sống ở nước có lợi gì?

?Với đời sống con người?

?Khi nào tảo có thể gây hại?

-HS đọc thông tin thảo luận nhóm ,bổ sung cho nhau nêu được vai trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người .

Tiểu kết: Vai trò của tảo: góp phần cung cấp oxi và thức ăn cho các ĐV ở nước. Một số tảo được dùng làm thức ăn cho người ,gia súc ,làm thuốc .Bên cạnh đó 1 số trường hợp tảo cũng gây hại.

4. Củng cố 10’

Cho HS làm bài tập trắc nghiệm : Đánh dấu x vào  cho ý trả lời đúng trong các câu sau:

1. Tảo là thực vật bậc thấp vì:

 Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

 Sống ở dưới nước.

 Chưa có rễ, thân, lá.

2. Đặc điểm chung của tảo?

a.Là những thực vật bậc thấp, chưa có thân, rễ, lá;sống ở nước ngọt.

b.Có thể chỉ là một tản gồm một hoặc khối tê bào đồng nhất chưa phân hoá thành rễ, thân, lá, có chất diệp lục nên có thể tự chế tạo những hữu cơ cần thiết.

c.Là những thực vật đơn báôc nhiều màu sắc khác nhau nhưng luôn luôn có chất diệp lục do đó có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết.

d.Gồm a, b và c

3. Tại sao rong mơ chưa có rễ, thân, lá thực sự ?

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau 2’

- Học bài , trả lời câu hỏi SGK.

- Chuẩn bị cho tiết sau: cây rêu tường lấy cả rễ, rửa sạch đất.

V. Rút kinh nghiệm:

(4)

...

...

………

...

………

...

………

...

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Put the flow chart on the board and have Ss copy it into their exercise book - Get Ss to understand how events are requenced in a flow chart and the meaning of all the shapes

By the end of the lesson, Ss will be able to review and remember how to use in order to and so as to to indicate purposes, make and respond to requests, offers and promises, form

Vui visits her mother after work , and she will come home late, so she phones Nam to ask him to cook dinner.. - Turn on the tape and ask Ss to look at

- Standard: write a letter using word cues and the model letter - Higher: Ask and answer the questions about the

Natural gas is used chiefly as a direct source of energy, although it is also used in the chemical industry.. At the moment, the supply is plentiful, but it will run short by the end

* Easter -around the same time as Passover - watching colorful parades - chocolate, sugar, eggs - in many countries Step 3 : Post- reading

- Have students repeat the words chorally then rub out word but leave the circles.. - Get students to write the words again in the correct circles.. II. Guessing the meaning of

Objectives : By the end of the lesson, students will be able to talk to another bout what they think there might be on Mars, on the moon and on other planets.. Absent