• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 / 11/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 / 11/ 2019

TOÁN

TIẾT 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs biết:

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

-* Học sinh Phương Linh điều chỉnh chỗ ngồi có đủ ánh sáng,khoảng cách từ bảng tới bàn học phù hợp giúp em tiếp thu được bài.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tính tổng của nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất

3. Thái độ:

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.

+ Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.

- Nhận xét, sửa chữa.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi tên bài.

2. Luyện tập Bài 1: Tính :

- Gọi HS nêu yêu cầu.

+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét HS.

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS nêu.

- HS nghe, xác định nhiệm vụ.

Bài 1:

- 1 HS nêu.

- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 15,32 b) 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66

- HS nhận xét cả về đặt tính và thực hiện tính.

Bài 2:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm bằng cách thuận tiện nhất.

(2)

- Cho HS thảo luận theo cặp cách tính.

- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa chữa.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS giải thích.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 4:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.

- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng.

Nhận xét, tuyên dương.

+ Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính

- HS làm bài:

a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 +(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10

= 14,98

b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2 ) = 10 + 8,6

= 18,6

c) 3,49+ 5,7 + 1,54 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7

= 10,7

d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5 ) = 11 + 8

= 19 Bài 3:

- HS đọc thầm yêu cầu đề bài trong SGK. 1 HS nêu cách làm bài: Tính tổng các STP rồi so sánh và điền vào dấu so sánh thích hợp và chỗ chấm.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 - 4 HS lần lượt giải thích

- Lớp đổi chéo, kiểm tra bài nhau.

Bài 4:

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:

28,4 + 2,2 = 30,6 (m)

Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:

30,6 + 1,5 = 32,1(m)

Cả ba ngày dệt được số mét vải là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1m - 1 HS chữa bài làm của bạn trên bảng.

HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài

(3)

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nêu tính chất của phép cộng?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau: Trừ hai số thập phân

của mình - HS nêu.

- HS lắng nghe.

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ ; hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em.

* Học sinh Phương Linh điều chỉnh chỗ ngồi có đủ ánh sáng,khoảng cách từ bảng tới bàn học phù hợp giúp em tiếp thu được bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

- Giọng đọc nhẹ nhàng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông

3. Thái độ:

- GDHS biết yêu thiên nhiên.

* BVMT: Giáo dục ý thức luôn bảo vệ môi trường xung quanh cho HS.

* QTE: Sống trong môi trường trong lành, sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, BGPP

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu chủ điểm (5’)

+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?

+ Tên chủ điểm nói lên là gì?

+ Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh minh hoạ chủ điểm?

- Chủ điểm Giữ lấy màu xanh muốn gửi tới mọi người thông điệp: Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh.

B. Bài mới:( 30’)

+ Chủ điểm: Giữ lấy bầu trời xanh.

+ Là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường.

+ Cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên ở đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành.

- HS lắng nghe.

(4)

1. Giới thiệu bài

- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:

Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV giới thiệu: Bài học đầu tiên Chuyện một khu vườn nhỏ kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. Câu chuyện cho chúng ta thấy tình yêu thiên nhiên của ông cháu bạn Thu.

- Ghi tên bài 2. Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

+ Theo em bài có thể chia mấy đoạn?

- GV thống nhất cách chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc theo đoạn.

+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm:

khoái, ngọ nguậy quấn, săm soi, líu ríu.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.

- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.

- GV đọc toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1 + Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?

- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2 + 3.

+ Bạn Thu chưa vui vì điều gì?

+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban

+ Bức tranh vẽ ba ông cháu đang trò chuyện trên một ban công có rất nhiều cây xanh.

- Lắng nghe.

- 1hs đọc toàn bài

+ Bài có thể chia làm 2 đoạn:

Đoạn 1: Từ đầu … không phải là vườn.

Đoạn 2: Tiếp theo ... không phải vườn.

Đoạn 3: Còn lại - 3 Hs đọc nối tiếp

+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi phát âm.

+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.

- Lắng nghe.

- 1 hs đọc, lớp heo dõi SGK

+ Bé Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.

+ Cây Quỳnh lá dày, giữ được nước.

Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng.

- 1 hs đọc, lớp heo dõi SGK

+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.

+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban

(5)

công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

+ Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?

- Giảng: câu nói "Đất lành chim đậu"của ông bé Thu thật nhiều ý nghĩa. Loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ,… một mảnh vườn nhỏ trên ban công của một căn hộ tập thể.

+ Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Hãy nêu nội dung chính của bài văn?

- GV chốt nội dung bài.

* GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của chúng ta?

- Kết luận: Thiên nhiên mang lại rất nhiều ích lợi cho con người. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, … trong lành, tươi đẹp hơn.

4. Luyện đọc diễn cảm.

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ đoạn 3; đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi tìm cách ngắt giọng, nhấn giọng.

- Thống nhất với HS cách đọc.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo từng nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo vai và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Nhận xét, khen ngợi HS đọc đúng lời của nhân vật.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Bài học hôm nay giúp con hiểu thêm về điều gì?

công nhà mình cũng là vườn.

+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.

- Lắng nghe

+ Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên,... Hai ông cháu chăm sóc từng loài cây rất tỉ mỉ.

+ Mỗi người hãy yêu quý TN, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

* Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh mình.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính.

+ Bảo vệ môi trường, không chặt phá

rừng bừa bãi, trồng nhiều cây xanh,...

- Lắng nghe

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu và tìm các từ cần nhấn giọng, chỗ ngắt giọng.

- Luyện đọc theo nhóm.

- 3 nhóm thi đọc phân vai.

+ HS 1: Người dẫn chuyện.

+ HS 2: Bé Thu + HS 3: Ông

- HS trả lời.

(6)

* QTE: Qua bài học con thấy trẻ em có quyền gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Liên hệ thực tiễn.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn, xem và đọc trước bài:

Tiếng vọng.

+ Quyền sống trong một môi trường trong lành, sạch, đẹp.

- HS nghe

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

------ CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.

* Học sinh Phương Linh điều chỉnh chỗ ngồi có đủ ánh sáng,khoảng cách từ bảng tới bàn học phù hợp giúp em tiếp thu được bài.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm l/n hoặc n/ ng.

3. Thái độ:

- Yêu quý sự giàu đẹp của Tiếng Việt.

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

* GDBVMT - BĐ: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT nói chung, MT biển đảo nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kì.

II. Bài mới ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài

2. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn viết

- Gọi HS đọc đoạn Luật Bảo vệ môi trường + Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung là gì?

* GDBVMT: Chúng ta đang là học sinh chúng ta cần làm gì để BVMT?

* BĐ: Đối với MT biển chúng ta cần bảo vệ như thế nào?

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe, xác định mục tiêu bài học

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp nghe

+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường ...

- Nhiều HS trả lời.

(7)

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả.

- Nhắc HS chỉ xuống dòng, ở tên điều khoản và khái niệm "Hoạt động môi trường"

đặt trong ngoặc kép.

- GV đọc rõ từng câu cho HS viết.

- Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế.

- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi d. Thu, nhận xét

- GV chọn chữa một số bài của HS.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 HS thi. 1 HS đại diện lên bắt thăm, nếu vào cặp từ nào.

HS trong nhóm phải tìm từ ngữ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 6 nhóm HS thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi:

- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng - Yêu cầu HS viết vào vở.

Lắm - nắm lấm - nấm

thích lắm/ cơm nắm; quá lắm/

nắm tay; lắm điều/

nắm cơm; lắm lời/

nắm tóc

lấm tấm/ cái nấm; lấm lem/

nấm rơm; lấm bùn/ nấm đất;

lấm mực/ nấm đầu

Bài 3a:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS nêu các từ khó: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên ...

- HS luyện viết ra nháp.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS viết theo GV đọc.

- HS soát lỗi

- 1 số HS nộp bài cho GV nhận xét.

Bài 2a:

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Theo dõi GV hướng dẫn.

- Thi tìm từ theo nhóm.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.

- Viết vào vở.

lương - nương lửa - nửa lương thiện/

nương rẫy;

lương tâm/ vạt nương; lương thiện/ cô nương;

lương thực/

nương tay;

lương bổng/

nương dâu

đốt lửa/

ột nửa; ngọn lửa/ nửa vời; lửa đạn/ nửa đời; lửa binh/ nửa nạc nửa mỡ ; lửa

(8)

- GV cho lớp làm cá nhân.

- Nhận xét các từ đúng.

+ Một số từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nao nức, náo nức, não ruột, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, náo núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang, nền nã, ...

- GV đưa đáp án đúng.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

- Nhận xét tiết học; biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được.

Chuẩn bị tiết sau: nghe viết Mùa thảo quả.

trại/ nửa đường

Bài 3a:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - HS làm bài.

- Viết vào vở một số từ láy - Lắng nghe, ghi nhớ ------

ĐẠO ĐỨC

Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :

1/ Kiến thức: - Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong 5 bài vừa qua.

* Học sinh Phương Linh điều chỉnh chỗ ngồi có đủ ánh sáng,khoảng cách từ bảng tới bàn học phù hợp giúp em tiếp thu được bài.

2/ Kĩ năng: - Hình thành lại những hành vi, thái độ đó.

- Rèn cho H biết thực hiện những hành vi đó.

3/ Thái độ: Ngoan ngoãn, tích cực thể hiện hành vi đạo đức tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Phiếu học tập trắc nghiệm.

2/ Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1 : Có trách nhiệm về việc làm của mình.

Điền Đ/S vào ô trống trước ý thể hiện con người sống có trách nhiệm:.

 Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận.

 Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn.

 Đã nhận làm rồi nhưng không thích thì bỏ.

Khi làm điều gì sai sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi

- 1 HS đọc to nội dung bài tập.

Lớp đọc thầm.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày bài làm của mình, H lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- H giải thích vì sao lại điền như vậy.

(9)

 Chỉ hứa không làm.

 Không làm theo những việc xấu.

- G nhận xét, kết luận

Bài 2. Yêu cầu HS sưu tầm các câu ca dao tục ngữ nói về chủ đề "biết ơn tổ tiên"

- GV yêu cầu HS giải nghĩa các câu tục ngữ hoặc ca dao tìm được.

- GV kết luận.

Bài 3. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?

a, Bạn có chuyện gì vui.

b,Mặc bạn không quan tâm.

c, Bạn có chuyện buồn.

d, Bạn em bị bắt nạn.

đ, Bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt.

e, Bạn bè phê bình khi em mắc khuyết điểm.

g, Bạn em làm điều sai trái, em khuyên ngăn nhưng bạn không nghe.

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

HĐ 2: HĐ kết thúc:

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.

- HS trao đổi theo nhóm lớn.

- HS trình bày các sản phẩm đã sưu tầm và giải nghĩa các câu ca dao, tục ngữ đó.

- Làm việc theo cặp

- Đại diện các cặp trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Lớp theo dõi.

************************************

KHOA HỌC

TIẾT 21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tiết 2) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng:

-*Học sinh Phương Linh điều chỉnh chỗ ngồi có đủ ánh sáng,khoảng cách từ bảng tới bàn học phù hợp giúp em tiếp thu được bài.

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Mời HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm

- HS nêu.

(10)

HIV/AIDS?

B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hoạt động 3 (14’): Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”

* Mục tiêu: Nhận ra được bệnh lây lan thành dịch như thế nào.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Tổ chức hướng dẫn: Mỗi HS cầm giấy, bút: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn đó theo cá

lần 1, 2, 3. Trước đấy, GV đã chọn ra 2 HS giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm và những ai bắt tay với họ sẽ bị lây bệnh, rồi sau đó tìm ra những người lây bệnh.

- Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.

+ Cả lớp cùng GV nhận xét, tuyên dương những HS chơi tốt và đúng luật.

+ Qua trò chơi các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh?

+ Em hiểu thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ về một số dịch bệnh mà em biết.

- GV kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là dịch bệnh. Ví dụ: dịch cúm A; đại dịch HIV/

AIDS,....

3. Hoạt động 4 (16’): TH vẽ tranh vận động.

*Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).

*Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 3 nhóm.

+ GV gợi ý:

- Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.

- Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình

- Phân công nhau cùng vẽ.

+ GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.

- Bước 2: Làm viêc cả lớp

- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chơi.

- HS nêu nhận xét.

- HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.

- HS nhận xét.

(11)

C. Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 16 / 11/ 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19/ 11/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS ôn:

- Giúp HS biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

* Học sinh Phương Linh điều chỉnh chỗ ngồi có đủ ánh sáng,khoảng cách từ bảng tới bàn học phù hợp giúp em tiếp thu được bài.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

3. Thái độ:

- GD HS ý thức ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

+ Nêu cách cộng hai số thập phân.

+ Nêu tính chất của phép cộng số thập phân.

- GV nhận xét.

B. Bài mới ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài.

2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân

a. Ví dụ 1: Hình thành phép trừ - GV nêu đề toán: SGK

+ Để tích được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào?

+ Hãy đọc phép tính đó?

- Vậy 4,29 - 1,84 chính là 1 phép trừ hai số thập phân.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m.

- GV gọi HS nêu cách tính trước lớp.

- HS nêu

- Lớp lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học.

- HS lắng nghe và tự phân tích bài toán.

+ Ta phải lấy độ dài đoạn gấp khúc ABC trừ đi đoạn thẳng AB.

+ Phép trừ: 4,29 - 1,84

- HS trao đổi với nhau và tính.

- 1 HSNK nêu: 4,29m = 429cm;

11

(12)

- GV nhận xét cách tính của HS.

+ Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu?

- GV nêu: Trong bài trên để tìm kết quả phép trừ: 4,29m - 1,84m = 2,45m. thuận tiện nhất vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.

- GV yêu cầu: Việc đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số thập phân cũng tương tự như cách đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện tính 4,29 - 1,84.

+ Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng- ti- mét?

- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ + Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân?

b. Ví dụ 2:

- GV nêu: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26 + Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ?

+ Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số không thay đổi?

- Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26

(Thực hiện tương tự như VD1.) 3. Ghi nhớ

- Qua hai ví dụ, em nào có thể nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân?

4. Luyện tập Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài yêu cầu ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu lớp đổi chéo bài và kiểm tra nhau.

1,84m = 184cm Độ dài đoạn thẳng BC là:

429 - 184 = 245 (cm) = 2,45 (m) + HS nêu : 419 - 184 = 245 - HS nghe.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính.

1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích.

- HS theo dõi và bổ sung ý kiến.

+ Kết quả phép trừ đều là 2,45m - HS so sánh và nêu: Trong phép tính trừ hai số thập phân, dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.

- HS nghe yêu cầu.

+ Số chữ số ở phần thập phân của số trừ ít hơn so với số chữ số ở phần thập phân của số trừ.

+ Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp.

- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nêu.

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Tính

- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét và nêu cách thực hiện.

a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81 - - -

(13)

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Hãy nêu lại cách trừ 2 STP?

- GV cho lớp trao đổi cặp.

- GV nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV tóm tắt và gọi HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Còn cách giải nào khác?

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

+ Nêu cách thực hiện trừ hai số thập phân?

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

25,7 9,34 19,256 42,7 36,46 31,554 Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Đặt tính rồi tính

- 1 HS nêu, lớp nghe rồi nhận xét.

- 3 cặp làm bảng phụ, lớp làm vở.

- HS dán bảng, nhận xét.

41,7

30,4

72,1

4,44

0,68

5,12

61,15

7,85

69

Bài 3:

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- HS nêu.

- 1 HS làm bảng, lớp làm bảng.

Bài giải:

Cách 1:

Số kg đường đã lấy ra là:

10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại là:

28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg Cách 2:

Số kg đường còn lại sau khi lấy 10,5 kg là: 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)

Số kg đường còn lại sau khi lấy 8 kg là:

18,25 – 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg - 2 hs nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.

(14)

-* Học sinh Phương Linh điều chỉnh chỗ ngồi có đủ ánh sáng,khoảng cách từ bảng tới bàn học phù hợp giúp em tiếp thu được bài.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bắt đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì của HS.

B. Bài mới ( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ.

- GV giới thiệu: Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói.

2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

+ Đoạn văn có những nhân vật nào?

+ Các nhân vật làm gì?

+ Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?

+ Những từ đó dùng để làm gì?

+ Những từ nào chỉ người nghe?

+ Từ nào chỉ người hay chỉ vật được nhắc đến?

- Những từ chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.

+ Thế nào là đại từ xưng hô?

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm

+ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy.

- Ví dụ: Mai ơi, chúng mình về đi.

- Lắng nghe

Bài 1:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

+ Đoạn văn có các nhân vật: Hơ Bia, cơm và thóc gạo.

+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau.

Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.

+ Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.

+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm.

+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người + Những từ chỉ người hay chỉ vật được nhắc tới: chúng.

- HS lắng nghe.

- Trả lời theo khả năng ghi nhớ.

(15)

Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc lại lời của cơm và chị Hơ Bia.

+ Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?

- Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến…

là chị thể hiện sự tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoại..

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài.

- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.

- Nhận xét các cách xưng hô đúng.

- Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp

3. Ghi nhớ

+ Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng để làm gì?

+ Những từ đó được gọi tên là gì?

- Cho HS đọc phần ghi nhớ.

4. Luyện tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài cặp đôi.

- Gợi ý cách làm bài cho HS:

+ Đọc kỹ đoạn văn.

+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô.

+ Đọc kỹ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được thái độ, tình cảm của mỗi nhân vật.

- Gọi HS phát biểu. GV gạch chân

Bài 2:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

+ Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?

+ Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ

đâu nhờ các ngươi.

+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự.

Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm từ.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

+ Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: xưng là con

+ Với anh, chị, em: xưng là em, anh (chị).

+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình, ...

- HS lắng nghe

+ Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ người hay vật câu chuyện nói tới.

+ Được gọi là đại từ - 3 HS đọc phần ghi nhớ Bài 1:

- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo định hướng của GV.

- Tiếp nối nhau phát biểu:

+ Các đại từ xưng hô: ta, chú, em, tôi, anh.

(16)

dưới các đại từ trong đoạn văn: ta, chú, em, tôi, anh.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Đoạn văn có những nhân vật nào?

+ Nội dung đoạn văn là gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc đoạn văn đầy đủ.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về chuẩn bị bài sau.

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: Tự trọng, lịch sự với thỏ.

Bài 2:

- 2 HS tiếp nối nhau đọc.

+ Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.

+ Đoạn văn kể lại câu chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. … Các loài chim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Theo dõi, chữa bài mình nếu sai.

- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS đọc SGK.

- HS lắng nghe.

------ KỂ CHUYỆN

TIẾT 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, dựa tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh trong SGK, phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện; cuối cùng kể lại được cả câu chuyện

- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ truyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.

3. Thái độ:

- Tích cực học tập

* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

* GDQTE: Mỗi em đều được sống trong môi trường hoà thuận giữa thiên nhiên và muông thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Máy tính, máy tính bảng

- BGPP, - Ư DPHTM sử dụng phần mềm quảng bá video.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

(17)

- Gọi HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Mở đầu cho chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”

có nội dung bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường, cô sẽ kể cho em nghe một câu chuyện của nhà văn Tô Hoài có tên là:

Người đi săn và con nai. Câu chuyện xảy ra như thế nào? Kết thúc ra sao? Để biết được điều đó, chúng ta đi vào bài học.

- Ghi tên bài

2. Hướng dẫn kể chuyện a. GV kể chuyện

ƯDPHTM: Gv chia lớp thành nhóm bàn để sử dụng máy tính bảng. Gv quảng bá cho HS xem video kể chuyện mẫu

- GV kể chuyện lần 2: chậm rãi, thong thả, phân biệt, và tâm trạng của người đi săn.

* Lưu ý: GV chỉ kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh họa.

- Giải thích cho HS hiểu: súng kíp

- GV kể lần 3: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

b. Kể trong nhóm

* ƯDPHTM: Gửi tranh minh họa xuống máy học sinh

- Tổ chức cho HS kể trong nhóm theo hướng dẫn.

- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 5 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

c. Kể trước lớp

- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn truyện.

- GV kể tiếp đoạn 5.

- Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến khích dưới lớp đưa câu hỏi cho bạn kể:

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

* GDBVMT: Chúng ta là học sinh, cần làm gì để, bảo vệ các loài vật quý?

- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và

- 2 HS kể lại câu chuyện về một lần đi thăm cảng đẹp ở địa phương hay ở nơi khác.

- HS nghe, xác định nhiệm vụ.

- Nhóm bàn lắng nghe vi deo kể mẫu trên máy tính bảng.

- HS nghe và quan sát tranh.

- HS sử dụng máy tính bảng.

- 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV - 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn chuyện (2 nhóm kể) - HS lắng nghe.

- 5 HS tham gia kể tiếp nối.

- 3 HS kể.

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Nhiều HS trả lời.

(18)

tuyên dương từng HS.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc kỹ một câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nội dung BVMT để chuẩn bị tiết kể chuyện hôm sau

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐIỂM THÁNG: HỘI THI VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG 20-11

(Do Nhà trường tổ chức)

------ CHỦ ĐIỂM THÁNG 11:

THAM GIA HỘI THI VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 20-11 ------

LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1.Kiến thức: - Biết trừ thành thạo số thập phân.

2.Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân.

3. Thái độ: - Giúp HS chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định: 1P

2. Bài mới: 30P Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a)70,75 – 45,68

b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47

Bài tập 2 : Tính bằng 2 cách : a) 34,75 – (12,48 + 9,52)

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập.

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài tập 1:

Đáp án : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33

Bài tập 2 : Bài giải :

(19)

b) 45,6 – 24,58 – 8,382

Bài tập 3: Tìm x : a) 5,78 + x = 8,26

b) 23,75 – x = 16,042

Bài tập 4 : (HSNK)

Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3 ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,9 ha, Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 8120m2, Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu m2 ?

4.Củng cố dặn dò. 4P - Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.

a) 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 - 22,03 = 12,72

Cách 2 : 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 – 12,48 – 9,55 = 22,27 - 9,55 = 12,72

b) 45,6 – 24,58 – 8,382 = 21,02 - 8,382 = 12,638

Cách 2 : 45,6 – 24,58 – 8,382 = 45,6 – (24,58 + 8,382) = 45,6 - 32,962 = 12,638

Bài tập 3:

Bài giải :

a) 5,78 + x = 8,26

x = 8,26 – 5,78 x = 2,48

b) 23,75 – x = 16,042

x = 23,75 - 16,042 x = 7,708

Bài giải :

Đổi : 8120 m2 = 0,812 ha

Diện tích của vườn cây thứ hai là : 2,9 – 0,812 = 2,088 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là : 6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha) Đáp số : 1,312 ha

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 17 / 11/ 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 / 11/ 2019

TOÁN

TIẾT 53: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Giúp HS:

- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ số thập phân.

- Cách trừ một số cho một tổng.

(20)

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Gọi HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 trong VBT.

+ Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi bảng 2. Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài yêu cầu ta làm gì?

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét bài làm. Chốt kết quả đúng + Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.

Bài 2:

- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

+ Nêu cách tìm số hạng chưa biết

- 2 HS lên bảng làm bài - Hs dưới lớp trả lời

- HS dưới lớp nhận xét bài làm.

- Lắng nghe.

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu bài học + Đặt tính rồi tính

- 2 HS làm bảng. Lớp làm vở.

- Báo cáo kết quả

a) 68,72 b) 52,37 29,91 8,64 38,81 43,73 c) 75,5 d) 60 30,26 12,45 45,24 47,55 Bài 2:

- HS làm bài a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67- 4,32 x = 4,35 b) 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 - 6,85 x = 3,44

c) x - 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64 x = 9,5

d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 10,4

- -

- -

(21)

+ Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết

- Nhận xét, sửa chữa Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:

a) Tính rồi so sánh giá trị của a - b - c và a - (b + c ).

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng bài 4a như SGK

- Phát phiếu bài tập cho HS tính giá trị của các biểu thức trong từng hàng rồi rút ra nhận xét

- GV chấm 1 số bài - Nhận xét, sửa chữa C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

+ Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài; làm các bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

- HS nêu.

Bài 3:

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS nêu, lớp nhận xét.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Nhận xét, bổ sung Bài giải:

Quả dưa thứ hai cân nặng là:

4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)

Quả dưa thứ nhất và thứ hai cân nặng là:

4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là:

14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4:

- HS theo dõi

a b c a - b -

c

a - (b +c)

8,9 2,3 3,5 3,1 3,1

12,38 4,3 2,08 6 6

16,72 8,4 3,6 4,72 4,72

- Nhận xét: Hai kết quả ở mỗi hàng bằng nhau. Vậy a - b - c = a - (b + c)

- Hs nêu

- HS lắng nghe.

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 22: ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRANG: 85, 89, 102 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trang 85, 89, 102 sgk, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.

2. Kĩ năng:

(22)

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Y/c HS đọc bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn luyện đọc

- Treo bảng phụ ghi tên các bài Tập đọc cần ôn tập:

+ Cái gì quý nhất.

+ Đất Cà Mau.

+ Chuyện một khu vườn nhỏ

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm hoặc luyện kể bằng lời lại nội dung các bài tập đọc trên. (Nếu đối tượng HS còn yếu thì chỉ cho HS luyện đọc diễn cảm) dưới nhiều hình thức như:

+ Luyện đọc cá nhân.

+ Luyện đọc theo cặp

+ Luyện đọc và thi giữa các tổ C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

- Nhận xét đánh giá về chất lượng đọc của cả lớp.( Ưu ; khuyết điểm chính để HS rút kinh nghiệm cho những tiết học sau).

- Dặn HS về nhà luyện tập đọc lại các bài tập đọc trên. Xem và chuẩn bị bài tiếp theo: Mùa thảo quả.

- 3- 4 em đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe

- HS quan sát.

- HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân, nối tiếp, phân vai, ...

- Đọc trước lớp

- Thi đọc giữa các cá nhân, các nhóm với nahu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

------ Ngày soạn: Thứ hai, ngày 18 / 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21/ 11/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 54: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Giúp HS củng cố về :

(23)

- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của tính chất.

- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất 2. Kĩ năng:

- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’) - Gọi HS làm bài 2 VBT.

+ Nêu tính chất của phép cộng ? + Nêu tính chất của phép trừ ? - GV nhận xét.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong tiết này chúng ta cùng làm 1 số BT luyện tập về các phép tính cộng, trừ với STP.

- Ghi tên bài.

2. Luyện tập Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a, b.

- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét - chữa Bài 2: Tìm x

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra .

Bài 3: Tính bàng cách thuận tiện nhất - Cho HS thảo luận theo cặp cách tính rồi thực hiện .

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp trả lời.

- HS chữa bài ở bảng.

- Hs lắng nghe.

Bài 1:

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 605,26 217,3 822,56

b) 800,56 384,48 416,08

Bài 2 - 1 HS đọc.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm.

a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x – 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6

x = 13,6 – 2,7 x = 10,9

Bài 3

- HS thảo luận - 2 Hs làm bảng.

+ -

(24)

- Gọi đại diện 2 HS lên bảng

- Nhận xét, sửa chhữa (Cho HS giải thích cách làm)

Bài 4:

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán.

- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán

- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau để tìm cách giải bài toán.

- Gọi HS trình bày cách làm của mình trước lớp.

- GV yêu cầu trình bày lời giải bài toán.

a) 12,45 + 6,98 + 7,55

= (12,45 + 7,55) + 6,98

= 20 + 6,98

= 26,98

b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27) = 42,37 – 40

= 2,37 Bài 4:

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm SGK.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Giờ thứ 2 người đó đi được quãng đường là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km)

Trong 2 giờ đầu người đó đi quãng đường là: 13,25 + 11,75 = 25 (km)

Giờ thứ 3 người đó đi quãng đường dài là: 36 - 25 = 11 (km)

Đáp số: 11km

- 1 HS chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra bài.

Bài 5:

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm.

- HS có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời.

- HS thảo luận theo cặp.

- 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến, lớp thống nhất:

+ Lấy tổng 3 số trừ đi tổng của số thứ

nhất và số thứ hai thì được số thứ ba.

+ Lấy tổng của 3 số trừ đi tổng của số thứ 2 và số thứ 3 thì được chữ số thứ

nhất.

+ Lấy tổng của số thứ nhất và số thứ

hai trừ đi số thứ nhất thì được số thứ

hai (hoặc lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ hai)

- HS trình bày lời giải bài toán vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa BT

Bài giải

(25)

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

+ Nêu tính chất của phép cộng và phép trừ các số thập phân?

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2 Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3 - HS nêu

- Lắng nghe và ghi nhớ.

------ TẬP LÀM VĂN.

TIẾT 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ);

nhận biết và sửa được lỗi trong bài.

2. Kĩ năng:

- Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong trong bài làm của mình, của bạn, nhận biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được 1 đoạn trong bài cho hay hơn.

3. Thái độ:

- Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định tổ chức lớp.( 3’) - Cho lớp hát

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

Các em đã làm bài về văn tả cảnh, trong tiết học hôm nay, cô sẽ nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của các em, hướng dẫn sửa 1 số lỗi cơ bản. Các em chú ý để rút kinh nghiệm và tự hoàn thiện vào bài làm lần sau.

- Ghi tên bài

2. Nhận xét chung bài làm của HS - GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm tra. Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi:

+ Đề bài thuộc thể loại gì? Kiểu bài?

Trọng tâm?

- Lớp hát

- Lắng nghe.

- HS đọc

+ Thể loại miêu tả, tả cảnh

(26)

- Nêu: đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn miêu tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt.

- Nhận xét chung:

* Ưu điểm:

+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu, bố cục của bài.

+ Trình tự miêu tả; diễn đạt câu, ý.

+ Dùng từ láy, hình ảnh, âm thanh để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật.

+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình miêu tả vẻ đẹp, lỗi chính tả, hình thức trình bày

* Nhược điểm:

- GV nêu những lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.

- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.

- Trả bài cho HS

2. Hướng dẫn chữa bài Bài 1:

- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi theo yêu cầu.

- GV đi, giúp đỡ các em gặp khó khăn.

- Gọi nhóm trình bày ý kiến. Nhóm khác bổ sung

Bài 2:

- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay.

- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn .

- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm

- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại - Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại những bài chưa đạt.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- 1 số HS lên bảng chữa, lớp tự chữa trên nháp

- Nhận bài

- Đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi.

Đổi bài bạn để soát lỗi

- Lắng nghe

- HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn

- Làm việc cá nhân . - Đọc bài viết của mình

- HS nêu

- HS lắng nghe.

*******************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(27)

TIẾT 22: QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ 2. Kĩ năng:

- Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước.

3. Thái độ:

- Tích cực tự giác trong học tập.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

+ Cho ví dụ về đại từ xưng hô. Đặt câu với từ vừa tìm được.

+ Thế nào là đại từ xưng hô?

- GV nhận xét.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong cuộc sống khi giao tiếp với nhau người ta thường sử dụng các tư để nối các từ ngữ hoă¨c các câu lại với nhau. Những từ ngữ dùng để nối đó được gọi là quan hệ từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.

- GV ghi tên bài 2. Nhận xét Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, Gợi ý cho HS:

+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?

+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?

- Gọi HS phát biểu, bổ sung (nếu cần) - GV chốt lại lời giải đúng.

a. Rừng say ngất và ấm nóng b. Tiếng hót dìu dắt của Hoạ mi ...

c. Không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai ...

- 2 HS làm bảng.

- Dưới lớp trả lời - Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

Bài 1:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung. Mỗi HS chỉ nói về 1 câu.

a) và nối xay ngất ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp)

b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi (quan hệ sở hữu)

c) Như nối không đơm đặc với hoa đào: (quan hệ so sánh).

nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản)

- Lắng nghe

(28)

- Những từ in đậm … hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. các từ ấy được gọi là quan hệ từ.

+ Quan hệ từ là gì?

+ Quan hệ từ có tác dụng gì?

Bài 2:

- Cách tiến hành tương tự bài 1

- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời đúng:

a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim

+ Nếu... thì... biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết.

- Kết quả

b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim thường rủ nhau về tụ hội.

+ Tuy...nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.

- Nhiều khi, các từ ngữ trong câu … những quan hệ nhất định về nghĩa các bộ phận câu.

3. Ghi nhớ

+ Những từ in đậm trong các VD ở bài tập 1; 2 dùng để làm gì?

+ Những từ ngữ đó được gọi tên là gì?

- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

4. Luyện tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập. Hướng dẫn cách làm bài:

+ Đọc kỹ từng câu văn.

+ Dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ từ và viết tác dụng của quan hệ từ ở phía dưới câu.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:

- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách tổ chức bài làm 1.

- Lời giải đúng:

a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.

- 2 HS trả lời.

Bài 2:

- Trả lời theo khả năng ghi nhớ.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- HS suy nghĩ làm bài.

- Lắng nghe

+ Dùng để nối các từ ngữ trong một câu hoặc nối các câu với nhau.

+ Được gọi là quan hệ từ.

- HS đọc to, lớp lắng nghe Bài 1

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân vào các câu văn.

- Nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại.

- Theo dõi bài chữa của GV, tự sửa bài mình nếu sai.

Bài 2:

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

(29)

Vì...nên... biểu thị quan hệ nhân - quả

b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẵn luôn học giỏi. Tuy ... nhưng ...

biểu thị quan hệ tương phản.

* GDBVMT: Chúng ta thấy những hình ảnh cây xanh thật đẹp. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ chúng?

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.

- GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

+ Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:

MRVT: Bảo vệ môi trường

- Nhiều HS trả lời.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. ví dụ:

+ Em và An là đôi bạn thân.

+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.

+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.

- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng

- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 19 / 11/ 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 / 11/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Giúp HS:

- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên 2. Kĩ năng:

- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên 3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Gọi HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 trong VBT.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong giờ học toán này chúng ta tiếp

- 2 HS lên bảng làm bài

- HS dưới lớp nhận xét bài làm.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các