• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:15/11/2019 Tuần 14, tiết 53 Ngày giảng:

Tập làm văn

KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG

A. Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức

* Mức độ nhận biết : - Nắm vững : nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.

* Mức độ thông hiểu - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.

* Mức độ vận dụng : bước đầu phân biệt điểm khác nhau giữa kể chuyện thông thường và kể chuyện sáng tạo.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học : Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.

- Kĩ năng sống cần giáo dục : nhận thức, sáng tạo, giao tiếp 3. Thái độ : giáo dục HS niềm say mê sáng tạo.

4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình bày bài.

B. Chuẩn bị

- GV : Nghiên cứu SGK , SGV, chuẩn kiến thức, soạn giáo án, Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập

- HS : soạn mục I C. Phương pháp/KT

- Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm, KT đặt câu hỏi D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động (7’):

- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật, PP: thuyết trình.

Hoạt động của thầy và trò Hoat động 2 (11')

- Mục tiêu: Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng

- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, vấn đáp - Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng.

- Kĩ thuật: động não.

Ghi bảng

I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

(2)

1 HS tóm tăt truyện Chân ,Tay, Tai,Mắt,Miệng

? Trong truyện này người ta tưởng tượng những gì?

- Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác, cô, cậu, lão - Mỗi nhân vật có nhà riêng

- Chân, tay, tai, mắt chống lại cái miệng -> hiểu ra lại hòa thuận

? Trong thực tế chuyện chân, tay, tai mắt chống lại miệng có diễn ra không?

- Là hoàn toàn tưởng tượng, không thể có

? Tác dụng của sự tưởng tượng trên là gì?

- TruyệnChân,Tay,Tai,Mắt,Miệng là truyện tưởng tượng dựa trên cơ sở có thật về mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ thể.

- Câu chuyện được kể như một giả thiết -> Thừa nhận chân lí: cơ thể là một thể thống nhất

-> bịa đặt, tưởng tượng để làm nổi bật một sự thật:

trong xã hội phải nương tựa vào nhau...

? Tưởng tượng trong tự sự có phải tùy tiện không?

Nhằm mục đích gì?

- Tưởng tượng không được tùy tiện mà dựa vào lôgic tự nhiên -> thể hiện một tư tưởng (chủ đề)

*HS đọc truyện “Lục súc tranh công”

-> 2 HS tóm tắt, chỉ ra những chỗ tưởng tượng sáng tạo

? Trong câu chuyện người ta tưởng những gì?

- 6 con gia súc nói được tiếng người - 6 con gia súc kể công và kể khổ

? Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào?

- Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật

? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?

- Thể hiện TT: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người -> không nên so bì

Đọc truyện Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu

? Tìm yếu tố tưởng tượng

a. Tưởng tượng: giấc mơ gặp Lang Liêu, Lang Liêu đi thăm dân nấu bánh chưng, trò chuyện với Lang Liêu

?Yếu tố ấy được kể dựa trên sự thật nào? Tác dụng

* Tác dụng: giúp hiểu sâu hơn về truyền thuyết về

(3)

Lang Liêu

? Qua 3 câu chuyện em hãy đánh giá về tưởng tượng trong tự sự? Đặc điểm của kiểu bài kể chuyện tưởng tượng?

- Tưởng tượng đóng vai trò quan trọng hàng đầu nhưng tưởng tượng phải có cơ sở, có căn cứ vào cuộc sống

- Thường sử dụng biện pháp nhân hoá, xác định chủ đề, mục đích của truyện để sáng tạo nhân vật, cốt truyện..

? Truyện tưởng tượng khác truyện đời thường ở chỗ nào?

- Cách xây dựng nhân vật, các chi tiết chủ yếu bằng tưởng tượng, nhân hóa, so sánh của người kể

? Bài học cần ghi nhớ gì?

- 1 HS phát biểu -> 1 HS đọc ghi nhớ

- Câu chuyện được nghĩ ra bằng trí tưởng tượng không có sẵn nhưng phải có ý nghĩa - Tưởng tượg càng lôgic, tự nhiên phong phú thì sự sáng tạo càng cao.

- Tưởng tượng phải dựa trên thực tế hay câu chuyện có sẵn

2.

Ghi nhớ: sgk (133)

Hoạt động 3(20')

- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.

- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm

- Phương tiện: SGK, bảng phụ - Kĩ thuật: động não.

GV nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm 1: đề 1

- Nhóm 2: đề 2 - Nhóm 3: đề 3 - Nhóm 4: đề 4

 thảo luận lập dàn ý – treo bảng nhóm, thuyết trình,

- HS nhận xét, bổ sung GV nhận xét, khái quát

II. Luyện tập

Lập dàn ý 4 đề trong SGK

4,Củng cố : (2’)

- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.

? Kể chuyện tưởng tượng là gì? Muốn tưởng tượng hay cần làm gì?

5. Hướng dẫn về nhà (5’)

- Học ghi nhớ – viết bài kể chuyện theo dàn ý đã lập

(4)

- Chuẩn bị: Ôn tập văn học dân gian

+ lập Sơ đồ tư duy với từ khóa : Truyện dân gian làm theo nhóm : tổ 1 truyền thuyết, tổ hai truyện cổ tích, tổ 3 truyện cười, tổ 4 truyện ngụ ngôn - cử người thuyết trình sơ đồ nhóm mình.

+ Tập tiểu phẩm về ngụ ngôn và truyện cười ( mỗi tổ 1 truyện ) E. Rút kinh nghiệm

………

….………...

………...

Ngày soạn:15/11/2019 Tuần 14, tiết 54 Ngày giảng:

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN

A. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức

- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.

- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học: So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.Kể lại một vài truyện dân gian đã học.

3. Thái độ: yêu mến, tự hào về văn học dân gian VN.

4. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

B. Chuẩn bị

- GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, bảng ôn tập, Sơ đồ tư duy, máy chiếu - HS: soạn bài, lập SĐTD, kể diễn cảm truyện, tập diễn một truyện ngụ ngôn hoặc truyện cười ( thi nhóm tổ )

C. Phương pháp/KT

- Phương pháp động não, vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục (tiết 1)

1- Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ ( 2’ ) HS chuẩn bị bài 3- Bài mới

Hoạt động 1 (35’)

(5)

- Mục tiêu: hướng dẫn HS lập sơ đồ hệ thống phân loại

- Phương pháp: PP đàm thoại, thực hành có hướng dẫn, thuyết trình, Hỏi đáp - Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng

- Kĩ thuật: động não.

A. Hệ thống hoá kiến thức:

- GV cho từ khóa: Truyện dân gian – 4 nhóm lên treo SĐTD của nhóm mình - đại diện các nhóm thuyết trình SĐTD của nhóm – HS nhận xét và hỏi thêm người thuyết trình - GV nhận xét, đánh giá

Thể loại Tên truyện Nội dung – ý nghĩa Nghệ thuật

Truyền thuyết

1. Con Rồng cháu Tiên 2. Bánh chưng bánh giầy 3. Thánh Gióng

4. Sơn Tinh, Thủy Tinh 5. Sự tích Hồ Gươm

- Giải thích nguồn gốc dân tộc, phong tục, tập quán, hiện tượng tự nhiên

- Thể hiện mơ ước chinh phục tự nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm -> cách đánh giá của nhân dân

- Nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo - Cốt truyện đơn giản

- Nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử

Cổ tích

1. Thạch Sanh

2. Em bé thông minh 3. Cây bút thần

4. Ông lão đánh cá và con cá vàng

- Ca ngợi các dũng sĩ vì dân diệt ác, người nghèo, người thông minh, tài trí ở hiền gặp lành, kẻ gian ác bị trừng trị.

- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về cuộc sống, cái thiện thắng ác.

- Nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo - Cốt truyện phức tạp

- Nhân vật: người mồ côi, lốt người xấu xí, người dũng sĩ..

Ngụ ngôn

1. Ếch ngồi đáy giếng 2. Thầy bói xem voi 3. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

- Những bài học khuyên răn con người về đạo đức, lẽ sống

- Phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi

- Nghệ thuật ẩn dụ, cách nói kín đáo, ngụ ý, bóng gió - Bố cục ngắn gọn, triết lí sâu xa

Truyện dân gian

Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười Truyền thuyết

(6)

Truyện cười

1. Treo biển

2. Lợn cưới, áo mới

- Chế giễu, châm biếm phê phán những tính xấu, kẻ tham lam, người thích khoe của...qua những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống - Hướng con người tới cái tốt đẹp

- Bố cục ngắn gọn - Tình huống bất ngờ - Có yếu tố gây cười

4.

Củng cố – 4’ : GV khái quát nội dung tiết 1 về khái niệm 4 thể loại, về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học rút ta từ các truyện ngụ ngôn, truyện cười.

5. Hướng dẫn về nhà (4’): Nhớ nội dung, nghệ thuật mỗi truyện – So sánh các thể loại - tập kể chuyện- chọn truyện đóng vai theo nhóm

E. Rút kinh nghiệm :

………

………

………...

Ngày soạn: 15/11/2019 Tuần 14, tiết 55 Ngày giảng:

ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN

A. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức

- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.

- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học: So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.Kể lại một vài truyện dân gian đã học.

3. Thái độ: yêu mến, tự hào về văn học dân gian VN.

4. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

B. Chuẩn bị

(7)

- GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, bảng ôn tập, Sơ đồ tư duy, máy chiếu - HS: soạn bài, lập SĐTD, kể diễn cảm truyện, tập diễn một truyện ngụ ngôn hoặc truyện cười ( thi nhóm tổ )

C. Phương pháp/KT

- Phương pháp động não, vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục (tiết 2)

1- Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ ( 2’ ) HS chuẩn bị bài 3- Bài mới

H/đ 1 (khởi động. Tạo tâm thế h/đ 1’)GV khái quát nội dung tiết tước để vào bài tiết 55

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 2(8 ’)

- Mục tiêu: So sánh các thể loại VHDG - Phương pháp: PP thảo luận nhóm - Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng - Kĩ thuật: động não.

N 1-2 : ?) Hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của truyền thuyết và cổ tích N3-4 ?So sánh ngụ ngôn và truyện cười?

- HS thảo luận nhóm- trình bày, nhận xét GV trình chiếu sự giống và khác nhau của các thể loại

Hoạt động 3(14’)

- Mục tiêu: Trình bày cảm nhận -Phương pháp:PP trình bày1 - Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng - Kĩ thuật: động não.

I. So sánh truyền thuyết và cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười

1) Truyền thuyết và cổ tích a. Giống nhau

- Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo

- Có nhiều chi tiết (môtip) giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật có tài năng phi thường...

b. Khác nhau

* Truyền thuyết:

- Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử - Thể hiện cách đánh giá của nhân dân về nhân vật, sự kiện lịch sử

- Cả người kể người nghe kể tin là câu chuyện có thật

* Cổ tích:

- Kể về cuộc đời các loại nhân vật

- Thể hiện quan điểm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác - Cả người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện không có thật

2) Ngụ ngôn và truyện cười

* Giống nhau: - Thường có yếu tố gây cười

* Khác nhau: ở mục đích

- Truyện cười: mua vui hoặc phê phán, châm biếm

- Ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy II. Cảm nhận chung

(8)

HS suy nghĩ, trình bày trong 1’- HS đánh giá, nhận xét- GV đánh giá, cho điểm khuyến khích những HS trả lời tốt Hoạt động 4(16’)

Thi kể chuyện- diễn kịch

Gv tổ chức cho HS kể chuyện dân gian- mỗi tổ cử một bạn kể – nhận xét- đánh giá HS tiến hành diẽn kịch theo nhóm đã phân công

- Hs đánh giá GV nhận xét

III. Thi kể chuyện – diễn kịch

1. Kể chuyện: Có thể kể theo nguyên văn , có thể kể sáng tạo

2.Diễn kịch 4. Củng cố: (2’)

- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn, thuyết trình - Kĩ thuật: động não.

- GV khái quát vai trò của VHDG trong nền VH dân tộc 5. Hướng dẫn về nhà (4’)

- Ôn lại các ghi nhớ, tập kể các truyện, nhớ nội dung, nghệ thuật của mỗi truyện - Soạn: Chỉ từ – trả lời mục I, II

E. Rút kinh nghiệm

………

………

………

---

Ngày soạn:15/11/2019 Tuần 14, Tiết 56 Ngày giảng:

Tiếng Việt

CHỈ TỪ

A. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức

* Mức độ nhận biết: Khái niệm chỉ từ:

- Nghĩa khái quát của chỉ từ.

* Mức độ thông hiểu: - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:

+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.

+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.

* Mức độ vận dụng: Nhận diện được từ loại chỉ từ

(9)

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học: Nhận diện được chỉ từ. Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.

- Kĩ năng sống cần giáo dục: nhận thức, giao tiếp 3. Thái độ: yêu mến tiếng Việt

4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác -

*GD đạo đức: Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, quê hương, đất nước. Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.

B. Chuẩn bị

- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, soạn giáo án, TLTK Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Soạn mục I,II C. Phương pháp/KT.

- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn,hoạt động nhóm D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục

1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ (5’)

? Số từ là gì? VD? Vị trí của số từ trong cụm Danh từ?

? Lượng từ là gì? Lượng từ được phân loại như thế nào?

3- Bài mới

HĐ1: (khởi động, tạo tâm thế h/đ -1’) - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật, PP: thuyết trình.

GV chuyển từ kiểm tra bài cũ

Hoạt động 2(8’)

- Mục tiêu: Tìm hiểu chỉ từ là gì

- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát.

- Phương tiện: SGK, bảng phụ - Kĩ thuật: động não.

GV treo bảng phụ

? Đọc VD trên bảng phụ và cho biết những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- nọ -> ông vua - ấy -> viên quan

- kia -> làng nọ -> nhà

? Các từ được bổ sung thuộc loại từ nào? – Danh từ

* GV: Các từ ấy, kia, nọ nhằm xác định sự vật trong không gian

I. Chỉ từ là gì?

1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu: sgk

(10)

* HS đọc bảng phụ ghi VD 2

? So sánh các từ và cụm từ trong VD rồi rút ra ý nghĩa của những từ gạch chân?

- Khi thêm nọ, ấy, kia, thì sự việc đã được cụ thể hóa và xác định rõ ràng trong không gian

* HS đọc VD 3

? So sánh điểm giống nhau và khác nhau của từ nọ, ấy trong các trường hợp: hồi ấy, đêm nọ với viên quan ấy, nhà nọ?

- Giống: cùng xác định vị trí của sự vật

- Khác: + Hồi ấy, đêm nọ: định vị sự vật trong thời gian +Viên quan ấy, nhà nọ: định vị sự vật trong không gian

?Các từ nọ, kia, ấy... là chỉ từ. Vậy em hiểu thế nào là chỉ từ?

- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> HS đọc ghi nhớ

*GV: Trước kia còn gọi chỉ từ là đại từ chỉ định

2. Ghi nhớ:sgk(137) Hoạt động 3(8’)

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu hoạt động của chỉ từ

- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát.

- Phương tiện: SGK, bảng phụ - Kĩ thuật: động não.

? Trong các VD trên, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?

- Làm phần phụ sau bổ sung cho danh từ -> làm cụm danh từ biểu đạt trong câu như một Danh từ

? Đọc VD II (137) và tìm chỉ từ xác định chức vụ ngữ pháp của chỉ từ đó?

a) Đó: chủ ngữ b) Đấy: trạng ngữ

? Tìm các VD ở mục I có các chỉ từ nào cũng giữ chức vụ Chủ ngữ, Trạng ngữ?

- Viên quan ấy -> Chủ ngữ - Hồi ấy -> Trạng ngữ

? Chỉ từ giữ chức vụ ngữ pháp gì?

- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> HS đọc ghi nhớ

II. Hoạt động của chỉ từ trong câu

1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu: sgk

- Làm phụ ngữ trong cụm Danh từ

- Làm chủ ngữ - Làm trạng ngữ

2. Ghi nhớ: sgk(138)

Hoạt động 4 (17’) - Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.

- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm

III. Luyện tập 1. Bài tập 1(138 ) 2. a) Hai thứ bánh ấy

3. - Định vị sự vật trong không gian

4. - Làm phụ ngữ sau trong cụm Danh từ (cụm Danh từ

(11)

- Phương tiện: SGK, bảng phụ

- Kĩ thuật: động não.

- Đọc bài tập –> xác định yêu cầu

- 3 HS trả lời -> GV ghi bảng -HS nêu yêu cầu BT

- HS trả lời miệng

-HS nêu yêu cầu BT - HS chia nhóm thảo luận -> Đại diện trình bày

Viết đoạn văn có sử dụng chỉ từ

HS viết - đọc, nhận xét

làm bổ ngữ trong câu) 5. b) Đấy, đây

6. - Định vị sự vật trong không gian 7. - Làm chủ ngữ

8. c – d) Nay, đó

9. - Định vị sự vật trong thời gian 10. - Làm trạng ngữ

Bài tập 2(138)

a) Chân núi Sóc = đấy (đó)

b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy, đó, đấy

=> Viết như thế để khỏi lặp từ Bài tập 3(139 )

- Chỉ từ: ấy, đó

- Không thay được -> chỉ từ có vai trò rất quan trọng trong câu vì chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên -> Giúp định vị các sự vật, thời điểm đó trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận

Bài tập 4: Viết đoạn văn 4. Củng cố(3’)

- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.

GV khái quát nội dung bài học về khái niệm chỉ từ và hoạt động của chỉ từ trong câu 5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Học bài, tập đặt câu có chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ cú pháp

- Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng – lập dàn ý đề : Nhóm 1: Tưởng tượng mười năm sau em về trường cũ, nhóm 2 - 3: thay ngôi kể cho một nhân vật truyện dân gian.

E. Rút kinh nghiệm

………...

………...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điều này hoàn toàn khác với đáp án vì đáp án không chú trọng yêu cầu về kĩ năng tạo lập văn bản mà chỉ tập trung vào các yêu cầu chi tiết về nội dung đối với một đề bài

So với những tiêu chí chấm điểm bài văn nghị luận do Bộ GD &ĐT ban hành từ kì thi THPT Quốc gia năm 2015 thì một vài chỉ số hành vi trong mô hình cấu trúc NL TLVB

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Rèn HS năng lực tự học ,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực sáng tạo,năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực