• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

………

Ngày soạn: Tuần 18, Tiết 69 Ngày giảng :

CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG

A. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tưởng kì ảo của sự tích vịnh Hạ Long và Bái Tử Long. Hiểu được giá trị của một số bài ca dao về vùng mỏ.

2. Kĩ năng

- Kể được truyện.

- Tìm hiểu thêm những truyện dân gian ở địa phương mình có.

- Kĩ năng sống: nghiên cứu, sưu tầm, tìm hiểu, nhận thức, giao tiếp 3. Thái độ:

- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn học của địa phương

4. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác khi thưc hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp.

B Chuẩn bị

- GV: nghiên cứu tài liệu chương trình địa phương,, giáo án, tài liệu tham khảo.

- HS: sưu tầm, tìm hiểu C Phương pháp /KT

- Phương pháp tìm hiểu, vấn đáp, thuyết trình – thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não.

D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

HĐ1: (Khởi động, tạo tâm thế h/đ - 1’): GV giới thiệu mục tiêu cần đạt của giờ học để vào bài

Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2(20’)

- Mục tiêu: Tìm hiểu truyện dân gian “ Sự tích Vịnh Hạ Long và Bái Tử Long”

PP đọc diễn cảm- vấn đáp, thuyết trình KT: động não

? Xác định thể loại

GV đọc mẫu một đoạn – 1 HS đọc tiếp HS kể truyện – nhận xét

? Điều gì đã khiến trời sai rồng xuống giúp dân ta ?

Ghi bảng

I. Sự tích Vịnh Hạ Long và Bái Tử Long

1. Giới thiệu chung - Truyện truyền thuyết 1. 2. Đọc – hiểu văn bản

a. Đọc –kể b. Phân tích

(2)

………

-Giặc ngoại xâm đến xâm lược nước ta – cuộc sống của nhân dân vô cùng khổ cực

? Việc đó có ý nghĩa gì?

-Cuộc chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta là chính nghĩa, thể hiện niềm tin tất thắng của dân tộc ta

? Hãy chỉ ra khả năng kì diệu của rồng trong việc giúp dân ta chống giặc

- 1 HS kể

? Sau khi giúp dân ta đánh giặc rồng làm gì -ở lại nơi này và không về trời nữa

? Chi tiết này có ý nghĩa gì

- Thể hiện tình cảm quyến luyến của đàn rồng với con người và cảnh đẹp nơi đây

? Những chi tiết nào khẳng định sự tồn tại của rồng ở đất Quảng Ninh

?Truyện có ý nghĩa gì? Giá trị nghệ thuật

3. Tổng kết

a. Nội dung: Giải thích tên gọi Hạ Long và Bái Tử Long – khẳng định vẻ đẹp của một vùng biển Đông Bắc Tổ quốc ta

b. Nghệ thuật: Sử dụng nhiều chi tiết kì ảo hấp dẫn

Hoạt động 3(15’)

- Mục tiêu: Tìm hiểu ca dao vùng mỏ PP đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình KT: động não

- GV đọc

- HS đọc lại – nhận xét - HS quan sát bài 1

? Bài ca dao là lời của ai? Nói về điều gì

? Nhận xét về thái độ của cô gái Đọc bài ca dao 2

? Hình ảnh cây mắm, cây sú gợi cho em liên tưởng đến điều gì

- Hình ảnh con người

? Từ đó em hiểu gì về hoàn cảnh sống của người thợ mỏ xưa

HS đọc bài 3

? Đây là bài ca dao kể về điều gì? Thái độ của nhân dân qua việc kể ấy

II.Ca dao vùng mỏ

Bài 1 :

Bài ca dao ca ngợi chùa Quỳnh Lâm ở vùng đất Đông Triều qua tiếng nói chân thành đầy tiếc nuối của người phụ nữ

Bài 2 :

Bài ca dao là tiếng hát than cho thân phận phu mỏ nghèo khổ, vất vả, cực nhọc trong XH thực dân nửa phogn kiến xưa.

Bài 3 :

Bài ca dao kể tên các địa danh ở vùng đất Hòn Gai ( nay là thành phố Hạ Long) với tiếng nói ngợi ca, tự hào tha thiết.

4. Củng cố: (4’) Đọc thêm truyện Sự tích đảo Trà Cổ 5. Hướng dẫn về nhà (4’)

- Thi kể chuyện – diễn kịch về các văn bản đã học: tổ 1: truyền thuyết, tổ 2: cổ tích, tổ 3: truyện cười, tổ 4: truyện ngụ ngôn – HS chọn 1 truyện kể diễn cảm

(3)

………

Mỗi tổ tự chọn 1 truyện cười, ngụ ngôn đóng kịch E. Rút kinh nghiệm

………

Ngày soạn: Tuần 18, Tiết 70,71 Ngày giảng:

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN

A. Mục tiêu bài dạy

- Giúp HS củng cố, khắc sâu, nhớ về những truyện dân gian đã học. HS có thể kể các chuyện đời thường của bản thân hay đã đọc.

- Rèn khả năg kể chuyện diễn cảm cho HS , kĩ năng sắm vai

– Kĩ năng sống: tự tin, hòa nhập, kĩ năng giao tiếp, KN đánh giá.

- Giáo dục HS tình yêu, niềm tự hào về nền VHDG qua những tác phẩm văn học trong chương trình.

B. Chuẩn bị

- GV: Hướng dẫn HS kể

- HS: tổ 1: truyền thuyết, tổ 2: cổ tích, tổ 3: truyện cười, tổ 4: truyện ngụ ngôn – HS chon 1 truyện kể diễn cảm. Mỗi tổ tự chon 1 truyện cười, ngụ ngôn đóng kịch C. Phương pháp /KT

- Phương pháp thi kể diễn cảm - đóng kịch dân gian, lắng nghe tích cực, kể sáng tạo

D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới Tiết 1

Kể chuyện I. Yêu cầu : (5’)

1. Tác phong: bình tĩnh, tự nhiên. Giọng kể to, rõ ràng, truyền cảm- Biết mở đầu trước khi kể, biết cảm ơn người nghe khi đã kể xong, gây ấn tượng cho người nghe

2. Nội dung kể

- Kể trọn vẹn một câu chuyện hay một đoạn truyện mà HS yêu thích, kể theo một kết mới.

- Chọn một trong các loại truyện: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại

- Đảm bảo cốt truyện, có thể thay đổi ngôi kể.

II. Thực hiện kể chuyện –( 35’) - Các nhóm tiến hành kể

- HS nghe – nhận xét

(4)

………

- GV nhận xét- cho điểm 4. Củng cố: 2’

5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Thi diễn kịch về các văn bản đã học: Mỗi tổ tự chọn 1 truyện cười, ngụ ngôn đóng kịch

E. Rút kinh nghiệm

………

Tiết 2: Thi đóng kịch

- Các nhóm theo phân công tiến hành diễn theo thể loại - HS đánh giá- nhận xét

- GV đánh giá - nhận xét

4. Củng cố : - GV nhận xét ưu nhược diểm của giờ học 5. Hướng dẫn về nhà - Tập chữa đề thi học kì I

E. Rút kinh nghiệm

………

………

………

Ngày soạn: Tuần 18, Tiết 72 Ngày giảng:

TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I

A. Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được ưu nhược điểm bài kiểm tra tổng hợp kì I, nắm được những nội dung cơ bản của ba phân môn đã học trong chương trình kì I.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp học kì I, kĩ năng nhận lỗi, sửa lỗi, có phương hướng sửa chữa ở bài kiểm tra sau.

- Kĩ năng lắng nghe/ phản hồi

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong quá trình làm bài thi.

4. Phát triển năng lực: Rèn học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp

B. Chuẩn bị

- GV: chấm, chữa bài, bảng phụ ghi lỗi, soạn giáo án, bài viết của HS đã chấm - HS : ôn tập

C. Phương pháp /KT

- Phương pháp thuyết trình, sửa lỗi, lắng nghe tích cực D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục

1. Ổn định tổ chức

(5)

………

2. Kiểm tra bài cũ (5’) 3. Bài mới

I. Đề bài :

GV chiếu đề bài kiểm tra kì 1, yêu cầu học sinh đọc II. Đáp án và biểu điểm:

GV chữa bài theo đáp án, biểu điểm chấm III. Nhận xét.

1. Ưu điểm:

- Đa số HS hiểu và xác định tốt yêu cầu đề bài

- Câu 1 xác định được tên văn bản, thể loại, PTBĐ, cụm ĐT tốt.

- Câu 2: Viết được đoạn văn đúng yêu cầu

- Câu 3: Đã Kể được câu chuyện như yêu cầu. Đa số trình bày rõ ràng, sạch đẹp

2. Nhược điểm:

- Còn nhầm lẫn khi xác định cụm động từ, cụm tính từ khi viết đoạn văn - Câu 3 có bài viết sắp xếp các ý chưa hợp lí, sai lỗi chính tả, chưa tách ý phần TB; diễn đạt câu văn dài dòng, lủng củng.

- Nội dung chưa phong phú, một số bài quá sơ sài, chữ viết xấu 3. Chữa các lỗi cụ thể: GV treo bảng phụ ghi sẵn lỗi – HS sửa

Các lỗi Sửa

_ Chính tả: dí rỏm, lục nọi, liên thiên, giảng dải...

- Từ: kể chuyện hài ước, mắt đen nhánh, nước da vàng sẫm...

-Câu: + Nhưng nhìn thì thấy bạn ấy trông cao hơn em.

+ Mái tóc bạn ấy lúc nào cũng xù như chính quần áo của bạn.

- Chính tả: dí dỏm, lục lọi, liên thuyên, giảng giải…

- Từ: Kể chuyện hài hước, mắt đen láy, nước da bánh mật…

- Câu: + Nhưng nhìn qua cũng thấy bạn ấy cao hơn em.

+ Mái tóc bạn lúc nào cũng xù lên phù hợp với bộ quần áo không gọn gàng của bạn.

IV, GV đọc một số bài viết hay : Huế, Hắng, Thùy Linh, Tiến Dũng, Duyên 5. Hướng dẫn về nhà :

- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí

- Ttìm hiểu về tác giả Tô Hoài, tóm tắt văn bản Bài học đường đời đầu tiên, trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài.

- Kết hợp SGK trả lời các câu hỏi trong bài

? Dế Mèn đã tự hoạ bức chân dung của mình như thế nào? (về ngoại hình, hành động, tính nết) Nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn.

?Các từ ngữ: cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt... thuộc từ loại nào em đã học? Tác dụng?

? Em hãy khái quát những đặc điểm tiêu biểu trong bức chân dung tự họa của DM

(6)

………

E. Rút kinh nghiệm

………

………….………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn