• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 12

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 25/11/2017 Ngày giảng : 25/11/2017 Ngày duyệt : 30/11/2017

(2)

TUẦN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 12

Ngày soạn: 17/11/2017 Ngày soạn: T2/20/11/2017 TẬP ĐỌC

T23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI  

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi, nhờ giàu nghị lực &

ý chí vươn lên đã trở thành 1 nhà kinh doanh lẫy lừng tên tuổi II. GD KNS

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân - Kĩ năng đặt mục tiêu.

III.ĐỒ DÙNG

Tranh minh hoạ SGK.

IV. HĐ DẠY - HỌC

hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Bài cũ:5’

 Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ & nêu ý nghĩa?

 

- 3 HS đọc – n/x II. Bài mới:32’

Gii thiu: GV gii thiu & ghi bài 1.

2. Hướng dẫn luyện độc, tìm hiểu bài:

a./ Luyện đọc: Đọc toàn bài - GV chia đoạn (4 đoạn)

- GV chú ý sửa sai cho HS Phát âm: quẩy gánh hàng rong, nản chí

- GV lưu ý HS sửa cách ngắt nghỉ câu dài

“Bch Thái Bi .... min Bc”

-

Trên mi chic tàu .... ch tàu.

-

- Đọc theo nhóm.      

- GV đọc mẫu b./ Tìm hiểu bài

- Đọc đoạn 1 & trả lời: + Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?

+ Khi mở chuyến tàu vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người rất có chí?

+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?

 

- Đọc đoạn còn lại & trả lời:

       

+ Chú giải từ ngữ SGK - 1 vài em đọc theo

- HS luyện đọc theo nhóm - 1 em đọc toàn bài

- 1 em đọc to đoạn 1

- Ông làm thư kí cho một hãng buôn, mở hiệu cầm ..

- Có lúc mất trắng tay - Nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí.

- Hoạt động tương tự

- Mở công ty vào lúc những con tàu của người...

 

- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc....

(3)

TOÁN

T56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU

- Giúp HS biết cách thực hiện nhân 1 số với tổng, nhân 1 tổng với 1 số.

- áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.

II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III. HĐ DAYK - HỌC

+ Bạch Thái Bưởi mở chuyến tàu vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?

 

+Nhờ đâu mà ông đã thắng trong cuộc cạnh tranh không cân sức với các chủ tàu nước ngoài?

+ Con hiểu thế nào là “1 bậc anh hùng kinh tế”

+ Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?

- Nội dung chính của phần còn lại?

- Nội dung bài là gì?

c./ Luyện đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp 4 đoạn của bài + Nêu giọng đọc toàn bài?

- Luyện đọc đoạn: “Bưởi mồ côi ... không nản chí”

GV đưa bảng phụ cho HS luyện đọc        - GV kết hợp sửa cho HS

- Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc: đoạn vừa luyện GV đánh giá cho điểm.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Nêu ý nghĩa của bài?

- GV n/x giờ học. Dặn dò về nhà

- Là những người đã chiến thắng trên thương trường.

- Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.

- 4 em đọc nối tiếp

Lớp n/x tìm giọng đọc của bài

- 4 HS luyện đọc - n/x - HS hoạt động nhóm 2 - 4 em thi đọc

- HS nêu & ghi vở

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Bài cũ: 5’

+ 1m2 = .... dm2 = .... cm2

+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?

 

- 2 HSTL – n/x

II. Bài mới: 32’  

1. Giới thiệu: GV giới thiệu  

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:  

a./ Tính & so sánh giá trị của 2 biểu thức   - GV giới thiệu 2 biểu thức: 4 ´ (3 + 5) và 4 ´ 3 + 4 ´ 5   - GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.  

+ Biểu thức (1) có dấu gì? Nêu quy tắc tính khi biểu thức có

dấu (...) - 1 vài em nêu

+ Biểu thức (2) có những phép tính nào? Nêu quy tắc tính khi biểu thức không có dấu ngoặc đơn?

- HS tính nháp, 2 em lên thực hành bảng lớp

- GV đánh giá: - n/x

  4 ´ (3 + 5)        4 ´ 3 + 4 ´ 5  

= 4 ´ 8 = 32        = 12 + 20 = 32  

+ Nêu cách tính giá trị biểu thức (1) & biểu thức (2) HS lần lượt nêu & rút ra KL + So sánh kết quả 2 biểu thức này? 2 biểu thức có giá trị =nhau

+Rút ra nhận xét gì?  4 ´ (3 + 5) = 4 ´ 3 + 4 ´ 5

(4)

ĐẠO ĐỨC

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ,CHA MẸ (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được :

- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình .

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ trong cuộc sống .

GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

b./ Giới thiệu tính chất một số nhân với một tổng  

- GV giới thiệu: 4 ´ (3 + 5) là một số nhân một tổng. 1 vài HS nhắc lại & xác

- Chỉ vào biểu thức (2): 4 ´ 3 + 4 ´ 5 & gợi ý cho HS phát hiện

định số & tổng

 (4 ´ 3) là tích số đó ´ số hạng 1

 +(4 ´ 5) là tích số đó ´ số hạng 2

- Phát biểu quy tắc nhân 1 số nhân với 1 tổng - 1 vài HS giỏi phát biểu - GV chốt dạng tổng quát: a ´ (b + c) = a ´ b + a ´ c - HS khác nhắc lại

+ Vận dụng quy tắc này để làm gì? (nhẩm, tính nhanh)

- GV nhấn mạnh (chỉ vào CTTQ)  

a ´ (b + c) = a ´ b + a ´ c bước làm ngược lại còn gọi là rút thừa

số chung - HS đọc quy tắc trong SGK

c./ Luyện tập  

· Bài 1: Tính giá trị biểu thức & ghi vào ô. GV & HS cùng làm mẫu 1 phép tính

a b c       a x ( b x c) a x b + a x c 4 5 2     4 x (5 + 2 ) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 4 5     3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 2 3     6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30  

- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng.

- HS đọc yêu cầu. Lớp làm bài.

- 2 em chữa trên bảng phụ - n/x

· Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

+ GV hướng dẫn:

- áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.

- Trong 2 cách tính, cách nào thuận tiện hơn?

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét.

- Tính giá trị của biểu thức VD: Cách 1

36 x(15 + 5) =36 x 20 =270 C2: 36 x ( 15 + 5)

   = 36 x 15 + 36 x 5   = 540 + 180 = 720

· Bài 3: Tính & so sánh biểu thức

- Giá trị của hai biểu thức như thế nào so với nhau?

- Biểu thức thứ nhất và thứ 2 có dạng như thế nào?

- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân 1 số với 1 tổng.

- Nhận xét chốt bài.

1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm trong VBT (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20       = 32

· Bài 4: GV đọc yêu cầu. HS vận dụng để tính – GV gợi ý cho  HS làm bài

- HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét.

- HS làm và giải thích.

36 x 11 = 36 x ( 10 + 1)       = 36 x 10 + 36       = 360 + 36 = 396 3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV n/x giờ học, dặn dò: bài về nhà  

(5)

-Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ.

II/ Chuẩn bị:  Đồ dùng hoá trang tiểu phẩm . III/ Hoạt động trên lớp

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO EM I. Mục tiêu:

- HS hiểu được công lao to lớn của thầy cô giáo đối với HS.

- Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp.

        Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ .

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

- Cả lớp tập thể bài “ Cả nhà thương nhau” . HĐ1: Tìm hiểu nội dung tiểu phẩm.

Gv giới thiệu câu chuyện “Phần thưởng”.

Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung :

- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng khi mời bà ăn những chiếc bánh mà bạn Hưng vừa được thưởng?

- Theo em trước việc làm của Hưng bà của Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc làm ấy?

Gv  kết luận:  Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà ,Hưng là cậu bé hiếu thảo.

- Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ?

- Bạn nào đã làm được việc thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?

Gv nhận xét tuyên dương  

HĐ2:  HS luyện tập, thực hành .

Bài tập 1/tr18: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm ( bỏ tình huống đ )

- Gv lần lượt nêu từng tình huống GV nhận xét,kết luận từng tình huống.

 

HĐ3 : Thảo luận nhóm  (bài tập 2/tr18)  

Gv nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho các nhóm  

 

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ?

Nhận xét tiết học

Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết 2 .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

 

HS hoạt động nhóm đôi .

Nhóm HS đã chuẩn bị lên đóng vai theo nội dung câu chuyện.

Các nhóm thảo luận và nêu nhận xét về cách ứng xử .

 

Đại diện các nhóm trình bày  

     

HS trả lời

*  Rút ra ghi nhớ : (18sgk) -2 hs đọc bài học .

   

Hs hoạt động nhóm đôi,xác định cách ứng xử của mỗi bạn là đúng hay sai? Vì sao?

Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung .

 

HS hoạt động nhóm đôi quan sát tranh  đặt tên tranh và nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh

Đại diện các nhóm trình bày HS trả lời

     

(6)

-

- Rèn kĩ năng nhận thức, kĩ năng thể hiện sự tự tin, … II. Chuẩn bị: HS: Sách báo, tư liệu

GV: Tư liệu.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

KHOA HỌC

T23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIU

Hoàn thành s vòng tun ca nc trong t nhiên.

 

      

       

       Mưa        Hơi nước  

     

 - Hòan thành sơ đồ vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

n nh t chc: 1 phút.

1.

Lên lp:

2.

GV nêu ni dung ca tit hc.

-

Hình thc t chc: K chuyn theo cá nhân, hoc nhóm: mi em mt on ni tip nhau trong nhóm.

-

Ni dung k: Các câu chuyn v o c ngi thy; V tình cm thy trò; V tình cm vi trng, vi lp.

-

Tin hành giao lu:

-

+ Tìm hiểu về ý nghĩa của các mẩu chuyện vừa kể.

? Câu chuyện đó nói về nội dung gì? Qua nội dung đó giúp em hiểu điều gì?

+ Bình chọn tiết mục kể hấp dẫn nhất.

Nhn xét- Dn dò:

1.

Nhn xét v s chun b ca HS -

Nhn xét v thái , ý thc tham gia ca HS -

Dn chun b bài vit v thy cô giáo.

-  

     

+ Từng cá nhân lên kể những mẩu chuyện, tấm gương đã sưu tầm.

+ Xen kẽ các câu chuyện là các tiết mục văn nghệ.

     

Hs trả lời theo nội dung câu chuyện mình kể.

Mây Mây

Nước

(7)

-

 - Mô tả vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

- Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. GD KNS

Mt s t im chính ca môi trng và tài nguyên thiên nhiên IiI/ ĐỒ DÙNG

- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Mỗi hs chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A 4, bút chì và bút màu IV/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (3’)

Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?

Gọi hs lên bảng trả lời

1) Mây được hình thành như thế nào?

     

2) Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (28’)

* Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Các em hãy quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên SGk/48 (theo chiều từ trên xuống) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.

 

- Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?

 

- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng (chỉ vào các mũi tên và nói: Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng, không có nghĩa là chỉ có nước ở biển bay hơi. trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước, biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên có thể vẽ đơn giản như sau: (Vừa nói vừa vẽ sơ đồ lên bảng)

- Hãy chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên?

   

Kết luận : Nước đọng ở hồ, ao , sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước

 

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây

2) Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

 

- Lần lượt hs nối tiếp nhau liệt kê + Các đám mây: mây đen, mây trắng + Giọt mưa từ các đám mây đen rơi xuống + Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là làng xóm có những ngôi nhà và cây cối

+ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển

+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà + Các mũi tên

- Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

- Lắng nghe

-Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển, Nước bay hơi biến thành hơi nước.

Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn.

- Lắng nghe  

 

(8)

   

Ngày soạn: 18/11/2017 Ngày giảng: T3/19/11/2017 TOÁN

T57:NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIấU

Giúp HS:

- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.

- Ap dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, tr 67 SGK.

- VBT

III. HĐ DẠY - HỌC

- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành  các đám mây - Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa-

- Mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, ao, hồ và lại bắt đầu vòng tuần hoán

* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Hai em ngồi cùng bàn quan sát hình 49 SGK thảo luận để vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Quan sát, giúp đỡ những các nhóm lúng túng - Gọi đại diện nhóm lên trì nh bày (1 hs cầm sơ đồ, 1 hs trình bày) - Chọn một số sơ đồ dán bảng.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ sơ đồ đúng, đẹp và trình bày đầy đủ

 

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà nói với ba mẹ những hiểu biết của mình về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Bài sau:Nước cần cho sự sống Nhận xét tiết học

             

- Thảo luận nhóm đôi để vẽ sơ đồ  

   

- Lần lượt từng nhóm lên trình bày  

- Các nhóm khác nhận xét

- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện  

   

- Nhận xét  

   

I. Bài cũ: 5’

- Chữa bài tập 3:

(1):  (3 + 5) ´ 4 = 8 ´ 4 = 32 (2): 3 ´ 4 + 5 ´ 4 =12 + 20 = 32 So sánh (1)  & (2)

+ Nêu tính chất một số nhân với một tổng &

CTTQ

- GV đánh giá chung II. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài

 

- 1 em chữa – n/x  

             

(9)

CHÍNH TẢ (nghe viết)

T12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết chính xác, viết đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương.

II. ĐỒ DÙNG:

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a./ Tính & so sánh 2 biểu thức:

- GV giới thiệu 2 biểu thức: 3 ´ (7 – 5) & 3 ´ 7 -  3 ´ 5 &

yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức đó rồi so sánh kết quả

- 2 biểu thức có giá trị như thế nào?

 3 ´ (7 – 5) = 3 ´ 2 = 6

= (2) 3 ´ 7 -  3 ´ 5 = 21 – 15 = 6 b./ Nhân một số với một hiệu:

- GV chỉ vào biểu thức (1) gợi ý cho HS phát biểu: Đây là một số nhân với một hiệu

+ Vậy muốn nhân một số nhân với một hiệu ta làm ntn?

- GV chốt đưa ghi nhớ & CTTQ: a ´ (b – c) = a ´ b – a ´ c

c./ Luyện tập: Làm bài tập số 1, 2, 3

· Bài 1: Tính giá trị biểu thức

- GV đưa bảng phụ, gợi ý cho HS làm mẫu A ´ (b – c) = 3 ´ (7 – 3) = 3 ´ 4 = 12

A ´ b – a ´ c = 3 ´ 7 –3 ´ 3 = 21 - 9 = 12

+ GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu

· Bài 2: áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính

GV gợi ý làm mẫu:

 

26 ´ 9 = 26 ´ (10 – 1)       = 260 – 26 = 234

+ Gợi ý: 99 = hiệu 2 số nào? (100 – 1)

· Bài 3: Tóm tắt bài toán

- GV gợi ý: Bán 10 giá thì còn lại bao nhiêu giá

Mỗi giá 175 quả thì 30 giá có bao nhiêu quả làm tính gì?

HS làm theo 1 cách tự chọn - GV đánh giá chốt

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà xem lại bài

   

hs làm bài và so sánh  

   

giá trị hai biểu thức bằng nhau

- HS lắng nghe – 5 -6 em nhắc – Lớp đọc thầm

- 3, 4 em trả lời

- HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- HS đọc yêu cầu - Lớp thực hiện vào vở - 2 em chữa bảng phụ

- HS làm bài

b) 138 x 9 = 138 x ( 10 - 1)       = 138 x 10 - 138       = 1380 - 138       = 1242 - HS nêu cách áp dụng - 1 em đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán

Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:

   40 - 10 = 30 ( giá)  Số quả trứng còn lại là:

  175 x 30 = 5250 (quả )       Đáp số: 5250 quả - HS nêu lại tính chất 

(10)

Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to & bút dạ.

III. HĐ DẠY - HỌC

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I- mỤc tiÊU

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hỏn Việt) núi về ý chớ, nghị lực của con người;

bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số cõu tục ngữ theo chủ điểm đó học (BT4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV :Viết bài tập 1,3 vào bảng nhóm HS : sách giáo khoa, vở bài tập, bút dạ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Bài cũ: 5’

 - Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết:

+ PB: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện , thuỷ chung,  trung hiếu, ...

- Nhận xét về chữ viết của HS II. Bài mới:32’

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài tên bài 2. Hướng dẫn viết chính tả:

a./ Đọc & tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - GV hỏi: + Đoạn văn viết về ai?

+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động?

b./ Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết & luyện viết c./ Viết chính tả

d./ Soát lỗi & chấm bài e./ Luyện tập

* GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương

Bài 2

a. - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.

- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác đọc, nhận xét đúng / sai

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc truyện Ngu công dời núi.

b. Tiến hành tương phần a 3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét chữ viết của HS

- Dặn HS về nhà kể lại truyện Ngu công dời núi cho gia đình nghe & chuẩn bị bài sau

- 2 HS lên bảng viết  

       

- Lắng nghe  

 

- 1 HS đọc thành tiếng - Viết về Lê Duy ứng.

 

- Các từ ngữ: Sài Gòn, tháng 4 năm1975, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ...

- HS viết bài vào vở - Sửa lỗi ghi ra lề vở.

- 1 HS đọc thành tiếng - Các nhóm lên thi tiếp sức Trung Quốc, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu chắt, truyền, chẳng, Trời,trái - Chữa bài (nếu sai) - 2 HS đọc thành tiếng.

- Lời giải: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng ...

 

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ngày soạn: 19/11/2017 Ngày giảng: T4/22/11/2017 TOÁN

T58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: 4’

+ Gọi 3 HS lên đặt câu có sử dụng tính từ + Thế nào là tính từ? cho VD?

II. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a./ Bài tập 1: Yêu cầu?

Xếp các từ có tiếng “chí” vào 2 nhóm trong bảng

+ ý nghĩa 1: Chí có nghĩa là gì? (biểu thị cao nhất: rất, hết sức)

+ ý nghĩa 2: Chí có nghĩa là gì? ( ý muốn bền bỉ, theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp)

- GV nêu nhiệm vụ & phân nhóm:

Xếp các từ cho sẵn vào bảng theo 2 nhóm nghĩa của tiếng “chí”:

     

- GV đánh giá

b./ Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu Tìm hiểu nghĩa của từ nghị lực - GV chốt ý b

Nghĩa của ý a: kiên trì Nghĩa của ý c: kiên cố

Nghĩa của ý d: chí tình chí nghĩa c./ Bài tập 3: Điền từ

- Thứ tự cần điền:

Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

d./ Bài tập 4:

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài & chú giải - GV giảng, chốt ý.

+ Nêu 1 số trường hợp, hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ a, b, c

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Hệ thống lại từ ngữ có chủ đề ý chí – nghị lực

- GV nhận xét giờ học – dặn dò

       

- HS nêu (theo từ điển) - HS ghi vở

 

- HS đọc yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu bài - HS trả lời

- HS hoạt động nhóm 6 (7)  

- HS xếp các loại từ:

- Các nhóm ghi vào phiếu & dán + trình bày kết quả

-  chí phải, chí lí, chí thân, ..

- ý chí, chí khí, chí hướng, ..

- HS hoạt động cá nhân - HS phát biểu ý kiến

- Nhận xét – bổ sung TNYK - HS đọc yêu cầu bài & các từ cho trước.

- HS đọc bài cần điền - HS làm phiếu nhóm (6) - Các nhóm chữa bài – n/x - 2 HS đọc

- Lửa thử vàng, gian nan thử sức( khuyên người ta đừng sợ

vất vả, gian nan )

- Nước lã và vã nân hồ....

( khuyên người ta đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng )

(12)

Giúp HS củng cố về:

- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu.

- Thực hành tính nhanh.

- Tính chu vi & diện tích của hình chữ nhật.

II. ĐỒ DÙNG

1 số công thức ghi sẵn trên bìa cứng (các tính chất phép nhân) III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. Bài cũ: 5’

+ Nêu CTTQ một số nhân một hiệu

+ Phát biểu tính chất một số nhân một hiệu.

2 em nêu – n/x

II. Bài mới: 32’  

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài HS ghi vở

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:  

a./ Củng cố kiến thức đã học  

+ Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân? - 2 HS nêu

+ Nêu công thức tổng quát? - HS trả lời theo gợi ý

GV ghi: a ´ b =b ´ a - HS nêu phép tính & ghi lại

 (a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c) vào nháp

+ Vận dụng tính chất gì để tính hợp lí? (kết hợp) - HS nêu & tính

(1324 ´ 2) ´ 10 = 26480 - 1 em lên bảng lớp thực

+ Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để làm gì? hiện – n/x + Vận dụng tính nhanh: 3 ´ 6 ´ 5 ´ 2

      4 ´ 8 ´ 5 ´ 5 - 1 vài em nhắc lại cách

b./ Luyện tập: Làm bài tập nhân

· Bài 1: Tính HS tự làm - 3HS chữa, n/x

+ Nêu cách nhân một số với một tổng?

+ Nêu cách nhân một số với một hiệu?

a) 135 x ( 20 +3)  = 135 x 20 + 135 x 3  = 2700 + 405

 = 3105

  b) 642 x ( 30 - 6)

- GV tổ chức cho HS làm bài & chữa

  = 642 x 30 - 642 x 6   = 19260 - 3852   = 15408

· Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện? - 2 HS lên bảng làm bài

 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài  

- Dưới lớp làm trong vở.

- Nhận xét chốt bài  

b. Tính theo mẫu - HS làm bài xong đổi chéo

- GV tổ chức cho HS làm mẫu 1 phép tính vở kiểm tra kết quả lẫn nhau

145 ´ 2 + 145 ´ 98 = 145 ´ (2 + 98)  

+ Nêu c/s của cách làm? (Rút thừa số chung)  

· Bài 3(a): Tính - HS tóm tắt bài & giải

Lưu ý: 11 = 10 + 1; 9 = 10 – 1 - 1 em chữa phần a - n/x

 

- Nhận xét chốt bài.

 

217 x 11 = 217 x ( 10 + 1)  = 217 x 10 + 217

 = 2170 + 217

(13)

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu

- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.

- Học sinh: Sách vở, sưu tầm truyện theo chủ đề.

III. Phương pháp

- Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, thực hành ...

IV. Các hoạt động dạy - học  

       

 Bài 4: Giải toán

Nêu công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật?

- GV nhận xét chốt bài.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học – dặn dò: bài về nhà: 3 (b, c)

 = 2387

- HS đọc đề bài.

- 1 HS lên làm trên bảng.

       Bài giải

 Chiều rộng sân vận động là 180 : 2 = 90 (m)

Chu vi của sân vận động ( 180 + 90) x 2 = 540(m) Diện tích của sân vận động  180 x 90 = 16200(m)

    Đáp số: 540m; 16200m

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định tổ chức (1')

- Cho lớp hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.

B.  Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi  2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ diệu” và nêu ý nghĩa.

- GV nxét.

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 2. Hướng dẫn HS kể chuyện (32')

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc, có nghị lực.

- Gọi HS đọc gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp.

     

 

- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học.

 

- 2 HS kể.

     

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.

 

Lắng nghe  

- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

- HS giới thiệu truyện:

+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.

+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.

+ Lê Duy Ứng trong truyện “Ngươi chiến sĩ giàu nghị lực”

+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện “Bàn chân

(14)

KHOA HỌC

T24 : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU

    Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:

    + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

    + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

 II. CÁC HĐ DẠY - HỌC  

- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể ?

- Y/cíH đọc gợi ý 3 trong truyện.

* Kể trong nhóm:

- HS thực hành kể trong nhóm.

  Gợi ý:

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể ?

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật ?

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho hs thi kể.

 

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu chuyện.

- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.

D.  Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe và  cần chăm đọc sách.

kỳ diệu”.

- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể.

- 2 HS đọc.

 

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với nhau.

 

- Lắng nghe  

     

- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.

- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.

   

- Nxét, bình chọn.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:   (3’)

Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước và trình bày vòng tuần hoàn của nước

Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: (28’)

1) Giới thiệu bài: Nêu câu hỏi: Nước dùng để làm gì?

- Nước rất cần thiết trong cuộc sống của con người.

Tiết học hôm nay, các em sẽ hiểu rõ hơn về vai trò của nước.

2) Vào bài:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.

  -

- Dùng để uống, tưới cây, chế biến thức ăn,...

- Lắng nghe  

   

- Chia nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận

1) Thiếu nước con người sẽ không sống nổi . Con người sẽ chết vì

(15)

LỊCH SỬ

Bài 12: CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu

Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.

- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.

- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.

- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

HS khá giỏi:

Mô tả ngôi chùa mà HS biết.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa trong SGK để trả lời các câu hỏi sau (2 nhóm thảo luận 1 câu hỏi) - phát phiếu cho 3 nhóm

1) Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?

2) Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?

3) Không có nước, cuộc sống của động vật sẽ ra sao?

- Gọi đại diện nhóm trình bày (dán phiếu)

Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ 10-20% nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/50

* Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người

- Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì

- Nước cần cho mọi hoạt động của con người, dựa vào những ý kiến trên, các em hãy cho biết con người sử dụng nước vào những loại nào?

- Dán 2 tờ phiếu lên bảng, tổ chức cho hs thi tiếp sức điền những ý kiến vào cột thích hợp

- Tuyên dương nhóm nào xếp nhanh và thêm những ý kiến vào cột thích hợp ngoài những ý kiến trên

Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc.

Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/51  

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu vai trò của nước?

- Hãy giữ vệ sinh nguồn nước - Bài sau: Nước bị ô nhiễm Nhận xét tiết học

khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thu được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn

2) Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.

3) Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng

- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe  

- 2 hs đọc to trước lớp  

- HS lần lượt phát biểu:

+ tắm, lau nhà, giặt quần áo + Tắm cho súc vật, rửa xe, +  uống, nấu cơm, nấu canh + Đi bơi, tắm biển

+ Trồng lúa, tưới rau,

+ Sản xuất xi măng, gạch men + Tạo ra điện

+ Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp,..

- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp

- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 6 bạn - Nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe

- 3 hs đọc to trước lớp

- HS trả lời theo sự tiếp thu bài của các em

(16)

III. Phương pháp - Đàm thoại, giảng giải

IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định tổ chức (1')

- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.

B. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ  Hoa Lư ra Đại La ?

- GV cùng HS nhận xét.

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1') 2. Nội dung (27')

1) Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác

* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.

- Y/c HS đọc đoạn từ "đạo phật ... rất thịnh đạt".

+ Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào ?

     

+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ?  

   

- GV tổng kết nội dung.

2) Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.

- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:

+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển ?

   

+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào ?

         

- GV chốt lại ghi bảng nội dung chính.

3) Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý

* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm

- Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh, tài        

- HS trả lời.

               

- HS đọc bài.

 

- Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm.

Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại phải biết nhường nhịn nhau giúp đỡ người gặp khó khăn không được đối xử tàn ác với loài vật.

- Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.

     

- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:

- Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan trọng trong triều đình.

- Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa, nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa.

Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân đến chùa để lễ phật, hội họp vui chơi.

   

- HS thảo luận nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa VD

(17)

- -

BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 12 I . MỤC TIÊU

 - Giúp HS củng cố về tính chất kết hợp của phép nhân , đổi đơn vị đo diện tích.  

II.HĐ DẠY - HỌC 1.Giới thiệu bài  2 .Ôn tập   (32’)

GV cho HS làm bài và chữa bài tập sau Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a ) 123 x 5 x 2               b)   2 x 3 x 4 x 5      2 x 34 x 5        20 x 6 x 5 x 7 Bài tập 2: một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút. Hỏi:

7 ngày có bao nhiêu phút ? 30 ngày có bao nhiêu phút ?

Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

15 dm2      =  …cm2       2 000 cm2     = … dm2

2 005 dm2 = …cm2               10 500 cm2   = … dm2 30 dm2      = …cm2        30 000 cm2  = … dm2 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

         1m235dm2   =…dm2       234dm2  =…m2…dm2          3m2 40dm2  =…dm2       150dm2   =…m2…dm2        2m230dm2  =…cm2                      308dm 2  =…m2…dm2  *)Bài tập cho hs khá giỏi

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất   a ) 25 x 12 x 30 x 4                b ) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 

 c ) 248 x 2005 -  2005 x 148   d ) 789 x 101 - 789 

Bài tập 2: Thay dấu sao bằng chữ số thích hợp 531 x 1* = 5310         32 x 200 = 6***

43 x 3*   = 1290         50* x 5 = *5*0       3. Củng cố- Dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn hs chuẩn bị bài sau ...

Ngày soạn: 20/1/2017 Ngày giảng:T5/ 23/11/2017 TOÁN

 NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ

liệu về các ngôi chùa thời Lý theo nhóm mà nhóm mình sưu tầm được.

- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét.

D. Củng cố - dặn dò (1')

+ Nêu sự khác biệt giữa đình và chùa ? - Về nhà học bài  và CB bài sau.

(Chùa Một Cột, ...) - HS trình bày.

 

- HS trả lời.

- Chú ý.

(18)

I. Mục tiêu

- Biết cách nhân với số có hai chữ số.

- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

Bài 1 (a, b, c), bài 3 II. Đồ dùng dạy - học  - GV :  Giáo án + SGK 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS - GV nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’) 2. Hd nhân với số có hai chữ số (13’) a. Tìm cách tính

36 x 23 = ?

+ Hãy viết: 36 x 23 dưới dạng một số nhân một tổng ?

 

b. Giới thiệu cách đặt tính:

=> Để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện 2 phép nhân (36 x 3 ; 36 x 20) và một phép cộng: ( 720 + 108) để không phải tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại bằng cách đặt tính.

- Y/c HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.

         

- GV viết và hướng dẫn, giải thích 108 là tích của 36 và 3 ; 72 là tích của 36 và 2 chục vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108.

+ 108 là tích riêng thứ nhất; 72 là tích riêng thứ 2.

+ Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720.

3. Luyện tập (22’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu từng HS làm bài và nêu cách tính của mình.

     

 

- Một  HS đứng tại chỗ nêu bài.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)     = 36 x 20 + 36 x 3        = 720 + 108

       = 828  

       

- HS đặt tính ra nháp, 1 HS lên bảng làm.

              

         36      x       23

        108        36 x 3         72          36 x 2 chục         828        108 + 720  

               

- 3 HS lên bảng làm bài.

(19)

TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG

I. Mục tiêu

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).

- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Phương pháp

- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, … IV. Các hoạt động dạy - học

           

- Nhận xét,

* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

45 x a  Với a bằng 13; 26; 39

- Yêu cầu HS đặt tính ra nháp, ghi kết quả tính vào biểu thức.

   

- Nhận xét,

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

       

      Tóm tắt :

       1 quyển : 48 trang        25 quyển : ... trang ?  

- Nhận xét, cho điểm.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

                 

- HS đọc y/c.

 

- HS làm bài.

*   a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170

*   a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585

*   a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755  

- Đọc bài toán, phân tích và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng giải.

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở là:

48 x 25 = 1200 (trang)

      Đáp số: 1200 trang  

 

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định tổ chức (1')

- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở B. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: “Vua tàu    

- HS thực hiện yêu cầu.

 

(20)

thuỷ” Bạch Thái Bưởi.

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét.

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 2.  Luyện đọc (10')

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?  

     

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

c) GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.

3.  Tìm hiểu bài (10') - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là gì ?

+ Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô- lác-đô cảm thấy chán ngán ?

+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ ?

   

+ Theo em thì thầy Vê-rô-ki-ô cho trò vẽ trứng để làm gì ?

   

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ?  

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào ?

       

- HS đọc.

 

- HS nêu.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.

. Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô ... thời đại Phục Hưng.

- HS đánh dấu từng đoạn  

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải sgk.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.

- Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được.

- Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

Ý1: Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại.

Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục

(21)

TẬP LÀM VĂN

T23:  KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).

- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- HS: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HĐ DẠY - HOC  

Kiệt xuất: người tài giỏi nhất Tự hào: hãnh diện vì ông

+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng ?

       

+ Nội dung đoạn 2 là gì ?  

+ Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy ?

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

   

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (12') - Gọi 2 HS đọc nối tiếp  cả bài.

 

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- GV nhận xét chung.

D. Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường lên các vì sao”

 

Hưng.

   

- Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:

+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.

+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo.

+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.

Ý2: Sự thành công của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi.

- Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.

 

* Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (4')

+ Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện

?

 

- HS thực hiện y/c.

 

(22)

+ Mở bài trực tiếp là mở bài thế nào ? + Mở bài gián tiếp là mở bài như thế nào ? - GV nhận xét.

B. Bài mới (32’)

 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài  2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung

* Bài tập 1, 2: Đọc truyện - Y/c 2 HS đọc truyện.

+ Tìm đoạn kết bài ?  

 

*Bài tập 3: Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài.

       

*Bài tập 4: So sánh hai cách kết bài trên.

             

- Tiểu kết, rút ra ghi nhớ.

   

3. Luyện tập (17')

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.

+ Cho biết 5 kết bài đó là những cách kết bài theo cách nào ?

   

* Bài 2: Tìm phần kết bài của các truyện sau.

Đó là những kết bài theo cách nào ?  

           

* Bài 3: Viết kết bài của truyện: Một người chính trực hoặc bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca theo cách kết bài mở rộng.

- Y/c HS làm bài.

- Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.

- HS trả lời.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Nhắc lại đầu bài.

   

- 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều”.

+ Thế rồi vua mở khoa thi: Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Việt Nam ta.

- Đoạn kết bài mẫu:

+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.

+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: Có chí thì nên.

 - Cách kết bài thứ nhất chỉ có kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm là cách mở bài không mở rộng.

- Cách kết bài thứ hai, đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét bình luận thêm về câu chuyện là cách mở bài mở rộng.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

 

- 5 HS đọc nối tiếp 5 kết bài.

 

a) Là cách kết bài không mở rộng.

b, c, d, e là cách kết bài mở rộng.

- HS đọc y/c và tìm.

* Bài: Một người chính trực.

- Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường …. xin cử Trần Trung Tá.”

* Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

Nhưng An-đrây-ca không nhgĩ như vậy

…. Sống được ít năm nữa.

- Cả 2 kết bài đều kết bài không mở rộng.

- Đọc y/c của bài.

 

- HS làm bài.

(23)

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 12 I.MỤC TIấU

- Củng cố, mở rộng để hs hiểu sâu thêm các thành ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.

- Biết tìm đúng những từ ngữ và đặt câu với những từ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.

II. HĐ DẠY - HỌC - Gọi HS đọc

         

- Nhận xét, đánh giá.

D. Củng cố - dặn dò (4') + Có những cách kết bài nào ? - Nhận xét tiết học.

- dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.

- HS đọc, VD

* Bài Một người chính trực

Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi:

…..thần xin cử Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng.

* Bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ...

 

- HS nêu.

- Chú ý

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học (1’) Hướng dẫn hs làm bài tập (34’)

+) Bài 1: Tìm các từ.

a. Ghép với từ quyết b. Ghép với tiếng gian:

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng  

     

+) Bài 2: Đặt câu với mỗi nhóm ở bài tập 1 (Đặt 3 câu).

- Bài yêu cầu gì?

- GV gọi hs khá giỏi làm mẫu

- GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở luyện tiếng Việt

- GV gọi hs nêu miệng

- GV nhận xét củng cố cách đặt câu cho hs.

Tuyên dương hs có câu văn hay

+) Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn về 1 người có ý chí nghị lực.

- GV gợi ý hs 1 số nhân vật

VD: Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Ký - GV nhắc nhở hs viết đoạn văn

(Chú ý sử dụng câu văn) - GV nhận xét và bổ sung

*) Bài tập cho HS khá , giỏi.

+ ) Bài 1:Từ vui vẻ là từ loại gì trong các      

- HS hoạt động theo nhóm: 4 hs - HS lên bảng thi tiếp sức - HS khác nhận xét và bổ sung Bài giải

a. Quyết chí, quyết tâm, quyết thắng, kiên quyết

b. Gian nan, gian khổ, gian lận, gian xảo  

- HS đọc yêu cầu

Bác Hồ quyết tâm ra đi tìm đờng cứu nớc.

- HS làm bài  

       

- HS đọc yêu cầu

- HS suy nghĩ và chọn nhân vật để viết đoạn văn

- HS viết bài và đọc trước lớp  

       

(24)

ĐỊA LÍ

T12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết :

         - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ:

   + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.

         + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

         + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngịi, cĩ hệ thống đê ngăn lũ.

         - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

         - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

 HS khá, giỏi:

- Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.

- Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.

2. BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng.

        - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX)

II. GD KNS

-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng  +Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu

 +Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB  +Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB

 +Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch  +Trồng phi lao để ngăn gió

 +Đánh bắt nuôi trồng thủy sản

-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bo lụt gy ra nhiều khĩ khăn với đời sống và HĐSX

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

trường hợp sau:

a ) Vui vẻ là tính cách của bạn Dương.

b ) Chúng ta hãy vui vẻ một tý.

c ) Lan đang rất vui vẻ vì bạn được cô khen.

+)Bài 2: Tìm 3 từ ghép là tính từ nói về chủ đề: Có chí thì nên và dặt câu với những tính từ vừa tìm được.

+)Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu có sử dụng tính từ.

        3. Củng cố, dặn dò ( 5’) - GV hệ thống nội dung giờ học

- Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thành đoạn văn.

 

   

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:  (1’)  

(25)

B/ Dạy-học bài mới: (30’)

1) Giới thiệu bài: Treo bản đồ địa lí TNVN và gọi hs lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.

- Trên bản đồ, màu nào biểu thị đồng bằng?

- Các em đã biết  về  con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu một vùng đất khác của Tổ quốc Việt Nam. Đó là đồng bằng Bắc Bộ

2) Bài mới:

- Treo bản đồ địa lí TNVN và hỏi: ĐBBB nằm ở phía nào của nước ta?

- Chúng ta tìm hiểu phần thứ nhất của bài

* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc - Treo lược đồ: các em hãy quan sát lược đồ và cho  biết ĐBBB có dạng hình gì?

- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ

- Bạn nào nhắc lại ĐBBB nằm ở phía nào và có hình dạng gì?

- Gọi hs lên bảng chỉ và nói đỉnh của ĐBBB - Cạnh đáy là gì?

- Gọi hs đọc mục 1 SGK/98

- Y/c hs quan sát hình 2, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:

1) ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp?

2) ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?

3) Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì?

- Gọi đại diện nhóm trình bày

Kết luận: ĐBBB có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân

- Gọi hs lên bảng chỉ vào lược đồ và nói vị trí, giới hạn, diện tích, sự hình thành của ĐBB

* Hoạt động 2: Hệ thống sông ngòi ở ĐBBB-  - Y/c hs quan sát lược đồ trên bảng  tìm sông Thái Bình, sông Hồng .

- Gọi hs đọc mục 2 SGK, TLCH: đê có tác dụng gì?

- Đặc điểm sông của ĐBBB như thế nào?

- Có sông nào chảy qua Hà Nội?

- Vì sao có tên là sông Hồng

- Mùa mưa của ĐBBB trùng với mùa nào trong năm?

ĐBBB có nhiều sông, mùa mưa nước sông như  

- 1 hs lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn

   

- Lắng nghe  

     

- Phía Bắc  

   

- Quan sát trả lời: ĐBBB có dạng hình tam giác

- 1 hs lên chỉ dạng hình tam giác của ĐBBB

- Phía bắc, có hình tam giác  

- Đỉnh ở Việt Trì - Là bờ biển

- 1 hs đọc mục 1 SGK - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày

1) Sông Hồng và sông Thái Bình

2) Có diện tích lớn thứ hai trong các đồng bằng của nước ta.

3) Địa hình khá bằng phẳng - Các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe

     

- ĐBBB lớn thứ hai trong các đồng bằng của nước ta. Có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là bờ biển do hai sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp

- 1 hs lên bảng chỉ và nêu - 1 hs đọc to trước lớp  

- Sông Hồng

- Vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng

- HS lắng nghe

(26)

Ngày soạn: 21/11/2017

Ngày giảng:T6/ 24/11/2017       TOÁN

T60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Giúp HS rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.

- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.

II. ĐỒ DÙNG Phấn màu.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC  

thế nào?

- Khi chưa có đê, nước sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân.

* Hoạt động 3: hệ thồng đê ngăn lũ ở ĐBBB - Treo hình 3,4 và hỏi: Tranh vẽ gì?

- Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?

- Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?

- Hệ thống đê có tác dụng ngăn lũ lụt. tuy nhiên hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bù đắp phù sa tạo nên nhiều vùng đất trũng. Vậy người dân ở đây đã làm gì để tưới nước cho đồng ruộng?

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/100 - Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Người dân ở ĐBBB Nhận xét tiết học

- Mùa hạ

Thường dân cao gây ngập lụt ở đồng bằng

 

- HS lắng nghe  

     

- Một đoạn đê sông Hồng, mương dẫn nước ở ĐBBB

- Để ngăn chặn lũ lụt

- Đắp cao và vững chắc, tổng chiều dài lên đến hàng nghìn km

- Đào nhiều kênh , mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng

     

- 3 hs đọc ghi nhớ

- Đắp đê, kiểm tra, bảo vệ đê.

 

I. Bài cũ:5’

+ Tính: 246 x 36;     358 x 74;      136 x 59

 

2, 3 em lên tính – HS làm

+ Nêu cách nhân với số có hai chữ số nháp – n/x

II. Bài mới: 32’  

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - HS ghi vở

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:  

· Bài 1: Đặt tính & tính. - HS đọc yêu cầu bài

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. làm bài & chữa bài

- Gv nhận xét. - HS nêu cách nhân

  VD: * 9 nhân 8 bằng 72,

  viết 2 nhớ 7.

-9 nhân 2 bằng 18, thêm 7       428        2057       17 bằng 25, viết 5 nhớ 2       x      39        x      23        x 86 -9 nhân 4 bằng 36, thêm 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS