• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 19/10/2019 Ngày dạy: 25/10/2019

LUYỆN TẬP Tiết: 19

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS được luyện về các tính chất tổng 3 góc trong tam giác và áp dụng làm BT

- Vận dụng định lý góc ngoài của tam giác để làm bài tập 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng suy luận

- kỹ năng thực hành,đo đạc,...

3.Tư duy :

-Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng.

4. Thái độ :

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS 5. Năng lực phát triển

-Năng lực tự học -Năng lực giao tiếp

II. CHUẨN BỊ

GV: SGK + thước kẻ + êke + bảng phụ.

HS : SGK + thước kẻ + êke + bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

 Vẽ ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C?

(2)

A

B

C

2 1 1 2

 Góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng những góc nào? Lớn hơn những góc nào của ABC.

HS trả lời Góc ngòai tại đỉnh B là góc B2, góc ngòai tại đỉnh C là góc C2. Theo định lí tính chất góc ngòai

B2    A C2; C2    A B1

 B2 A ;  B2 C1 ;  C2 A ;  C2 B1

 Cho HS bên dưới nhận xét.

3.Bài mới:

(3)

H

A I

K

B x

2

400 1

Hoạt động của GV& HS Nội dung

Hoạt động:

- Mục đích: Học sinh nắm được khái niệm tam giác vuông, tính chất của hai góc nhọn trong tam giác vuông.

- Thời gian: 35 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở

- Phương tiện, tư liệu: SGK, Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu -Năng lực tự họ, năng lực giao tiếp

Bài 1: (6  SGK) với hình 55, 57, 58.

Tìm số đo x trong các hình.

(GV sử dụng bảng phụ, lần lượt đưa từng hình cho HS quan sát suy nghĩ rồi trả lời miệng).

Hỏi: Tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào?

(GV ghi lại cách tính x)

* GV: Nêu cách tính x trong hình 57?

( Bổ sung tính P ?

 HS nêu cách tính x.

Cách 1: vuông AIH ( H 900)

 400 +  I 900 ( tổng các góc nhọn trong

vuông)

vuông BKI (  K 900)

 x +  I2 900 ( tổng các góc nhọn trong

vuông)

  I1 I2 (đối đỉnh)

 x = 400

Cách 2: AHI: A + 900 + I1 = 1800 (định lí tổng ba góc trong )

BKI: x + 900 + I2 = 1800 (định lí tổng ba góc trong ) Do   I1 I2 (đối đỉnh)

 x = A = 400

* HS trả lời:

MNI: I = 900

M1 + 600 = 900

(4)

M

N I P

1 x 600

* Hinh 58 H

B

K E A 550

x

A y

x

B C

1 2

400

4. Củng cố: (3’)

MOP = 320

5. Hướng dẫn học sinh về nhà( 1’)

 Về nhà học thuộc, hiểu kĩ về định lí tổng ba góc của , định lí góc ngoài  , định nghĩa, định lí về  vuông trong Đ1.

 Luyện giải các BT áp dụng các định lí trên BT 14, 15, 16, 17, 18 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

Ngày soạn: 19/10/2019

Ngày dạy: 25/10/2019 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU Tiết: 20

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

- Cho 2 tam giác bằng nhau => viết được các cạnh và góc tương ứng... và ngược lại

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét 3.Tư duy :

-Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng.

- Khả năng vẽ hình chính xác

 GV: có thể lý luận Vì AB  OM

BD  OP

( 2 góc có cạnh tương ứng vuông góc cùng nhọn)

(5)

4. Thái độ :

- Trung thực, tỉ mỷ, cẩn thận.

5. Năng lực phát triển

-Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK + thước kẻ + êke + bảng phụ.

- HS : SGK + thước kẻ + êke + bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

GV: Yêu cầu học sinh dùng 1 tấm bìa hình tam giác và GV: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ lại 2 tam giác ở 2 vị trí khác nhau, đặt tên

GV: Yêu cầu học sinh nêu các cặp cạnh và góc tương ứng bằng nhau...

HS: Nêu:

AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' Góc A = góc A'; ...

GV: Tamgiác ABC và tam giác A'B'C' có các yếu tố... được định nghĩa là hai tam giác bằng nhau.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau

- Mục đích: Học sinh nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, nhận biết các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK

- Phương tiện, tư liệu: SGK, Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu

(6)

-Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa ...

- 2 trên có mấy yếu tố bằng nhau?

Mấy yếu tố về cạnh? Góc?

- GV ghi bảng ĐN?

- Giới thiệu các đỉnh tương ứng

- Vậy nếu phát biểu bằng lời, 2 bằng nhau là 2 ntn?

- Gọi 2 HS đọc lại ĐN (Sgk

1/ Định nghĩa

ABC và A'B'C' có: AB = A'B' ; BC = B'C' ; AC = A'C'

A A '; B B'; C C'

         thì ABC bằng A'B'C'

- Các đỉnh tương ứng : A và A' ; B và B' ; C và C'

- Các góc tương ứng - Các cạnh tương ứng

+ Định nghĩa: Sgk Hoạt động 2: Kí hiệu

- Mục đích: Học sinh biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau, tìm được các đỉnh, các cạnh, các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau từ đó tính được số đo góc, độ dài cạnh tam giác

- Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu SGK

- Phương tiện, tư liệu: SGK, Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu -Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Giao tiếp,

- Gv giới thiệu cách ghi, chú ý thứ tự - Cho HS làm tiếp ?3 (Đưa ?3 lên bảng phụ)

- HS làm ?3

- HS trả lời miệng

- Đưa bài tập 1 lên màn hình...

Đúng hay sai?

Có thể cho VD minh hoạ cho câu 3: Sai

2/ Kí hiệu

ABC=A'B'C'nếu AB A 'B'

A A '; B B'; C C'

        

; AC=A'C' ; BC=B'C'

?3  A 600     D A D=600 + Bài tập 1:

Đúng hay sai?

1) 2 bằng nhau là 2 có 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau

2) 2 bằng nhau là 2 có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau

3) 2 bằng nhau là 2 có đường thẳng

(7)

bằng nhau + Bài tập 2:

Cho XEF = MNP

XE = 3cm, XF = 4cm; NP = 3,5cm.

Tính chu vi mỗi ? - Chu vi tính ntn?

- Tổng 3 cạnh

- Hãy tìm đủ 3 cạnh của ?

- HS viết GT, KL rồi giải - Tính CMNP ?

- Có thể tính ngay được không? - HS cộng 3 cạnh

- CMNP = CXEF

+ Bài tập 2:

Cho XEF = MNP

XE = 3cm, XF = 4cm; NP = 3,5cm.

Tính chu vi mỗi ?

XEF = MNP (GT)

=> XE = MN, XF = MP, EF =NP (ĐN 2 bằng nhau)

XE = 3cm (GT) => MN = 3cm XF = 4cm (GT) => MP = 4cm NP = 3,5 cm (GT) => EF = 3, 5cm

=> CXEF = XE + XF + EF = 3 + 4 +3,5 = 10,5 (cm)

CMNP = CXEF = 10,5 (cm) 4. Củng cố: (3’)

GV: Treo bảng phụ và GV: Yêu cầu học sinh làm BT trắc nghiệm trong VBT

5. Hướng dẫn học sinh về nhà( 1’)

GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm BT - 11, 12, 13, 14 (Tr 112 Sgk) GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước mục 2;3/SGK

HS - Ghi BTVN và nghe GV dặn V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

(8)

HOÀNG VĂN THẮNG

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?.. Bài tập trắc nghiệm:.. Bài 1: Cho hình vẽ: Các Khẳng định sau là đúng

Câu hỏi trang 64 sgk toán 7 tập 1: Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng

Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng

Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng

Từ hai tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.. Chú ý: Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ

- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.biết sử dụng tương hợp bằng nhau c-c-c để định nghĩa hai tam giác bằng nhau; từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

Vậy chỉ có đáp án d) đúng. Trong bốn đáp án chỉ có đáp án d chính xác.. Chứng minh rằng AD = BC. Chứng minh rằng ∆ABC = ∆ABD. Hướng dẫn giải.. Chứng minh rằng:.. a) E

Biết rằng E là trung điểm của BC, chứng minh rằng ∆ABE = ∆DCE... Hướng