• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 7 Ôn tập Chương 4 | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 7 Ôn tập Chương 4 | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 7"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ôn tập chương IV.

Câu hỏi ôn tập

Câu hỏi 1 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Viết năm đơn thức của hai biến x, y trong đó x và y có bậc khác nhau.

Lời giải:

Năm đơn thức có thể là: 4xy2; – 0,5x2y; – 2x2y3; x3y2; – xy6.

Câu hỏi 2 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ.

Lời giải:

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Ví dụ: –2x2y ; 3x2y ; 5x2y là các đơn thức đồng dạng vì chúng có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là x2y.

Câu hỏi 3 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.

Lời giải:

Để cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Câu hỏi 4 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x).

Lời giải:

Số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) khi có P(a) = 0.

Bài tập:

Bài 57 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Viết một biểu thức đại số của hai biến x, y thỏa mãn từng điều kiện sau:

(2)

a) Biểu thức đó là đơn thức.

b) Biểu thức đó là đa thức mà không phải đơn thức.

Lời giải:

a) Biểu thức đại số của hai biến x, y là đơn thức, chẳng hạn : 2x2y3 (có nhiều ví dụ khác).

b) Biểu thức đại số của hai biến x; y là đa thức mà không phải đơn thức, chẳng hạn : 4x2 + 5x3y – 9y.

Bài 58 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Tính giá trị mỗi biểu thức sau tại x = 1; y = – 1 và z = – 2:

a) 2xy (5x2y + 3x – z) ; b) xy2 + y2z3 + z3x4.

Lời giải:

a) Thay x = 1; y = –1 và z = –2 vào biểu thức ta được:

2xy (5x2y + 3x – z)

= 2.1.(–1).[5.12.( –1) + 3.1 – (–2)]

= –2. (–5 + 3 + 2)

= –2.0

= 0

Vậy biểu thức có giá trị bằng 0 tại x =1; y = –1 và z = –2.

b) Thay x =1; y = –1 và z = –2 vào biểu thức ta được : xy2 + y2z3 + z3x4

= 1.(–1)2 + (–1)2.(–2)3 + (–2)3.14

= 1 + (–8) + (–8)

(3)

= –15

Vậy biểu thức có giá trị bằng –15 tại x =1 ; y = –1 và z = –2 .

Bài 59 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Hãy điền đơn thức thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:

Lời giải:

Ta nhân các đơn thức với nhau ta được:

(4)

Bài 60 trang 49 Toán lớp 7 Tập 2: Có hai vòi nước, vòi thứ nhất chảy vào bể A, vòi thứ hai chảy vào bể B. Bể A đã có sẵn 100 lít nước. Bể B chưa có nước. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 30 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít.

a) Tính lượng nước có trong mỗi bể sau thời gian 1, 2, 3, 4, 10 phút rồi điền kết quả vào bảng sau (giả thiết rằng bể đủ lớn để chứa được nước).

b) Viết biểu thức đại số biểu thị số nước trong mỗi bể sau thời gian x phút.

Lời giải:

a) Sau 1 phút bể A có 100 + 30 = 130 (lít), bể B có 40 (lít)

⇒ Cả 2 bể có 170 lít

Sau 2 phút bể A có 100 + 2.30 = 160 (lít), bể B có 40.2 = 80 (lít)

⇒ Cả 2 bể có 160 + 80 = 240 lít

Sau 3 phút bể A có 100 + 3.30 = 190 (lít), bể B có 40.3 = 120 (lít)

⇒ Cả 2 bể có 190 + 120 = 310 lít

Sau 4 phút bể A có 100 + 4.30 = 220 (lít), bể B có 40.4 = 160 (lít)

⇒ Cả 2 bể có 220 + 160 = 380 lít

Sau 10 phút bể A có 100 + 10.30 = 400 (lít), bể B có 40.10 = 400 (lít)

(5)

⇒ Cả 2 bể có 400 + 400 = 800 lít

Vậy ta điền kết quả như sau:

b) Từ phần giải thích trên, ta dễ dàng suy ra hai biểu thức đại số sau:

Số lít nước trong bể A sau thời gian x phút:100 + 30x.

Số lít nước trong bể B sau thời gian x phút: 40x.

Bài 61 trang 50 Toán lớp 7 Tập 2: Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được.

a) 1xy3

4 và 2x yz2 2; b) – 2x2yz và – 3xy3z.

Lời giải:

a) Ta có:

 

3 2 2 2 3 2 3 4 2

1 1 1

xy . 2x yz 2. .(x.x ).(y .y).z x y z

4 4 2

 

     

Hệ số của tích tìm được bằng 1

2. Bậc của tích tìm được là : 3 + 4 + 2 = 9.

b) (– 2x2yz).(– 3xy3z) = [(– 2).(– 3)].(x2.x)(y.y3).(z.z) = 6x3y4z2

(6)

Hệ số của tích tìm được bằng 6.

Bậc của tích tìm được là: 3 + 4 + 2 = 9.

Bài 62 trang 50 Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức:

5 2 4 3 2 1

P(x) x 3x 7x 9x x x

      4

4 5 2 3 2 1

Q(x) 5x x x 2x 3x

      4

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).

c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x).

Lời giải:

a) Trước hết, ta rút gọn các đa thức :

5 2 4 3 2 1

P(x) x 3x 7x 9x x x

      4

5 4 3 2 2 1

x 7x 9x (x 3x ) x

      4

5 4 3 2 1

x 7x 9x 2x x

     4

4 5 2 3 2 1

Q(x) 5x x x 2x 3x

      4

5 4 3 2 2 1

x 5x 2x (3x x )

       4

5 4 3 2 1

x 5x 2x 4x

      4

b) Ta đặt và thực hiện các phép tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).

(7)

c) Ta có: P(0) 05 7.04 9.03 2.02 1.0 0

     4 

Vì P(0) = 0 nên x = 0 là nghiệm của P(x).

5 4 3 2 1 1

Q(0) 0 5.0 2.0 4.0

4 4

       

Vì Q(0)0 nên x = 0 không là nghiệm của Q(x).

Bài 63 trang 50 Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức:

M(x) = 5x3 + 2x4 – x2 + 3x2 – x3 – x4 + 1 – 4x3.

a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tính M(1) và M(– 1).

c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm.

Lời giải:

(8)

a) Trước hết, ta rút gọn đa thức M(x):

M(x) = 5x3 + 2x4 – x2 + 3x2 – x3 – x4 + 1 – 4x3

= (2x4 – x4) + (5x3 – x3 – 4x3) + (– x2 + 3x2) + 1

= x4 + 2x2 + 1.

b) M(1) = 14 + 2.12 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4 M(–1) = (–1)4 + 2.(–1)2 +1 = 1 +2 + 1 = 4 c) Ta có : M(x) = x4 + 2x2 + 1

Với mọi số thực x ta luôn có x4 ≥ 0; x2 ≥ 0 ⇒ M(x) = x4 + 2x2 + 1 > 0 với mọi x.

Vậy không thể tồn tại một số thực x = a để M(a) = 0. Do đó đa thức M(x) không có nghiệm.

Bài 64 trang 50 Toán lớp 7 Tập 2: Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y sao cho tại x = – 1 và y = 1, giá trị của các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Lời giải:

Các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y có dạng k.x2y với k là hằng số khác 0 Tại x = – 1 ; y = 1 ta có : k.x2y = k.(– 1)2.1 = k.

Để tại x = – 1 ; y = 1, giá trị của đơn thức là số tự nhiên nhỏ hơn 10 thì k phải là số tự nhiên nhỏ hơn 10 ⇒ k có giá trị 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Vậy các đơn thức đó là: x2y, 2x2y, 3x2y, 4x2y, 5x2y, 6x2y, 7x2y, 8x2y, 9x2y.

Bài 65 trang 51 Toán lớp 7 Tập 2: Trong số các số bên phải của các đa thức sau, số nào là nghiệm của đa thức bên trái nó?

a) A(x) = 2x – 6; – 3 0 3

b) B(x) = 3x + 1

2 ; 1

6 1

3 1 6

1 3

(9)

c) M(x) = x2 – 3x + 2; – 2 – 1 1 2

d) P(x) = x2 + 5x – 6; – 6 – 1 1 6

e) Q(x) = x2 + x; – 1 0 1

2 1.

Lời giải:

a) Gọi a là nghiệm của đa thức A(x). Khi đó A(a) = 0.

Suy ra 2a – 6 = 0 2a = 6

a = 3.

Vậy 3 là nghiệm của đa thức A(x).

b) Gọi b là nghiệm của đa thức B(x). Khi đó B(b) = 0.

Suy ra 3b 1 0

 2 3b 1

 2

b 1

 6 Vậy 1

6 là nghiệm của đa thức B(x).

c) M(x) = x2 – 3x + 2

Ta có: M(– 2) = (– 2)2 – 3.(– 2) + 2 = 12 ≠ 0 M(– 1) = (– 1)2 – 3.(– 1) + 2 = 6 ≠ 0

M(1) = 12 – 3.1 + 2 = 0 M(2) = 22 – 3.2 + 2 = 0

(10)

Vậy 1 và 2 là nghiệm của M(x).

d) P(x) = x2 + 5x – 6

P(– 6) = (– 6)2 + 5.(– 6) – 6 = 36 – 30 – 6 = 0 P(– 1) = (– 1)2 + 5.(– 1) – 6 = 1 – 5 – 6 = – 10 ≠ 0 P(1) = 12 + 5.1 – 6 = 1 + 5 – 6 = 0

P(6) = 62 + 5.6 – 6 = 36 + 30 – 6 = 60 ≠ 0 Vậy – 6 và 1 là nghiệm của P(x).

e) Q(x) = x2 + x

Q(– 1) = (– 1)2 + (– 1) = 1 – 1= 0 Q(0) = 02 + 0 = 0

1 1 2 1 3

Q 0

2 2 2 4

      

   

   

Q(1) = 12 + 1 = 1 + 1 = 2 ≠ 0.

Vậy – 1 và 0 là nghiệm của Q(x).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia) Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô.. Vậy khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô

[r]

Chọn đáp

- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.. - Đọc lại quy tắc

Một HS lên bảng.- HS phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số...

Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).. Sau

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

a) Cách làm của bạn Vuông là bạn Vuông đã thực hiện phép tính một cách lần lượt nhân ra rồi cộng. Cách làm của bạn Tròn là sửa dụng đến các tính chất của phép cộng là