Ngày soạn: 20/01/2022 Tiết: 49
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 3) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang việc giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc: Tìm được điều kiện xác định của phương trình.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc: Xác định được cách thức, giải pháp để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong bài toán hoạt động vận dụng thực tiễn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước kẻ, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Kích thích HS nêu được nội dung của bài học.
b) Nội dung: Hoàn thành trả lời câu hỏi các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và tìm được điều kiện xác định của phương trình.
c) Sản phẩm: Phần trả lời và bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của GV + HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
a) Nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu?
b) Tìm ĐKXĐ của pt :
1 3
3 3 2 x
x x
* Thực hiên nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân.
- Các bước giải: sgk
- ĐKXĐ:
3 0 3
2 0 2
x x
x x
* Báo cáo, thảo luận:
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- ĐKXĐ:
3 0 3
2 0 2
x x
x x
* Kết luận, nhận định: ĐKXĐ của phương trình là tất cả các mẫu đều khác 0.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Nội dung: Làm bài tập 29, 31, 32 sgk.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV + HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu hs làm bài 29 sgk/22, 33 (a, b) sgk/23
* Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động cá nhân.
HS làm bài tập 29, 33 (a, b) sgk/23, 32 sgk/23
* Báo cáo, thảo luận:
HS hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
* Kết luận, nhận định:
- Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bài 29 tr 22 SGK Lời giải đúng
2 5
5
x x
x
ĐKXĐ: x 5
2 2 2
2
5 5 5
5 5 25
10 25 0
5 0
x x x
x x x
x x
x
5
x (không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy : S = Æ
Bài 33 (a, b) tr 23 SGK
a)
2
3 2
1 3 2
1 1 1
x x
x x x x
ĐKXĐ : x 1
2 2
3 3
2 1
1 3
1 1
x x x x x
x x
2 2
2x x 1 2x 2x
4 2 3 1 0
4 1 1 0
1 4 1 0
x x
x x x
x x
1 x 0
hoặc 4x 1 0
1
x (không thỏa ĐKXĐ) hoặc
1 x4
(thỏa ĐKXĐ) Vậy : S =
1 4
b)
x1 3x2 x3 2x1 x2 1x3 ĐKXĐ : x 1 ; x 2 ; x 3
3 3 2 2 1
1 2 3 1 2 3
3 3 2 2 1
3 9 2 4 1
4 12
x x x
x x x x x x
x x x
x x x
x
3
x (không thỏa ĐKXĐ) Vậy: S = Æ
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Nội dung: Làm bài tập 39 sbt/12.
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV + HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu hs làm bài 39 sbt/12.
* Thực hiên nhiệm vụ:
HS làm bài tập 39.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS làm việc nhóm và đại diện lên bảng trình bày.
* Kết luận, nhận định: HS nên đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
Bài 39 sbt/12
a. Tìm x sao cho biểu thức
2 2
2 3 2
4
x x
x
bằng 2
b. Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức sau bằng nhau:
6 1 2 5
3 2 và 3
x x
x x
c. Tìm y sao cho giá trị của hai biểu thức sau bằng nhau:
5 1 8
1 3 và ( 1)( 3)
y y
y y y y
Giải:
a.
2 2
2 3 2
4 2
x x
x
ĐKXD: x2 hoặc x 2
2 2 2 2
2x 3x 2 2 x 4 2x 3x 2 2x 8
2
Û x= (loại)
b. Ta có:
6 1 2 5
3 2 3
x x
x x
(*) DKXD
2 x 3
và x3 (*)
(6 1)( 3) (2 5)(3 2) (3 2)( 3) (3 2)( 3)
x x x x
x x x x
(6x 1)(x 3) (2x 5)(3x 2)
2 2
6x 18x x 3 6x 4x 15x 10
2 2
6x 6x 18x x 4x 15x 10 3
38x 7 x 7 / 38
(thỏa mãn)
Vậy khi x 7 / 38 thì giá trị của hai biểu thức
6 1 3 2
x x
và
2 5
3 x x
bằng nhau.
c. Ta có:
5 1 8
1 3 ( 1)( 3)
y y
y y y y
(**)
DKXD: y1 và y3 (**)
( 5)( 3) ( 1)( 1) 8
( 1)( 3) ( 1)( 3) ( 1)( 3)
y y y y
y y y y y y
(y 5)(y 3) (y 1)(y 1) 8
2 3 5 15 2 1 8
y y y y
2y 6 y 3
Û = Û = (loại)
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã giải. Ôn luyện các bài tập trong sbt.
Chuẩn bị bài mới tiếp theo. Làm tiếp bài 39/sbt/12.