• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn : 9/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 121

: MỘT PHẦN NĂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5.

2. Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau.

3. Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có hình tròn, hình vuông, hình tam giác, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tậpToán

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.

5 x 2.... 50 : 5 30 : 5 ... 3 x 2 3 x 5....45 : 5 25 : 5....5 X 2 - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.

- GV nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu“Một phần năm” 1

5

  

 (12) + Em nào cho biết trên bảng có hình gì?

(hình vuông)

- Yêu cầu HS quan sát hình vuông và cho biết

+ Hình vuông được chia làm mấy phần?

+ Có mấy phần được tô màu?

- Như vậy là đã tô được một phần năm hình vuông.

- HD HS viết: 1

5; đọc: Một phần năm - KL: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1

5

hình vuông 3. Thực hành Bài 1 (6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe - HS nêu

- Cả lớp nêu nhận xét

- Được chia làm 5 phần bằng nhau - Có 1 phần được tô màu

- HS nghe

- Một số HS nhắc lại - HS nghe và nhắc lại

- Đã tô màu

5

1 hình nào?

- Các hình đã tô màu

5

1 hình là A,D.

- Nhận xét

(2)

- Yêu cầu HS sửa bài.

? Giải thích vì sao hình A; D là hình được tô màu

5

1 hình đó.

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS quan sát trong SGK để xem những hình nào đã được tô màu 1

5

- Gọi lần lượt HS trả lời - GV nhận xét KL:

Bài 3 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Chia băng giấy thành năm phần bằng nhau. Lấy một phần được bao nhiêu phần băng giấy.

A. Một phần băng giấy B. Một phần năm băng giấy.

C. Hai phần năm băng giấy.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát và phát biểu

Đã tô màu 1

5 hình A Đã tô màu 1

5 hình C Đã tô màu 1

5 hình D - Nhận xét

- HS đọc - HS làm

- Hình khoanh1

5 số con vịt là hình A - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nghe

Tập viết

Tiết 73+74:

SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 SGK) HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 3

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc trôi chảy toàn bài; đọc rõ được các nhân vật trong chuyện.

3, Thái độ: Mở rộng vốn sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(3)

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài Voi nhà, trả lời câu hỏi:

? Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?

? Con voi đã giúp họ thế nào?

? Qua bài giúp em hiểu thêm về điều gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

?Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+ Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/ nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, cơm nếp,..

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

(4)

- Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

- GV yêu cầu HS đọc to đoạn 1, 2 và trả lời

? Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

? Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?

? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?

- GV yêu cầu HS đọc to đoạn 3 và trả lời

?Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?

? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào?

?Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?

? Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 4.

=> Câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.

4. Luyện đọc lại (18)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Gọi 1 HS đọc lại cả bài và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Bé nhìn biển

- HS đọc to nối tiếp đoạn 1, 2. Dưới lớp chỉ tay vào SGK theo dõi.

- Hai vị thần: Sơn Tinh và Thủy Tinh.

- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến trước được đón Mị Nương về - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.

- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ.

- Sơn Tinh là người chiến thắng.

- Một số HS kể lại.

- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.

- 2 đội thi đua đọc trước lớp.

- HS nhận xét.

- Trả lời - HS nghe.

____________________________________

Ngày soạn : 10/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Thuộc bảng chia 5. Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 5.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia, giải toán có lới văn.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô hình một phần năm.

? Muốn tìm một phần năm ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

Bài 1 (6)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào tập

- GV hường dẫn HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

?Đọc bảng chia 5?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời nhẩm và nêu kết quả.

- GV ghi lên bảng

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

? Từ một phép nhân ta lập được mấy phép chia?

Bài 3 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng - GV nhận xét - chữa bài.

? Bài tập vận dụng bảng chia mấy?

Bài 4 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- Tính nhẩm

- HS làm bài vào vở - Lần lượt từng em đọc :

10 : 5 = 2 45 : 5 = 9 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 20 : 5 = 4 50 : 5 = 10 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7

- Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - HS nhẩm trong 2 phút và nêu kết quả.

5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Mỗi bạn có số quyển vở là:

35 : 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

(6)

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng - GV nhận xét - chữa bài.

? Bài tập vận dụng bảng chia mấy?

Bài 5 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

? Tại sao con biết hình a khoanh một phần năm số con voi?

C. Củng cố - dặn dò (4) - Yêu cầu HS đọc bảng chia 5 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung

Xếp được số đĩa là:

25 : 5 = 5 (đĩa) Đáp số: 5 đĩa - Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - HS tự làm bài nêu kết quả.

- Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

Kể chuyện

Tiết 25

: SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1).

Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

III. GIÁO DỤC AN NINH QUỐC PHÒNG

-giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu,giảm thiểu thiên tai CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Qủa tim khỉ

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện - GV kể lần 1.

- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.

a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. (12)

- 2 HS kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Nghe

(7)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.

? Bức tranh 1 minh họa điều gì?

? Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?

? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện.

b. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. (15) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Tôm Càng và Cá Con

- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Quan sát tranh.

- Bức tranh 1 minh họa trận đánh của hai vị thần.

- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.

- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.

- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1.

- HS tập kể chuyện trong nhóm.

- HS nghe

- HS thi kể - Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Chính tả

Tiết 49

: SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Kĩ năng: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu, thanh dễ viết sai: tr/ch; thanh hỏi/thanh ngã.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- 2 HS lên bảng viết các tiếng sau: sung sướng, chim sẻ, gỗ, xung phong

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

(8)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - GV đọc mẫu đoạn viết

? Hùng Vương có một người con gái như thế nào?

? Nhà vua muốn làm gì?

?Tìm và viết tên riêng có trong bài chính tả?

- GV chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

Hùng Vương, Mị Nương, tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài và chốt nội dung:

+ trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về.

Bài 3:

- Tổ chức trò chơi: “Thi tiếp sức”

- GV chọn phần a và hướng dẫn đề bài.

- GV hướng ta dẫn cách chơi.

- GV chữa bài

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Tên loài cá nào sau đây viết sai chính tả A. Cá chim B. cá trép C. Cá chuối - Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau:

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS nghe

- 2,3 HS nhìn bảng đọc lại - Mị Nương đẹp tuyệt trần

- Muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.

- Hùng Vương, Mị Nương

- 2,3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con

- HS nhận xét.

- HS nhìn và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- Điền vào chỗ trống tr hay ch.

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm VBT

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- Mỗi dãy cử 2 cặp HS đại diện thi tìm 5 HS của mỗi đội.

- Nhận xét

- HS chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

_________________________________________

Ngày soạn : 10/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 14 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 123

: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

(9)

1, Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân, chia trong trường hợp đơn giản. Biết giải toán có một phép nhân trong bảng nhân 5. Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia, giải toán có lới văn.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- HS lên bảng làm bài dựa vào tóm tắt Tóm tắt

5 bạn : Có 35 quyển vở Một bạn: ... quyển vở?

- GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1: (7)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

?Trong biểu thức chứa phép nhân và phép chia ta làm thế nào?

Bài 2: (7)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

?Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS lên bảng

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- HS thực hiện bài làm trên bảng con - HS lên bảng giải bài dựa vào tóm tắt

Bài giải

Số quyển vở mỗi bạn có là : 35 : 5 = 7 (quyển vở )

Đáp số : 7 quyển vở - Nhận xét

- Tính (theo mẫu ) - HS làm bài vào vở - 3 HS làm bảng a)5 x 6 : 3 = 30 : 3

= 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5

= 10 c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 - Nhận xét - HS đọc

- HS làm bài vào vở

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - HS làm bảng

a. x + 2 = 6 X x 2 = 6

(10)

- Nhận xét

Bài 3: (8)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS quan sát và làm bài vào vở

- GV nhận xét tuyên dương những em làm đúng, nhanh

Bài 4: (8)

- GV gọi HS đọc đề bài - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét

?Giải bài toán có lời văn thực hiện qua mấy bước?

C. Củng cố - dặn dò (4) - Kết quả của : 4 x 5 : 2 = ?

A. 8 B. 9 C. 10 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Giờ, phút

x = 6 - 2 x = 6 : 2 x = 3 x = 3 b. 3 + x = 15 3 x X = 15 x = 15 – 3 x = 15 : 3 x = 12 x = 5 - Nhận xét

- HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở + 1/2 số ô vuông (Hình C) + 1/3 số ô vuông (Hình A) +1/ 4 số ô vuông (Hình D) +1/ 5 số ô vuông (Hình B) - HS đọc đề bài

- HS tóm tắt

Tóm tắt

Mỗi chuồng : 5 con thỏ 4 chuồng : ...con thỏ?

- HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Số con thỏ 4 chuồng có là : 4 x 5 = 20 (con thỏ) Đáp số : 20 con thỏ - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Tập đọc Tiết 75

: BÉ NHÌN BIỂN

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài. Đọc đúng và rõ ràng: khiêng, lon ta lon ton (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ 3, Thái độ: HS yêu thích biển.

* Tích hợp biển đảo: ( Giới thiệu bài).

- HS hiểu thêm về phong cảnh biển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (4)

- GV HS đọc bài Sơn Tinh, Thủy Tinh và trả lời các câu hỏi:

? Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

? Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?

? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?

?Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3)

? Em đã lần nào được đi biển chưa?

? Nêu những điều em biết được về phong cảnh biển?

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV đọc diễn cảm toàn bài b. Đọc từng câu (6)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó: sóng lừng, lon ton, sông lớn, còng giơ.

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6)

- GV chia đoạn trong bài: gồm 4 đoạn:

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3. Tìm hiểu bài (5)

- Gọi HS đọc bài

? Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?

* Hướng dẫn HS luyện đọc những câu thơ trên thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngạc nhiên,

- 4 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS trả lời

- HS chỉ tay vào SGK theo dõi - HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn)

- HS đọc lại các từ khó

- HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS nhận xét

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài.

- 1HS đọc to, dưới lớp chỉ tay vào SGK theo dõi suy nghĩ và trả lời theo câu hỏi

+Tưởng rằng biển nhỏ/Mà to bằng trời

+Như con sông lớn/Chỉ có một bờ +Biển to lớn thế.

(12)

thích thú của em bé lần đầu được thấy biển to lớn.

? Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?

=>Biển có hành động như một đứa trẻ: bãi biển chơi trò kéo co với sóng; sóng biển chạy lon ta lon ton y hệt một đứa trẻ nhỏ.

*Yêu cầu HS luyện đọc các câu thơ trên giọng nghịch ngợm, hồn nhiên.

? Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

- Vì trong khổ thơ có hình ảnh ngộ nghĩnh;

vì khổ thơ tả rất đúng;… )

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ mình thích và giải thích lí do.

- GV nhận xét.

4. Luyện đọc lại (8)

- Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng theo phương pháp xoá bảng dần. Cho HS dựa vào các tiếng đầu dòng để học thuộc từng khổ thơ

- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- GV nhận xét.

C. Củng cố (4)

- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn ( nhạc và lời của Phạm Tuyên).

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con

- HS luyện đọc những câu thơ trên.

+Bãi giằng với sóng/Chơi trò kéo co +Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon ton

+Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con.

- HS luyện đọc các dòng thơ trên.

- HS đọc thầm cả bài, suy nghĩ và trả lời.

- HS đọc và giải thích lí do.

- HS luyện đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.

- HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.

- Lớp hát - Lắng nghe

_________________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 25

: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, 2). Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?(BT3, 4).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về sông biển và trả lời câu hỏi.

3, Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy chiếu, máy tính.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS nêu một số cặp cụm từ - HS làm theo yêu cầu của GV

(13)

so sánh giống BT2 tiết 24

- GV đẩy bảng phụ có chép sẵn nội dung 1 đoạn văn yêu cầu HS điền dấu thích hợp:

Chiều qua có người trong buôn đã thấy dấu chân voi lạ trong rừng già làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi kẻo voi giận phá buôn làng .

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (8)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS đọc mẫu

? Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? ? Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?

- GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài bằng cách thi đua +Mỗi dãy tìm 1 từ . Nếu tìm đúng thì được quyền chỉ định một bạn nhóm khác tìm +Nếu không tìm được thì mất quyền ưu tiên và không được tìm tiếp .

- GV ghi nhanh và cho một số em nhắc lại - GV nhận xét tuyên dương những em tìm đúng, nhanh

Bài tập 2 (8)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm vào vở

- GV dán giấy có viết sẵn nội dung BT 2 yêu cầu đại diện các dãy lên thi nối đúng, nối nhanh

- GV nhận xét thi đua Bài tập 3 (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn cách đặt cầu hỏi: Bỏ phần in đậm trong câu và thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ được hỏi lên đầu câu . Đọc lại sẽ có câu hỏi đầy đủ

- GV nhận xét và đặt thêm một số câu khác cho HS thực hành

Bài 4: (7)

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng điền dấu chấm hay dấu phẩy

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

- Tìm các từ ngữ có tiếng...

- HS đọc mẫu

- Có 2 tiếng : tàu + biển ; biển + cả - Trong từ Tàu biển,mtiếng biển đứng sau,ntrong từ biển cả thì biển lại đứng trước.

- HS làm bài vào vở - HS thi đua tìm từ

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS lên bảng thi đua

(a.sông , b.suối , c. hồ ) - Nhận xét

- HS đọc

- HS phát biểu ý kiến

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

(14)

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển các nhóm trả lời

- GV ghi nhanh những ý chính lên bảng

- GV yêu cầu HS viết bài vào vở

- GV gọi HS đọc một số bài làm của HS C. Củng cố - dặn dò (4)

- Chọn ý trả lời đúng:

Tiếng nào có thể ghép được với “biển” để tạo thành từ?

A. Đồi B. Tàu C. Suối - GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- Hoạt động nhóm :Mỗi nhóm thảo luận đưa ra 3 câu trả lời

- Đại diện các nhóm trả lời :

+Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước dâng cho vua Hùng

+Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức ,muốn cướp lại Mị Nương +Ở nước ta có nạn lũ lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh do chưa nguôi giận Sơn Tinh

- HS viết bài vào vở - Trả lời

- Lắng nghe

____________________________________________

Đạo đức

Tiết 25:

THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi ứng xử đã học.

2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi đúng/ sai.

3. Thái độ: HS thực hành, vân dụng các kĩ năng đã học trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập - HS: Vở bài tập đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

? Khi nhận và gọi điện thoại em cần phải làm gì?

? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Hoạt động 1: (18) Đóng vai

- GV tổ chức hoạt động cả lớp hỏi và trả

- Cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn, đặt máy nhẹ nhàng, không nói to, nói trống không.

- Thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.

- Nhận xét

(15)

lời các câu hỏi GV nêu:

? Em hãy kể tên các bài đạo đức đã học từ kỳ II đến nay?

? Em hãy kể tên các những việc em đã làm khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì?

? Khi em nhận, gọi điện thoại em đã làm gì?

? Khi nhặt được của rơi em phải làm gì?

? Khi nhận, gọi điện thoại lịch sự thể hiện điều gì?

? Muốn mượn đồ của bạn em phải nói lời gì? Với thái độ như thế nào?

? Em đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị chưa?

Em hãy kể 1 ví dụ?

3. Hoạt động 2: (12) HS thực hành - GV đưa ra tình huống:

+ Mượn đồ dùng, chỉ đường, bố mẹ cho đi chơi,...

+ Nhận điện thoại khi bố mẹ vắng nhà + Gọi điện thoại nhầm số, muốn gặp bạn,...

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (4)

- GV yêu cầu HS đọc lại các câu thơ cuối bài

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu câu trả lời - HS đóng vai - Nhận xét

- HS thực hành đóng vai và xử lí tình huống đó.

- Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

Ngày soạn : 11/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 15 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 124

: GIỜ, PHÚT

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6, biết đơn vị đo thời gian gờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập. Có ý thức quý thì giờ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

(16)

- Yêu cầu HS tìm x

x x 4 = 20 4 x x = 24

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu cách xem giờ.(12)

- Chúng ta sẽ học một đơn vị đo thời gian khác là phút. Một giờ có 60 phút.

- Ghi bảng: 1 giờ = 60 phút.

- Sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ:

? đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói:

“Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15phút”

Viết:8 giờ 15 phút.

- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 và nói:

? Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.”

- Ghi bảng: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.

+ GV gọi HS lên bảng làm lại các công việc như trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ GV yêu cầu HS tự làm trên mô hình đồng hồ của cá nhân, lần lượt theo các hiệu lệnh: +Đồng hồ chỉ 10 giờ

+Đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút +Đồng hồ chỉ 10 giờ 30 phút - Nhận xét và tuyên dương những HS thực hiện đúng và nhanh.

2. Bài tập Bài 1: (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS quan sát kim giờ, để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. Sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút, trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời

- GV nhận xét Bài 2: (6)

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

- 2 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- Theo dõi và trả lời.

- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ.

- HS nhắc lại.

- HS xung phong lên thực hiện.

- HS tự nêu

- Cả lớp thực hành trên mô hình đồng hồ của cá nhân.

- Cả lớp thực hành trên mô hình đồng hồ của cá nhân.

- HS đọc

- HS quan sát và làm bài.

+7 giờ 15 phút.

+7 giờ 15 phút tối gọi là 19 giờ 15 phút.

- HS làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu

(17)

- Yêu cầu HS xem tranh, hiểu các sự việc và hoạt động được mô tả qua tranh +Xem đồng hồ

+Lựa chọn giờ thích hợp trong từng bức tranh.

+Trả lời câu hỏi của bài toán.

- Nhận xét Bài 3: (6)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài

*Lưu ý: Yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. Không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- GV tổ chức cho HS thi đua quay mặt đồng hồ theo hiệu lệnh của GV

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài. Thực hành xem đồng hồ

chỉ hành động, 1 HS tìm đồng hồ, hết 1 hành động thì đổi vị trí.

- HS đọc

- HS làm bài và sửa bài trên bảng lớp.

5 giờ+2giờ =7giờ 4giờ+6giờ=10 giờ 8 giờ + 7giờ =15giờ 9giờ –3giờ=6giờ 12giờ–8giờ = 4giờ 16 giờ–10giơ =6giờ - Nhận xét

- HS thực hiện - HS nghe, ghi nhớ.

____________________________________________________

Tập viết

Tiết 25:

CHỮ HOA V

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Vượt suối băng rừng (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ V, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Ươm cây gây rừng

- Yêu cầu HS lên bảng viết: Ư, U - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Ư, U - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

(18)

2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa chữ mẫu V treo lên bảng

? Chữ hoa V cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa V gồm mấy nét?

- Gv chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang (giống nét 1 của chữ H, K, I) DB trên ĐK6.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọ từ trên xuống dưới, DB ở ĐK1.

+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK5.

- GV viết chữ V trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái V - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Vượt suối băng rừng - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

?Em hiểu cụm từ này nói điều gì?

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Liền mạch của chữ V với nét bắt đầu của chữ ư chạm vào thân chữ v.

- GV yêu cầu HS viết chữ Vượt bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn

4. HD HS viết vào vở TV (19)

- GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết,..

- GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ V cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa V?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn, gian khổ.

- Cao 1li ư, ơ, u, ô, i, ă, n.

Cao 2,5li: V, g Cao 1,25li: s, r

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu nặng đặt dưới chữ ơ của chữ Vượt, dấu sắc đặt trên đầu chữ ô, dấu huyền đặt trên đầu chữ ư.

- HS tập viết chữ Vượt

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- Nhắc lại - HS nghe.

(19)

bài sau: Chữ hoa X

Chính tả

Tiết 50

: BÉ NHÌN BIỂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đàu tr/ch; thanh hỏi/thanh ngã.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng viết: tuyệt trần, Mị Nương, kén chồng

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. HD HS nghe viết chính tả (8) - GV đọc mẫu đoạn viết

? Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào?

? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?

?Nên viết bắt đầu mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

tưởng rằng, giằng, giơ gọng, bễ,nghỉ, khiêng sóng lừng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (13)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HD HS làm bài tập chính tả (7) Bài 2

- Nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm ghi tên ra phiếu bắt đầu bằng ch/tr?

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- HS đọc lại đoạn viết.

- Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.

- Có 4 tiếng

- Nên bắt đầu từ ô thứ 3(4) tính từ lề vở.

- HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp - HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài.

- HS đại diện đọc bài làm.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối

(20)

- GV chữa bài và công nhận kết quả đúng.

Bài tập 3:

- Nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:

a) chú, trường, chân.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Đoạn chính tả nói về nội dung gì?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

bài)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- HS đọc bài làm.

- Trả lời - HS nghe

__________________________________________________

Thể dục

BÀI 49: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”

I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.

II. ĐỊA ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút)

- Nhận lớp - Chạy chậm

- Khởi động các khớp

- Ôn các động tác tay nhảy.

* Kiểm tra bài cũ : Đi nhanh chuyển sang chạy

2. Phần cơ bản (24 phút)

- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang: 2 – 3 lần 15m

- Đi nhanh chuyển sang chạy:

2 – 3 lần 15 - 20m

- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”:

7 – 8 phút

- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân.

- GV hô nhịp khởi động cùng HS.

- Cán sự lớp hô nhịp.

* 2 HS lên tập trước lớp.

HS + GV nhận xét đánh giá.

- GV nêu tên động tác và chia nhóm cho HS tập luyện, cán sự nhóm điều khiển quân của nhóm mình

Chọn 1 nhóm lên tập mẫu, HS + GV quan sát nhận xét đánh giá

- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác. HS lần lượt đi theo từng hàng từng em. GV nhận xét sửa sai cho từng HS

- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, luật chơi. Sau đó cho lớp chơi chính thức.

(21)

3. Phần kết thúc ( 5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp.

- Củng cố - Nhận xét - Dặn dò

- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS + GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà.

HS về ôn RLTTCB, chơi trò chơi mà mình thích.

Thủ công

Tiết 25: LÀM DÂY XÚC XÍCH (tiết1) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm dây xúc xích trang trí 2. Kỹ năng: Học sinh làm được dây xúc xích để trang trí.

3. GD h/s có ý thức học tập, thích làm đồ chơi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp.

- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ :(2’)

- KT sự chuẩn bị của h/s.- Nhận xét.

3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài:

- Ghi đầu bài:

b. HD quan sát nhận xét:

- GT bài mẫu

- YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.

- Các vòng cưa của dây xúc xích làm bằng gì?

Hình dáng, màu sắc, kích thước ntn?.

c. HD mẫu:

* Bước 1: Cắt các nan giấy.

- Lấy 2,3 tờ giấy thủ công khác màu, cắt thành các nan giấy rộng 1ô, dài 12 ô.

- Nếu tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô rộng 16 ô thì gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng để lấy dấu gấp, sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường dấu gấp, được các nan giấy.

Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.

- Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất thành một vòng tròn. Luồn nan thứ hai vào trong nan thứ nhất (khác màu) sau đó bôi hồ vào đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai. Làm tiếp như vậy cho đến khi được dây xúc xích dài như ý muốn.

dThực hành trên giấy nháp.

- YC h/s nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.

- Hát

- Nhắc lại.

- Quan sát và nêu nhận xét.

- Làm bằng các nan giấy.

- Nêu.

- Quan sát.

- Quan sát, lắng nghe.

(22)

- Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng.

4. Củng cố – dặn dò: (2’)

- Để làm được dây xúc xích ta cần thực hiện qua những bước nào?

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm dây xúc xích.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc lại các bước gấp.

- Thực hành làm dây xúc xích.

- Thực hiện qua 2 bước. Bước1 Cắt các nan giấy, bước 2 dán các nan giấy thành dây xúc xích.

Ngày soạn : 12/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 125

: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 số 6. Biết thời điểm, khoảng thời gian.

2, Kĩ năng: Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.

3, Thái độ: HS ham thích học toán, có ý thức thực hiện tốt giờ giấc vào trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bảng phụ, mô hình đồng hồ, tranh.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS nêu “ Một giờ có bao nhiêu phút?”

- Yêu cầu HS trả lời theo kim chỉ trên mặt đồng hồ; 8h15; 14h30.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3. Luyện tập

Bài 1: (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.

- Yêu cầu HS nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp.

? Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút?

=>Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ,

- HS trả lời

- 2 HS thực hành trên đồng hồ - HS nhận xét

- Đồng hồ chỉ mấy giờ.

- Đọc giờ ghi trên đồng hồ.

- Giải thích: Vì kim đồng hồ chỉ qua số 4, kim phút đang chỉ vào số 3.

(23)

nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút.

Bài 2: (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn: Để làm đúng yêu cầu của bài tập này, trước hết em cần đọc từng câu trong bài, khi đọc xong một câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.

?5giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ?

? Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối?

Bài 3: (9)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi quay kim đồng hồ”

- GV chia lớp làm các đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các en đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay sai hoặc quay xong cuối cùng sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay các đội lại cho bạn khác lên thế. hết thời gian chơi đội nào có nhiều bạn quay đúng nhất là đội thắng cuộc.

- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

luyện tập

- Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào?

- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, 1HS đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ.

- Sau đó, một số cặp trình bày trước lớp

Lời giải:

a- A ; b – D ; c – B ; d – E ; e- C ; g–

G.

- Là 17 giờ 30 phút

- Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.

- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.

- HS đọc - HS nghe

Tập làm văn

Tiết 25

: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết đáp đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Quan sát tranh về cảnh biển trả lời đúng câu hỏi về cảnh trong tranh (bài tập 3).

(24)

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3, Thái độ: Có ý thức đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC - Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ - HS: Vở BTTV

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2.

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Vì sao?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.

- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng điều gì?

- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?

- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?

- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà).

- Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?

- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành

Bài 2: (9)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.

- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước

- HS lên bảng đóng vai theo yêu cầu của GV.

- HS kể lại câu chuyện Vì sao?

- HS nhận xét.

- Đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc lại bài lần 1; 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.

- Hà nói: “Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.

- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.

- Đó là lời đồng ý.

- HS khác nhắc lại: Cháu cảm ơn bác.

Cháu xin phép bác ạ.

- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.

- Thảo luận cặp đôi:

a. Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá. / Tớ cầm nhé./ …

b. Cảm ơn em. / Em thảo quá./ Em tốt quá./Em ngoan quá./ …

- Từng cặp HS trình bày trước lớp

(25)

lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (9)

- Treo tranh minh hoạ và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau:

- Sóng biển như thế nào?

- Trên mặt biển có những gì?

-Trên bầu trời có những gì?

- Qua bài tập này em đã hiểu biết rất nhiều về biển.Vậy các em cần phải thể hiện tình cảm của mình đối với biển như thế nào?

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Em chọn câu nào để nói tiếp lời đồng ý trong trường hợp sau :

+ Hồng: Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ! + Hương: Ừ

+ Hồng: a. Tớ cảm ơn cậu, dùng xong tớ trả ngay.

b. Đưa đây.

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và có thể đưa ra phương án khác.

- Bức tranh vẽ cảnh biển.

- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:

+Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấpnhô./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.

+Trên mặt biển có những chiếc tàu, thuyền đang ra khơi đánh cá./ những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./

Những chiếc thuyền đang dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời.

+Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm.Xa xa từng đàn hải âu đang bay về phía chân trời.

- HS trả lời đầy đủ cả 3 câu hỏi. Thực hành kể

- Trả lời - Lắng nghe

Thể dục

BÀI 50: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”

I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.

II. ĐỊA ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.

(26)

III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu( 6 phút)

- Nhận lớp - Chạy chậm

- Khởi động các khớp

- Ôn các động tác tay nhảy.

* Kiểm tra bài cũ : Đi nhanh chuyển sang chạy

2. Phần cơ bản (24 phút)

- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang: 2 – 3 lần 15m

- Đi nhanh chuyển sang chạy:

2 – 3 lần 15 - 20m

- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”:

7 – 8 phút

3. Phần kết thúc ( 5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp.

- Củng cố - Nhận xét - Dặn dò

- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân.

- GV hô nhịp khởi động cùng HS.

- Cán sự lớp hô nhịp.

* 2 HS lên tập trước lớp.

HS + GV nhận xét đánh giá.

- GV nêu tên động tác và chia nhóm cho HS tập luyện, cán sự nhóm điều khiển quân của nhóm mình

Chọn 1 nhóm lên tập mẫu, HS + GV quan sát nhận xét đánh giá

- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác. HS lần lượt đi theo từng hàng từng em. GV nhận xét sửa sai cho từng HS

- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, luật chơi. Sau đó cho lớp chơi chính thức.

- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS + GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà.

HS về ôn RLTTCB, chơi trò chơi mà mình thích.

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 25

: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được tên lợi ích của một số loài cây sống trên cạn. Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao.

3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài cây.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng quan sát và, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.

- Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

- Phát triển kĩ năng học tập biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.

* BVMT: Giáo dục HS hiểu lợi ích của cây xanh đối với đời sống từ đó giúp các em

(27)

biết bảo vệ cây cối và thích sưu tầm về cây.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Tranh, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

? GV yêu cầu HS nêu tên một số loài cây sống trên cạn, một số loài cây sống dưới nước?

? Nêu ích lợi của mốt số cây sống trên cạn, một số cây sống dưới nước?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. Hoạt động 1: (14)

- Quan sát cây cối ở sân trường, vườn trường và xung quanh trường .

- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ và phân công khu vực cho các em quan sát - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu tên cây đặc điểm và ích lợi của cây được quan sát vá phát cho nhóm trưởng phiếu hướng dẫn quan sát

- GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn

- GV đưa hiệu lệnh để chấm dứt hoạt động quan sát

- GV hướng dẫn các em quay về lớp - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày phiếu hoạt động của nhóm

- GV nhận xét , bổ sung cho các nhóm còn thiếu.Tuyên dương những nhóm có phiếu hoàn thành tốt

3. Hoạt động 2: (14) - Hoạt động theo SGK

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi

? Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK (chiếu trên sile)

- GV theo dõi và nhắc nhở các nhóm

- HS trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- HS hoạt động theo nhóm

- Nhóm trưởng nhận phiếu quan sát có nội dung như sau :

1.Tên cây?

2. Đó là loại cây cao cho bóng mát hay cây hoa, cây cỏ …

3.Thân cây và cành lá có gì đặc biệt?

4.Cây đó có hoa hay không?

5.Có thể nhìn thấy phần rễ cây hay không? Tại sao? Đối với rễ cây sống trên cạn có vai trò gì đặc biệt?

6.Vẽ lại cây đã quan sát được . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng tìm hiểu ,có thể chia nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm tìm hiểu những ý nhỏ để đảm bảo thời gian.

- Sau khi HS quan sát thực tế và quay lại lớp theo sự hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm trưởng lên trình bày - “Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình ”

- HS hoạt động theo nhóm đôi

Hình 1: Cây mít Hình 2:Cây phi lao Hình 3 :cây ngô Hình 4: Cây đu đủ

(28)

- GV gọi HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi hình

- GV đặt câu hỏi thêm:

? Trong những cây được giới thiệu trong SGK, cây nào là cây ăn quả, cây nào là cây cho bóng mát, cây nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nào là cây vừa dùng làm thuốc vừa dùng làm gia vị?

=>GV kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn .Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho con người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác .

- GV tổng kết và nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- GV cho HS thi xem ai kể được nhiều tên các cây sống trên cạn .

? Nêu những việc cần làm để bảo vệ cây cối?

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước

Hình 5: Cây thanh long

Hình 6: Cây sả Hình 7: Cây lạc - HS tự trả lời

- HS nghe

- HS tự kể - Lắng nghe

______________________________________________________________

Sinh hoạt đội: Thiếu nhi vui khỏe NHẬN XÉT TUẦN 25

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

- Sinh hoạt Đội theo chủ điểm “Thiếu nhi vui khỏe”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ôn định tổ chức

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

(29)

.

...

*Học tập:

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

...

c. Triển khai nội dung chủ điểm “Thiếu nhi vui khỏe”

- Sao nhi hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết

- Chi đội trưởng tuyên truyền thực hiện chủ đề: “Thiếu nhi vui khỏe”

3. Phương hướng tuần tới

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tích cực luyện tập bài thể dục.

- Nhắc nhở HS mặc đủ ấm, bảo vệ sức khỏe trong những ngày rét.

- Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. Phòng dịch bệnh...Không đốt mua bán pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực..

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * MT

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.?. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật... b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ: