• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 13

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Toán học

Tiết : 13

Ngày soạn : 31/12/2018 Ngày giảng : 02/12/2018 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 13  

Ngày soạn :   Ngày 30 tháng 11 năm 2018

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 3 tháng 11 năm 2018  

TẬP ĐỌC

Tiết 37- 38: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

-Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vậ (Chi, cô giáo)

- Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

-Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

2. Kĩ năng :

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :

- Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

 II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD:

- Thể hiện sự cam thông - Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

(1’)

* Hoạt động 2: Luyện đọc. (30’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài + Hướng dẫn cách đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.

- Đọc từ khó phát âm

   

- Học sinh lắng nghe.

 

- Học sinh theo dõi.

           

- Học sinh nối nhau đọc từng câu.

 

(3)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 13: CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Viết đúng, viết đẹp chữ  L hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

HS: Bảng, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

- Đọc đoạn trước lớp - Đọc câu dài ngắt nghỉ

- Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

- Đọc thầm theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc cả lớp.

Tiết 2:

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(25’)

a) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?

b) Vì sao Chi không dám tự mình hái bông hoa niềm vui ?

c) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?

d) Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý?

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. (10’)

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

* QTE: Trẻ e m c ó q uyề n có ch a mẹ      

 Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

   

- Học sinh đọc phần chú giải.

 

- Đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.

- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố để bố dịu cơn đau.

- Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn.

- Học sinh nhắc lại lời của cô giáo.

 

- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.

 

- Học sinh các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

*Trẻ em có quyền nhận được sự thông cảm yêu quý của thầy cô giáo .

-Trẻ em phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng nội quy chung của nhà trường.

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)

Kim tra v vit.

-

Yêu cu vit: K -

Hãy nhc li câu ng dng.

-

Vit : K vai sát cánh -

GV nhn xét.

-

- Hát    

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

 

(4)

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

GV nêu mc ích và yêu cu.

-

Nm c cách ni nét t các ch cái vit hoa sang ch cái vit thng ng lin sau chúng.

-

Phát triển các hoạt động (27’)

v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa

Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ  L

Phương pháp: Trực quan.

ò ĐDDH: Chữ mẫu:  L

Hng dn HS quan sát và nhn xét.

1.

* Gắn mẫu chữ L Chữ  L  cao mấy li?

-Gồm mấy đường kẻ ngang?

Vit bi my nét?

-

GV ch vào ch L và miêu t:

-

+ Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.

GV vit bng lp.

-  

   

GV hng dn cách vit: t bút trên ng k 6, vit 1 nét cong ln di nh vit phn u ch C và G;

sau ó i chiu bút, vit nét ln c( ln 2 u); n ng k 1 thì i chiu bút, vit nét ln ngang to 1 vòng xon nh chân ch.

-

GV vit mu kt hp nhc li cách vit.

-

HS vit bng con.

1.

GV yêu cu HS vit 2, 3 lt.

-

GV nhn xét un nn.

-

v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.

Phương pháp: Đàm thoại.

ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu

* Treo bảng phụ

Gii thiu câu: Lá lành ùm lá rách 1.

Quan sát và nhn xét:

2.

Nêu cao các ch cái.

-

Cách t du thanh các ch.

-

                 

- HS quan sát  

- 5 li

- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét

- HS quan sát  

 

- HS quan sát.

       

     

- HS tập viết trên bảng con  

           

- HS đọc câu  

- L :5 li -  h, l : 2,5 li - đ: 2 li - r : 1,25 li

- a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc (/)  trên a

- Dấu huyền (`) trên a và u - Khoảng chữ cái o  

 

- HS viết bảng con  

(5)

 

ĐẠO ĐỨC

Tiết 13 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.

- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

- Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em.

2. Kỹ năng:

- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ:

- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.

- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD : - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

III. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Các ch vit cách nhau khong chng nào?

-

GV vit mu ch: Lá lu ý ni nét L và a.

-

HS vit bng con 1.

* Viết: :  Lá  

- GV nhận xét và uốn nắn.

v Hoạt động 3: Viết vở

Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.

Phương pháp: Luyện tập.

ò ĐDDH: Bảng phụ

*  Vở tập viết:

GV nêu yêu cu vit.

-

GV theo dõi, giúp HS yu kém.

-

Chm, cha bài nhn xét.

-

GV nhn xét chung.

-

- Vở Tập viết - HS viết vở L

Lá  

Lá lành đùm lá rách

Mi i 3 HS thi ua vit ch p trên bng lp.

-  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Đoán xem điều gì xảy ra (10’)

- Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.

- Giáo viên kết luận: quan tâm giúp đỡ phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm nội quy

   

- Quan sát tranh.

- Thảo luận đoán cách ứng xử.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

- Cả lớp cùng nhận xét.

 

- Các tổ lập kế hoạch giúp các bạn gặp khó khăn trong trường lớp để giúp đỡ  

(6)

 

TOÁN

Tiết 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.

2. Kĩ năng :

-  Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ :

-  Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

* HSKK làm bài 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

của nhà trường.

* Hoạt động 3: Tự liên hệ  (10’)

- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh trả lời.

- Giáo viên kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn đặc biệt các bạn khó khăn.

* Hoạt động 4: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” 

(5’).

- Giáo viên hướng dẫn  cách chơi.

- Giáo viên kết luận: Cần cư xử tốt với bạn không phân biệt đối xử với các bạn nghèo khuyết tật… đó là thực hiện tốt quyền không phân biệt đối xử của trẻ em.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

- Học sinh lên hái hoa và trả lời câu hỏi:

+ Em làm gì khi bạn đau tay, tay lại đang  xách nặng ?

+ Em làm gì khi trong tổ em có người bị ốm ?

- Học sinh nhắc lại kết luận.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 4/ 60 - Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ.(15’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 10 que tính và 4 que tính rời.

- Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.

- Giáo viên viết lên bảng: 14 – 8 = ? - Hướng dẫn học sinh cách tính.

      14      - 8        6

       

- Theo dõi Giáo viên làm  

- Lấy 14 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6

- Học sinh nêu cách tính  

- Học sinh làm bảng con: 14 – 8 = 6  

     

(7)

 

Ngày soạn:   Ngày 1 tháng 12 năm 2018       Ngày giảng: Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2018  

CHÍNH TẢ (Tập chép)

Tiết 35:  BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

-Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”.

-Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp

3. Thái độ:  Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?   14 - 8 = 6

* Hoạt động 3: Thực hành.(17’)

  Bài 1: Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng .   

     

- Củng cố kĩ năng tính nhẩm Bài 2: Tính

       

- Củng cố kĩ năng trừ có nhớ Bài 3:  Đặt tính rồi tính  

- GV cho HS nhận xét

- Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tình theo cột dọc

Bài 4: Giải toán - Gọi 1 Hs đọc đề

 

- Củng cố giải toán bằng một bước tính 3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- 14 trừ 8 bằng 6.

- Nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

 

-  HS tự làm bài rồi chữa

a.  9 + 5 = 14          8 + 6 = 14            5 + 9 = 14          6 + 8 = 14          14 – 9 = 5          14 – 8 = 6

   14 – 5 = 9          14 – 6 = 8 14 – 4 – 2 = 8   14 – 4 - 5 = 5      14 – 6 = 8   14 – 9      = 5

- 1 HS lên bảng làm cả lớp tự làm rồi chữa.

  14       14       14         14       14  -   8      - 6       - 7       -  9       -   5   __     ___      ___      ___          ____

     6        8         7          5       9 - 2 HS lên bảng làm bài

a) 14        b) 14   -  5        - 7      9              7

 -Hs đổi vở kiểm tra nhau  

  - Một HS lên bảng giải         Bài giải

Số quạt điện còn lại là:

   14 – 6 = 8 (quạt điện)       Đáp số: 8 quạt điện   

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)  

(8)

 

KỂ CHUYỆN

Tiết 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách:theo trình  tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.

- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của mình.

- Học sinh lên bảng làm viết: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời ru..

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết (12’).

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết Hoa ?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:

Hái, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, …

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. (15’) - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh

- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn  làm bài tập. (5’) Bài 1: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê.

- Cho học sinh lên thi tìm nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2a: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp:

- Cho học sinh làm vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

   

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

               

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Một bông cho mẹ một bông cho Chi vì em là cô bé hiếu thảo.

- Tên riêng và những chữ đầu câu.

 

- Học sinh luyện viết bảng con.

   

- Học sinh nhìn bảng  chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Học sinh thảo luận nhóm.

   

- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

 + Trái nghĩa với khỏe là: Yếu

 + Chỉ con vật nhỏ, sống từng đàn, rất chăm chỉ: Con kiến

 + Cùng nghĩa với bảo ban là: Khuyên nhủ.

- Học sinh làm vào vở.

- Chữa bài.

Chúng em đi xem múa rối.

Nói dối là rất xấu.

Cánh đồng gặt xong chỉ trơ những gốc rạ.

Bé Lan dạ một tiếng rõ to.

(9)

- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

     

TOÁN

 Tiết 62: 34- 8 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8

- áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện

“Sự tích cây vú sữa”.

- Giáo viên nhận xét.

 

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. (30’)

- Kể đoạn mở đầu theo hai cách.

 + Hướng dẫn kể theo cách 1.

 + Hướng dẫn  kể theo cách 2.

- Dựa theo tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.

 + Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình.

- Kể lại câu chuyện trước lớp, tưởng tượng thêm lời kể của bố Chi.

- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

 

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

- Học sinh kể trong nhóm.

- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.

- Quan sát tranh kể trong nhóm.

- Đại diện các nhóm kể.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Nối nhau kể theo sự tưởng tượng của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét bạn kể hay nhất.

- Học sinh kể theo vai.

- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất.

- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.

- 4 học sinh nối nhau kể  

(10)

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

* HSKK làm bài 1,2 II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời. Máy tính - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

(1’)

* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 34 – 8.

(15’)

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 34- 8.

- Hướng dẫn  thực hiện trên que tính.

- Hướng dẫn thực hiện phép tính 34- 8 = ?      34  

    - 8      26

   * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

   * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

   * Vậy 34 – 8 = 26  

 

* Hoạt động 3: Thực hành. (15’)Ứng dụng phòng học thông minh

Bài 1: Tính  

         

- Củng cố trừ có nhớ

- Nhận xét

Bài 2: y/c hs khá giỏi làm.

       

Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở

                     

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26

 

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại:

  * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

  * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

 

 HS làm vào vở

 a) 94       64       44     - 7          - 5       - 9     87          59        35  

b) 72       53       74    - 9          - 8       - 6     63          45       68 - HS đổi chéo vở kiểm tra.

 

a) 64       b)  84        c)  94       - 6        - 8        - 9    58       76        85  

- Giải vào vở       Bài giải

(11)

 

THỂ DỤC

 Bài 25: TRÒ CHƠI “ NHÓM 3 NHÓM 7”

(TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

- Chơi trò chơi “ nhóm 3 nhóm 7”

  2. Kĩ năng:

- .HS biết cách chơi và tham gia chơi được.

3. Thái độ:

 - HS tự giác tích cực chủ động.

II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

 Địa điểm sân thể dục  Phương tiện , còi .

 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

   

- Củng cố giải toán bằng một bước tính Bài 4: Tìm x.

- Hướng dẫn HS làm phần a) phần b) giảm tải

- Củng cố tìm một số hạng chưa biết.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bai

Nhà Ly nuôi số con gà là:

      34- 9 =15 (con)

      Đáp số: 15 con gà.

 -  HS làm vào vở.

   a) X + 7 = 34             X = 34 -7              X = 27       

Nội dung Phương pháp tổ chức

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

-Phổ biến nhiệm vụ bài học  

           

+ Khởi động - Chạy khởi động

- Tại chỗ xoay khớp tay , chân hông vai.

     

2.Phần cơ bản

- Trò chơi “nhóm 3 hóm 7”

 +Phổ biến tên trò chơi, luật chơi, cách chơi

+ Tổ chức cho học sinh chơi  

- Lớp trưởng tập hợp lớp  

      x x x x x x x x       x x x x x x x x        x   x x x x x x x x  

      GV      

- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

- HS lắng nghe   

      x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x  

      Gv        đh khởi động  

 

- Gv gọi tên trò chơi - Gv phổ biến cách chơi - Lớp chơi thử

- Tổ chức lớp chơi  

(12)

 

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4 : GIÚP ĐỠ NGỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cảm thông và giúp đỡ người gặp khó khăm khi tham gia giao thông.

2. Kĩ năng:

- Biết cách giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông 3. Thái độ:

- Biết thể hiện lời nói chân thành, lịch sự khi giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG:

         + Tranh, ảnh minh họa  

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

         

        

   

* Trò chơi tự chọn

- Trò chơi “bịt mắt bắt dê”

 +Phổ biến tên trò chơi, luật chơi, cách chơi

+ Tổ chức cho học sinh chơi  

   

3.Phần kết thúc - Thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học

   

- Gv gọi tên trò chơi - Gv phổ biến cách chơi - Lớp chơi thử

- Tổ chức lớp chơi - HS thả lỏng tại chỗ - GV hệ thống bài - GV nhận xét giờ học  

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định:

2. KTBC:

3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Đi chậm thôi ạn nhé!”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

 + Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy        

- HS lắng nghe, xem tranh.

   

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội

(13)

nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

 + Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

 

- GV cho HS xem tranh, ảnh về giúp đỡ người khác khi tham gia GT.

- GV KL: Hãy luôn luôn giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn khi tham gia GT. Giúp đỡ người khác sẽ được mọi người yêu mến.

→ GD

Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ cách thể hiện ở mỗi hình là đúng hay sai.

→ GV NX và khen ngợi.

- BT 2:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi phần trả lời vào sách.

 

+ Yêu cầu một vài nhóm trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngợi những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

GVKL: Giúp đỡ người khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

 

Hoạt động ứng dụng - HS (GV) đọc tình huống

- Chia lớp thành  4 nhóm thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống.

- Yêu cầu các nhóm lần lượt sắm vai, chia sẻ.

- GV khen ngợi và chốt nội dung.

+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 4 dòng thơ.

       

4. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò:

dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

     

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

               

+ HS làm vào sách.

 

+ HS chia sẻ. HSNX  

   

- HS lắng nghe.

- HS TL và ghi phần trả lời vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

 

- HS trình bày, NX.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại nội dung  

 

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm, thống nhất.

 

- Sắm vai, chia sẻ  

- HS lắng nghe  

- Lớp đồng thanh

     Lời nói lịch sự, chân thành  Là món quà quý bạn dành cho ta     Hành độn chu đáo thiết tha  Nối tình bè bạn dẫu xa cũng gần.

(14)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 13 I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Giúp HS đọc truyện “Bông hoa đẹp nhất” .Biết đánh đúng dấu v vào ô trống.

2. Kĩ năng:

- Củng cố cách đánh dấu v vào ô trống.

3. Thái độ:

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:   

 -GV: Bảng phụ  -HS :Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

   

Ngày soạn :   Ngày 2 tháng 12 năm  2018         Ngày giảng: Thứ tư, ngày 5 tháng  12 năm 2018  

TOÁN

Tiết 63:  54- 18 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4,số trừ là số có hai chữ số.

- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

- NX tiết học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.Kiểm tra : (5’)

 -Cho HS đọc bài “Chuyến du lịch đầu tiên”

  -GV nhận xét.

  B. Bài mới :(30’)   1. Giới thiệu bài.

2.Hướng dẫn luyện tập.

   Bài 1: Đọc truyện: “Bông hoa đẹp nhất’    

  -GV hướng dẫn đọc truyện.

  -GV nhận xét.

  Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

 -Cho HS đọc yêu cầu .

 -Cho HS làm- GV chữa nhận xét.

  C. Củng cố-Dặn dò: (5’)    -Nhắc lại ND bài.

   -Nhận xét giờ.

   - Dặn dò :Về ôn lại bài.

HS đọc baì trả lời    câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

       

+ Đọc cá nhân,đọc tổ nhóm,Đọc theo dãy bàn.

-Lớp nhận xét.

+ Đọc y/c-Tự làm bài

-Cho HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

*Kq:   A:  ô 3 ,  B: ô3 , C: ô2       D: ô 1,  E: ô 1 .

(15)

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

    * HSKK làm bài 1,2 II. ĐỒ DÙNG :

- Giáo viên: 5 bó mỗi bó  một chục que tính và 4 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

(1’)

* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ:

 54- 18. (15’)

- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 54- 18

- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.

- Hướng dẫn học sinh đặt tính.

     54      - 18       36

* 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

* Vậy 54 – 18 = 36.

* Hoạt động 3: Thực hành. (15’) Bài 1.Tính

       

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có

nhớ.

 Bài 2 .Đặt tính và tính:

 

- Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện trừ

có nhớ.

Bài 3.Giải toán:

     

- Củng cố giải toán bằng một bước tính  

Bài 4.HS vẽ hình tam giác

   

- Học sinh nhắc lại bài toán.

 

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36.

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại:

 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

             

- HS làm vào vở,đổi chéo vở kiểm tra.

     74  - 26  4 8

24  - 17    7

    84   - 39 45

   64   15   49

-  làm bài vào vở

      74        6 4        -  47       - 2  8       ---        ---        27        3  6 - HS làm vào vở

      Bài giải

 Mảnh vải tím dài số dm là:

       34-15 = 29 (dm)       Đáp số: 29 dm

- Học sinh tự vẽ vào vở hình tam giác

(16)

 

TẬP ĐỌC

 Tiết 39 : QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy.

- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.

- Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.

- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.

* Lồng ghép:  GDMT II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

theo mẫu.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên đọc bài “Bông hoa niềm vui” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Luyện đọc. (12’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần + Hướng dẫn cách đọc

- Đọc nối tiếp từng câu.

- Luyện đọc các từ khó: làn nào, niềng niễng, thao láo, xập xành, …

- Đọc đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: Thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, mốc thếch, … - Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc thầm trong nhóm.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài..(12’) 1. Quà của bố đi câu về có những gì ? 2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? 3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. (8’)

                 

- Học sinh theo dõi.

 

- Đọc nối tiếp từng câu.

- Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh.

- Đọc nối tiếp.

 

- Đọc theo nhóm.

       

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị

sen xanh, cá sộp, cá chuối.

- Xập xành, muỗm, dế, …

- Quà của bố làm Anh em tôi giàu quá

(17)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở  

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.

- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

2.Kĩ năng :  Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh.

3.Thái độ : Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.

* Lồng ghép: BVMT

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD:

- Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà.

- Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở - Có trách nhiệm thực  hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

III. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

*Trẻ em có quyền có cha mẹ được cha mẹ thương yêu tặng quà.Trẻ em phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.

- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng kể tên một số đồ dùng trong gia đình và cách bảo quản.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’).

* Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. (15’)

- Khởi động: Trò chơi “Bắt muỗi”.

- Giáo viên hướng dẫn  rồi cho học sinh chơi.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.

- Bạn đã làm gì để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ ?

- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?

- Học sinh lắng nghe.

           

- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

T1: Quét dọn xung quanh nhà ở.

T2: Phát quang bụi rậm xung quanh nhà.

T3: Dọn rửa chuồng gia súc.

T4: Dọn rửa nhà vệ sinh.

T5: Khai thông cống rãnh.

- Nhắc lại kết luận.

(18)

 

THỰC HÀNH TỐN

LUYỆN TỐN TIẾT 1 TUẦN 13 I.MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức:   

  - Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 14 trừ đi một số.

   - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.

   - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ 14 - 8.

   

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải tốn nhanh.

3. Thái độ:  - Giáo dục ‎thức học tốt.

 II.ĐỒ DÙNG:  

- GV: SGK.bảng phụ.

- HS: VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :  

- Kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phịng tránh được bệnh tật, mỗi người trong gia đình cần gĩp sức mình để giữ sạch mơi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ.

* Hoạt động 3: Học sinh đĩng vai (10’) - Giáo viên nêu một số tình huống yêu cầu học sinh xử lý.

- Giáo viên kết luận.

*HS biết tiết kiệm nước, đồ dùng trong nhà.

Trẻ em cĩ quyền cùng gia đình giữ vệ sinh chung, nhắc nhở mọi người cùng giữ vệ sinh.

3. Củng cố - Dặn dị. (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

       

- Nối nhau phát biểu ý kiến.

- Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở cĩ lợi cho sức khỏe, phịng tránh được bệnh tật, … - Nhắc lại kết luận.

- Thảo luận để đĩng vai.

- Học sinh lên đĩng vai.

- Cả lớp cùng nhận xét.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra  bài cũ : ( 5')

-Cho 5 HS đọc bảng từ 14 trừ đi một số.

-Nhận xét chung.

B.Bài mới:(30') 1.Giới thiệu bài.

  2. Thùc hành.

Bài 1 : Tính (Sách thực hành/83) -Cho HS đọc yêu cầu

?BTsố 1 yêu cầu gì ?

-Cho HS làm bài-GV chữa nhận xét.

Bài 2 :Đặt tính rồi tính

-Con cĩ nhận xét gì về  các phép tính này khơng

Bài tập này?

-HS đọc  

     

+Cho HS đọc yêu cầu

 -1 học sinh đọc kết quả rồi cho biết  

*Kq :    7  , 9 , 8  , 5  , 6 46  , 29  , 18  , 45  , 15.

+Cho HS đọc yêu cầu

- Học sinh trình bày bài này .  *Kq:    27  , 15  ,  6.

 

+Cho HS đọc yêu cầu-3 HS lên bảng

(19)

Ngày soạn :  Ngày 3 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng :Thứ năm, ngày 6 tháng  12 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 13:  TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).

- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ?

2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa . 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-?

  Bài 3: Tìm x -Cho đọc yêu cầu

-HS làm bài-GV chữa nhận xét.

   Bài 4:

 -Học sinh đọc đầu bài Bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì

Bài toán thuộc dạng toán gì?

C.Cuûng cố: (5') - Giáo viên nhắc lại bài.

-Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

làm.

*Kq:     a. x = 27 ,   b. x = 25.

 

+HS đọc yêu cầu-Tóm tắt phân tích đề  -1 hS lên bảng làm-Lớp nhận xét.     

Bài giải

Trên đồi có số con bò đang ăn cỏ  là:

34  -  18  = 16 ( con ) Đ/S:  16 con

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng làm bài 4/100.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (30’)

Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Giáo viên nhận xét.

     

*HS giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà.

 

Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu.

- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm.

               

- Nối nhau phát biểu.

- Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với em bé, …

*HS ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ giúp đỡ

cha mẹ làm việc nhà.

 

- Học sinh lên bảng làm.

Ai Làm gì ?

Chi Đến tìm bông cúc màu xanh.

(20)

 

CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) Tiết 36:  QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Quà của bố”.

- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/ yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn  d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

     

Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh xếp các từ đúng.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Thu chấm một số bài.

   

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

Cây Em Em

Xòa cành ôm cậu bé.

Học thuộc đoạn thơ.

Làm ba bài tập toán.

- Học sinh làm bài vào vở.

   

Ai Làm gì ?

Em Chị em Linh Cậu bé

   quét dọn nhà cửa    giặt quần áo.

   xếp sách vở.

   rửa chén bát.

- Một số học sinh đọc bài làm của mình.

- Cả lớp nhận xét.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.(12’)

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Bố đi câu về có những con vật gì ?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:

Niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa hương, cá sộp, quẫy, tóe nước, thao láo, …

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Đọc cho học sinh viết  (15’)

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học                  

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Cà cuống, niềng niễng, cá sộp, cá chuối.

- Học sinh luyện viết bảng con.

     

- Học sinh nghe đọc chép bài vào vở.

   

(21)

 

TOÁN

Tiết 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18.

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.

- Biểu tượng về hình vuông.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

* HSKK làm bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập (5’).

Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê.

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2a: Điền vào chỗ trống d hay gi.

- Giáo viên cho học sinh vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

   

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

- Soát lỗi.

   

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

Dung dăng dung dẻ.

Dắt trẻ đi chơi.

Đến ngõ nhà giời.

Lạy cậu lạy mợ.

Cho cháu về quê.

Cho dê đi học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn  làm bài tập (30’)  Bài 1: Tính nhẩm:

 

Yêu cầu học sinh làm bài.

- Nhận xét .

 

- Lắng nghe nhận xét  

         

14 – 7 =    14 – 8 =   14 – 0 =  14 – 10 = 14 – 9 =    14 – 6 =   13 – 5 =  14 – 4 =  

 

(22)

 

THỂ DỤC

 Bài 26: ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ”

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.Chơi trò chơi “ bịt mắt bắt dê”

 2. Kĩ năng:

 - HS thực hiện được điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

 3. Thái độ:

 - HS tự giác tích cực chủ động.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

 Địa điểm sân thể dục  Phương tiện , còi .

 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

Bài 2: Làm bài vào vở.

     

- Củng cố thực hiện trừ có nhớ

Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

- Củng cố tìm một số hạng và tìm số bị trừ

Bài 4.Giải toán  

3. Củng cố - Dặn dò  (2’).

-Hệ thống nội dung bài,nhận xét  

 

     84  - 47 37

   62       -   28   34

  74  - 49 25

  60  - 12  48  

 

- Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

 x + 24 = 34       25 + x = 84                x  = 34 - 24        x = 84 - 25                x  = 1 0        x = 5 9       - Làm vào vở.

       Bài giải

Cửa hàng có số máy bay là :  

      8 4 – 4 5 = 3 9 ( m á y b a y )      

      Đáp số :39 máy bay

Nội dung Phương pháp tổ chức

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

-Phổ biến nhiệm vụ bài học  

   

+ Khởi động - Chạy khởi động

- Tại chỗ xoay khớp tay , chân hông vai.

     

- Lớp trưởng tập hợp lớp  

      x x x x x x x x       x x x x x x x x

       x   x x x x x x x x       

- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

- HS lắng nghe   

      x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x  

(23)

 

Ngày soạn :  Ngày 4 tháng 12 năm 2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 7 tháng  12 năm 2018  

TẬP LÀM VĂN

 Tiết 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS ôn tập cách kể về gia đình.

- Nghe và nhận xét được câu  nói của bạn về nội dung cách diễn đạt.

- Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn kể về gia đình . 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng kể về gia đình.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu thương gia đình và cộng đồng.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy sáng tạo.

- Thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

2.Phần cơ bản

Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.

       

+ Củng cố

- Trò chơi “bịt mắt bắt dê”

 +Phổ biến tên trò chơi, luật chơi, cách chơi

+ Tổ chức cho học sinh chơi  

     

3.Phần kết thúc - Thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học

      Gv        đh khởi động  

- GV hướng dẫn các em điểm số theo chiều kim đồng hồ

- Chỉ định học sinh bắt đầu

- Học sinh tập điểm số, GV thay đổi người bắt đầu

- Gv gọi tên trò chơi - Gv phổ biến cách chơi - Lớp chơi thử

- Tổ chức lớp chơi  

- HS thả lỏng tại chỗ - GV hệ thống bài - GV nhận xét giờ học  

Hoạt động giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Y/C 3 HS nhắc lại các tín hiệu ý nghĩa của tút ngắn liên tục, tút dài ngắt quảng

- GV nhận xét chữa bài 

 

- 3 HS nhắc lại  

 

(24)

 

TOÁN

Tiết 65 : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

2.Kĩ năng : Rèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

2. Bài mới:

21.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

2.2Hướng dẫn làm bài: ( 30’) Bài 1:

Kể về gia đình em .

- HS đọc yêu cầu, các gợi ý .

-GV nhắc HS lưu ý kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi

- YC  đọc thầm và nhớ lại điều cân nói.

- HS khá kể mẩu . HS nhận xét . GV bổ sung.

- Hướng dẫn HS tập kể theo nhóm 4. GV nhận xét.

*Trẻ em có quyền có gia đình,được moị người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

- Đại diện các nhóm thi kể. Bình chọn.

Bài 2: Dựa vào những điều  đã kể ở bài tập 1. Hãy viết 1 đoạn văn ngắn về gia đình.

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, Hướng dẫn hS VD: Gia đình em có 4 người. Bố em là bác sĩ. Mẹ là giáo viên tiểu học. em Cường đang học mầm non. Mọi người rất quan tâm thương yêu nhau

- GV nhận xét chữa bài 3.Củng cố dặn dò : ( 5’) - GV nhận xét.

Về nhà viết lại đoạn văn đó.

 

- Theo dõi  

 

- 1 HS đọc yêu cầu , các gợi ý .  

- 1 HS khá kể mẩu . HS nhận xét . GV bổ sung.

     

- HS tập kể theo nhóm 4. Đại diện các nhóm thi kể. Bình chọn.

       

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vbt,

- HS đọc lại bài văn của mình. HS nhận xét .

-HS làm vào vở.

           

- Theo dõi

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12, 13, 14  trừ đi một số.

- Học sinh lắng nghe.

   

(25)

 

NHẬN XÉT

SINH HOẠT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:  

- Giúp học sinh thấy được những khuyết điểm của mình và bạn trong tuần qua.

- Có ý thức sửa chữa khuyết điểm và vươn lên trong tuần tới . II. NỘI DUNG :

    1. Lớp hát.

   1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

   

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn  lập bảng công thức trừ.(15’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số.

- Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6 = 9.

- Giáo viên hướng dẫn  tương tự để có các phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9.

- Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18.

- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ

* Hoạt động 3: Thực hành. (15’) Bài 1: Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Nhận xét bảng con.

       

Bài 2: HD cho HS sinh giỏi 3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 9.

- Tự lập bảng trừ.

15- 6 = 9 15- 7 = 8 15- 8 = 7 15- 9 = 6 16- 7 = 9

16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9 17- 9 = 8 18- 9 = 8 - Học sinh tự học thuộc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

                 

- 1HS lên bảng làm lớp tự làm rồi chữa   15

 - 8    7

 15  - 9    6

 16  - 9    7

 16  - 7    9

  17   - 8     9

 18  - 9      9

 

(26)

...

3. Bầu học sinh chăm ngoan

...

...

...

4. Vui văn nghệ.

 

III. CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.

   

 

      Ngày 30 tháng 11 năm 2018         Tổ trưởng kí duyệt  

 

       Nguyễn Thị Thìn ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS