• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 33

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 33

Ngày soạn : 05/05/2019 Ngày giảng : 06/05/2019 Ngày duyệt : 07/05/2019

(2)

- -

TUAN 33

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 33

Ngày soạn: 02/5/2019

Ngày giảng: Thứ 2-06/5/2019 TẬP ĐỌC

BÀI 25:CÂY BÀNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

          -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

         -Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng .

         -Trả lời được câu hỏi 1  (SGK).

2.Kĩ năng:

         -Rèn cho HS đọcđúng, nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 3. Thái độ:

         -Giáo dục HS luôn biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

*Tích hợp: GDMT :chăm sóc và bảo vệ cây xanh, không hái lá bẻ cành…

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

         -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

ĐẠO ĐỨC

        TIẾT 33:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG A. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về phong tục, tập quán, cuộc sống của người dân địa phương.

2.Kĩ năng: Có  kĩ năng quan sát, thu thập thông tin về địa phương.

3.Thái độ:Gd học sinh có ý thức chăm học bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1 s tranh nh v xí nghip, trng hc.

Tranh,nh v xã mình

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi H trả lời CH:

? Người dân địa phương nơi em ở làm nghề gì?

? Đối với người lao động em cần có thái độ như thế nào?

 

- 2, 3 HS trả lời  

   

- H nhận xét.

(3)

       

TOÁN

TIẾT 126: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10  

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

         -Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . Biết giải bài toán có lời văn.

2.Kĩ năng:

         -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

- G nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- G giới thiệu trực tiếp

Tìm hiu v v phong tc, tp quán, cuc sng ca ngi dân a phng.

-

2. Các hoạt động

a.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp(15’) - Ở địa phương em có những phong tục gì?

           

- Đó là những bản sắc văn hóa dân tộc các con cần phải làm gì?

b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm(10’) +Thảo luận theo nhóm

- Ghi ra giấy theo câu hỏi của GV.

- Người dân địa phương nơi em ở làm nghề gì?

? Em thấy cuộc sống của người dân địa phương như thế nào ?

- Đối với người lao động em cần có thái độ như thế nào?

III.Củng cố, dặn dò:3’

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

- Giao bài về nhà : Về nhà tìm hiểu về cuộc sống của người dân địa phương.

   

- Lắng nghe  

     

- Cấp sắc cho con trai con gái trong gia đình.

- Việc làng tổ chức vào mùng 1 ở mỗi thôn.

- Đám cưới được tổ chức theo phong tục của địa phương,phải mặc quần áo dân tộc của dân tộc đó.

…………..

- Cần phải giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc.

     

-  Vài H nêu  

- Trả lời  

- Thảo luận nhóm 3 theo yêu cầu của GV.

 

- Trả lời Lng nghe -

 

(4)

         -Giáo dục HS tính chăm chỉ, chịu khó.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         -Bảng phụ.Bộ đồ dùng học toán.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

-  Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.

 

- HS dưới lớp đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.

- Nhận xét - tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

-  Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 10 tiếp.

 - GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn Hs làm bài tập:25’

Bài 1. Tính:7’

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- Các con hãy nhớ lại bảng cộng đã học trong phạm vi 10 để làm.

- Yc H  chữa bài,nhận xét bài

-  GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.

? Muốn viết viết được kết quả đúng con dựa vào đâu?

Bài 2. Tính:7’

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS làm bài

- Gọi  H nêu nối tiếp kết quả,nhận xét, chữa bài, tuyên dương.

-  Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả co gì đặc biệt ?

- Trong phép tính có 2 dấu tính thực hiện như thế nào?

Bài 3. Số:5’

- Gọi  HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- Yc H làm bài - Gọi H đọc kết quả, - Yc H nhận xét bài bạn

 - GV nhận xét chữa bài, tuyên dương.

3 + 4 = 7         6 – 5 = 1         0 + 8 = 8 5 + 5 = 10       9 – 6 = 3         9 – 7 = 2 8 + 1 = 9         5 + 4 = 9         5 – 0 = 5 Bài 4 . Nối các điểm để có:5’

- Gọi HS nêu yêu cầu.

+ Viết các số 6, 4, 8, 2, theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn:2, 4, 6, 8.

b) Từ lớn đến bé:8, 6, 4, 2.

- HS khác nhận xét.

- HS nhắc lại.

 

+ Tính:

- Hs nêu

- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm - Đọc kết quả bài làm, lớp nhận xét.

- bảng cộng trong phạm vi 10  

- tính - làm bài

- nêu nối tiếp kết quả, nhận xét

- Kết quả của phép tính không thay đổi - Thực hiện lần lượt từ trái qua phải.

 

+ Tính:

- TL

- HS làm bài + Viết số:

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Đọc kết quả,

- H nhận xét bài bạn  

           

- Nối các điểm để có:

Mt hình vuông a.

Mt hình vuông ,hai hình tam giác.

b.

- 3 HS lên bảng làm bài.

 

- Nhận xét bài.

     

- HS nhắc lại.

(5)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 33: TRỜI NÓNG - TRỜI RÉT A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét

2.Kĩ năng:Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét.

- Kĩ năng tự bảo vệ: bảo vệ sức khỏe của bản thân ( ăn mặc phù hợp với trời nobg, trời rét).

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

3 Thái độ:Giúp cho các em có ý thức học tập tốt.

*Tích hợp:GDMT,GDMTBĐ:khi trời nóng đặc biệt vào mùa hè mọi người thường ra biển để tham quan tận hưởng không khí trong lành, tắm biển..

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh trong SGK phóng to.

- HS: sưu tầm một số đồ dùng phù hợp với thời tiết trời nóng, trời rét C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- Các con hãy dùng bút và thước nối để có các hình theo yêu cầu.

- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương.

III. Củng cố, dặn dò.3’

- Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài học sau.

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

? Giờ trước chúng ta đã học bài gì ?

- Dựa vào những dấu hiệu nào để biết được trời lặng gió hay có gió?

- GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

- Giới thiệu bài - ghi bảng.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.10’

+ Bước 1:

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong đó.

   

?   Tranh nào vẽ cảnh trời nóng ?

? Tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết?

 

+ Bước 2:

- Gọi HS lên chỉ tranh và nêu kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- Bài:  Gió.

- 2 - 3 HS kể.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

       

- HS nhắc lại.

     

- HS hoạt động theo cặp, hai em ngồi cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói cho nhau nghe, tranh nào vẽ cảnh trời nóng, trời rét.

- Tranh 1 vẽ cảnh trời nóng. Vì các bạn mặc quần áo mỏng, ngắn tay.

- Tranh 2 vẽ cảnh trời rét. Vì các bạn mặc quần áo ấm, đội mũ, trùm khăn.

 

- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trả lời câu hỏi.

(6)

 

Ngày soạn: 03/5/2019

Ngày giảng: Thứ 3-07/5/2019 TẬP VIẾT

TIẾT 9:TÔ CHỮ HOA U, Ư, V A. MỤC TIÊU

? Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?

         

- GV nhận xét, bổ sung.

 ?   Làm thế nào để chúng ta bớt nóng hay bớt rét? Con hãy kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp chúng ta bớt nóng hoặc bớt rét?

Kết luận:

- Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hoặc điều hoà nhiệt độ, người ta thường ăn những thứ mát, như ăn kem, uống nước đá.

- Để làm cho bớt rét chúng ta cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng, người ta thường ăn thức ăn nóng, cay.

Chúng ta thấy khi trời quá nóng hoặc quá rét sẽ lam ta khó chịu,làm ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của chúng ta vậy chúng ta phải làm gì?

* Tích hợp:Vậy ở những vùng có biển,hải đảo các con sẽ làm gì để giúp cho trời bớt nóng bớt lạnh?

 

* Hoạt động 2:Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi trời nóng, trời rét.15’

- Yêu cầu HS quan sát 2 hình trong SGK.

? Các bạn ăn mặc như thế nào khi trời rét.

? Khi trời nóng các con thường làm gì ? - Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi những câu hỏi trên và nói cho nhau nghe câu trả lời.

 

C. Củng cố - dặn dò.3’

- Vì sao chúng ta phải ăn mặc phù hợp với thời tiết?

- GV nhận xét, nhắc nhở.

- Trời nóng; có mặt trời, nhiệt độ cao, toát mồ hôi. Mọi người thường mặc quần áo mỏng.

- Trời rét; Nhiệt độ giảm, làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc. Người ta phải mặc quần áo dày, chân mang tất, đi giày, đội mũ, trùm khăn.

 

- HS suy nghĩ, trả lời.

- HS khác bổ sung.

     

- HS ngồi nghe.

                  -T  

-  HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.

 

- Khi đi trời rét phải mặc quần áo dày, trùm khăn để không bị ốm.

- Khi đi trời nóng con thường đi tắm biển cùng gia đình.

- 3 - 4 HS nói câu trả lời trước lớp.

 

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được 1 số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi..

(7)

1.Kiến thức: HS  biết tô chữ hoa U,Ư,V,HS viết chữ thường đúng cỡ, đúng mẫu chữ.

2.Kĩ năng:HS quan sát mẫu chính xác và viết đúng và đẹp các vần và các từ ngữ.

3.Thái độ:HS có ý thức ngồi viết bài.ngồi viết đúng tư thế.

B. ĐỒ DÙNG - Chữ mẫu : U,Ư,V - Bài viết mẫu trên bảng

C. CÁC HOẠT  ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Đọc cho cả lớp viết bảng con: tiếng chim, con yểng.

 - Nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- Giờ tập viết hôm nay cô sẽ hướng

dẫn các em tập tô các chữ hoa: U ,U, V và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng: oang, oac, khoảng trời, thuộc bài...

2. Hướng dẫn tô chữ hoa U ,U, V:8’

* Chữ hoa U

 - Treo bảng có viết các chữ hoa U,và hỏi:     

? Chữ  hoa Ugồm những nét nào ? 

- Chỉ vào chữ Uvà nói cho HS hiểu quy trình viết chữ.

- Viết mẫu chữ hoaU lên bảng đã kẻ dòng sẵn. U, Ư      

? Nêu lại quy trình viết chữ U.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ  U.

- GV quan sát, sửa sai.

* Hướng dẫn tương tự với chữ Ư, V Quy trình viết tương tự chữ  U.

        Ư,V 

3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng:8’

- Treo bảng phụ  viết các vần và từ ngữ ứng dụng.

 

- Gọi HS đọc nội dung bài viết.

oang  oac   ăn  ăng

? Em có nhận xét gì về độ cao các chữ cái trong từng vần và từ?

- Nhắc lại cách nối giữa các con chữ.

- Quan sát - nhận xét.

 - Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng vào bảng con.

 - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

 - HS khác nhận xét.

   

- HS lắng nghe.

               

- HS quan sát, nhận xét.

 

- Chữ hoa Ugồm 2 nét móc ngược viết liền.

   

- Theo dõi  

- Vài em nêu lại quy trình viết chữ - HS viết bảng con.

 

- Quan sát

- Vài em đọc to các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ.

- Cả lớp đọc đồng thanh - Vài em nêu.

-Viết bảng  

- theo dõi  

- nêu  

- Cả lớp viết bảng con vần, từ theo mẫu.

 

(8)

 

CHÍNH TẢ

TIẾT 17:CÂY BÀNG A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS  biết chép lại chính xác, trình bày đúng, không mắc lỗi khổ thơ 3 trong bài, HS điền đúng các vần : ang, anh vào chỗ trống.

2.Kĩ năng:HS chép được chính xác bài, trình bày khoa học.

3.Thái độ:HS có ý thức chép bài và ngồi học ngay ngắn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài viết mẫu trên bảng - Bảng phụ phần bài tập

C. CÁC HOẠT  ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Quan sát -  uốn nắn cho các em .

- Nhận xét HS viết.

4. Hướng dẫn HS  viết bài vào vở .10’

- Gọi HS  nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế  và cầm bút sai.

- Quan sát các em viết kịp thời uốn nắn.

 - Thu vở chấm và chữa 1 số bài.

 - Khen những em viết tiến bộ, viết đẹp.

III. Củng cố , dặn dò:3’

 - Về nhà tìm thêm những tiếng, từ có chứa vần oang, oac.

 - Khen những em viết đã tiến bộ và đẹp.

 - Về nhà luyện viết thêm.

         

- 1 - 2 em  nhắc lại tư thế ngồi viết.

-  Cả lớp viết bài vào vở.

       

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi một HS lên bảng làm bài tập 2.

- Dưới lớp làm bài vào nháp . - Nhận xét - tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

- Hôm nay lớp mình sẽ chép chính tả một đoạn trong bài tập đọc : Cây bàng.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn tập chép:15’

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS  đọc: Từ “ Xuân sang... đến hết ”

- Tìm tiếng khó viết trong bài?

- YC H viết từ khó

- Nhận xét sau mỗi lần viết của HS.

- Quan sát - uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút của một số em còn sai.

- Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm viết hoa.

 

- HS lên làm bài.

   

- HS khác nhận xét.

   

- HS lắng nghe.

   

- Vài em nêu lại đề bài.

 

- 3 - 5 em đọc đoạn cần chép trên bảng phụ

- cành dưới, chi chít, xanh um, khoảng, - 2 em lên bảng viết.

     

- HS chép bài chính tả vào vở.

(9)

           

Ngày soạn: 03/5/2019

Ngày giảng: Thứ 4-08/5/2019 TẬP ĐỌC

BÀI 26:ĐI HỌC A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :      

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớ , hương rừng , nước suối.

-Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .

-Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay .

- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. Đọc đoạn cho HS soát lỗi, đánh vần những chữ khó viết. Sau mỗi câu, hướng dẫn HS gạch chân những chữ sai, sửa ra lề vở.

- Chữa trên bảng những lỗi sai phổ biến.

- Thu vở chấm 1 số bài, nhận xét.

3.Hướng dẫn HS làm bài tập:10’

Bài tập 1: Điền vần oang hay oac?

- Gọi HS  nêu yêu cầu.

- Tranh vẽ gì?

 

- Gọi HS lên bảng làm.

-  Yc cả lớp làm bài vào vở bài tập.

-  Kiểm tra kết quả bài làm của tất cả HS.

- GV nhận xét, sửa sai. tuyên dương.

Bài tập 2:  Điền  chữ g hay gh?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

? Tranh vẽ gì?

- GV hướng dẫn cách làm.

- HS làm bài vào SGK

 ? Khi nào thì viết g? Viết gh khi nào ? - Chữa bài- nhận xét.

- Chấm 1 số vở bài tập.

III. Củng cố , dặn dò:3’

- Khen các em viết đẹp , tiến bộ

- Nhớ chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

 

- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề vở.

       

- Nhận lại vở, xem các lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.

     

Điền vần oang hay oac?

- Vẽ cửa sổ, bố mặc áo khoác.

- HS lên bảng làm

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập  Cửa sổ mở toang.

       Bố mặc áo khoác.

       

- Điền  chữ g hay gh?

- Vẽ 3 bạn HS đang gõ trống, 1 người đang chơi đàn ghi ta..

gõ trống        chơi đàn ghi ta - g đi với âm: o, ô, ơ, a, ă, â, u, . - gh đi với âm: i, e, ê.

- Lắng nghe  

- Lắng nghe

(10)

-Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) 2.Kĩ năng:

-Rèn cho HS đọc đúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 3.Thái độ:

-Giáo dục HS chăm chỉ học tập , biết yêu quý trường , lớp . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên bảng đọc bài Cây bàng SGK.

? Vào mùa đông, mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào?

 

? Vào mùa hè, mùa thu, cây bàng thay đổi như thế nào?

 

- GV nhận xét tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- GV treo tranh: tranh vẽ gì ?

=> Ngày đầu tiên đi học thật vui. Bài thơ đi học kể về những ngày đầu tiên đến trường của một bạn nhỏ ở miền núi. Các em hãy học bài và xem bạn đi học có giống mình không nhé.

-  GV ghi đầu bài

2. Hướng dẫn HS luyện đọc.15’

* GV đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1

- Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh, vui tươi.

* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ:

- Nêu những từ khó đọc trong bài?

 

-  Gọi HS phân tích tiếng, từ khó đọc ,đọc trơn từ

- GV giải nghĩa một số tiếng từ khó:

lên nương : Đi lên nương tới lớp :   Đi đến lớp học

hương rừng :  Mùi hương của rừng

nước suối : Nước chảy từ những con suối nhỏ

- Gọi HS đọc lại toàn bộ tiếng từ khó đọc không theo thứ tự

- Đọc đồng thanh

* Luyện đọc câu.

 

- 3 em đọc.

- Mùa đông: cây khẳng khiu, trụi lá.

- Mùa xuân: cành trên, cành dưới chi chít những lộc non.

- Mùa hè: tán lá xanh um che mát một khoảng sân.

- Mùa thu: từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

                 

- HS nhắc lại đầu bài.

   

- HS chú ý lắng nghe.

-HS chú ý lắng nghe.

   

- lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.

- Phân tích, ĐV + ĐT (Cá nhân, nhóm, lớp đọc)

     

-HS chú ý lắng nghe.

   

-  2 – 3 HS đọc  

- Cả lớp đọc.

 

(11)

- Bài này có mấy dòng?

- Gọi HS đọc nối tiếp đến hết bài.

.

* Luyện đọc đoạn, bài.

- GV chia đoạn: bài này gồm 3 khổ thơ.

- Khổ thơ 1: 4 dòng đầu.

- Khổ thơ 2: 4 dòng tiếp theo.

- Khổ thơ 3: 4 dòng thơ còn lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn đến hết bài.

- Đọc trong nhóm

+  Thi đọc đoạn theo nhóm.

 

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần ăn, ăng.10’

GV giới thiệu 2 vần ôn  - HS đọc & so sánh.

Tìm các tiếng trong bài có chứa vần ăng.

- Yêu cầu HS tìm trong bài các tiếng có chứa vần ăng.

- GV dùng thước gạch chân những tiếng HS vừa tìm được.

- Gọi HS đọc tiếng vừa tìm được.

Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ăn, ăng.

- GV cho 1 bên thi nói vần ăn, 1 bên thi nói vần ăng.

   

- Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.

- Nhận xét tiết 1 Tiết 2:

4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.

a) Tìm hiểu bài.15’

Gi Hs c c bài.

-

Gv nhn xét tuyên dng -

- GV đọc mẫu lần 2.

- Hướng dẫn lại cách ngắt nghỉ sau dấu câu.

+ Gọi HS đọc đoạn 1.

?   Hôm qua em tới trường cùng ai ?

?   Hôm nay em tới trường cùng ai ?

* GV tiểu kết: ở đoạn này chúng ta thấy ngày đầu tiên đi học bạn nhỏ được mẹ dắt tay. Khi bạn nhỏ quen trường, lớp bạn nhỏ

- Có 12 dòng.

- HS nối tiếp đọc.

                   

- HS đọc nối tiếp(2 - 3 lượt).

 

- HS đọc nhóm

- HS thi đọc đoạn theo nhóm.

- HS nhận xét .  

- 2 H đọc  

- Cả lớp đọc.

   

- so sánh.

       

- Lặng, vắng, nắng.

 

 - Chia lớp thành 2 đội chơi.

     + Ăn: viết văn, bắn súng, đắp chăn,  ăn căn dặn.

     + Ăng: cố gắng, màu trắng, măng tre, căng thẳng.

         

2 em c.

-

- Hs chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe.

 

- 2 -3 HS đọc.

- Hôm qua em tới trường cùng mẹ.

- Hôm nay em tới trường một mình.

 

- HS ngồi nghe.

   

(12)

TOÁN

TIẾT 127: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 tự đến trường một mình. Vậy trường của bạn nhỏ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 nhé.

+ Gọi HS đọc đoạn 2.

?Trường của bạn nhỏ ở đâu? ở trường có những ai ?

+ Gọi HS  đọc đoạn 3.

? Trên đường đến trường có những cảnh gì đẹp?

? Bạn nhỏ có yêu ngôi trường của mình không ?

? Qua bài học ngày hôm nay chúng ta biết điều gì?

   

- Gọi HS đọc (câu, đoạn, bài).

- HS đọc thuộc khổ thơ mà mình thích.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b) Luyện nói.10’

? Đề tài luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì ?

- Cho HS quan sát tranh.

?   Tranh vẽ gì ?

GV treo 4 bc tranh lên bng. Yêu cu HS c lp cùng tham gia. Khi GV nói to: “ Câu th minh ho cho bc tranh th hai ”, HS nào gi tay trc s c gi c. Ai c úng, to s có phn thng.

-

- HS cả lớp đọc nội dung từng bức tranh theo GV chỉ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

III. Củng cố, dặn dò.3’

? Con học ở trường nào ? ở đâu? ở trường có những ai? Con có yêu trường, lớp của mình không? Yêu trường, lớp các con phải làm gì?

* THBĐ:Chúng ta may mắn được sống trên đất liền nhưng còn nhiều bạn nhỏ phải theo bố mẹ sinh sống,học tập trên biển( ở làng chài),các bạn đã biết giữ gìn môi trường xung quanh mình góp phần bảo vệ giữ gìn biển đảo quê hương.

- Về nhà đọc và viết bài.

- Chuẩn bị bài sau.

   

- 2 - 3 HS đọc.

-Trường của bạn nhỏ ở trong rừng. Ở trường có cô giáo trẻ dạy hát rất hay.

- 3 HS đọc.

- Hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che nắng.

- Bạn nhỏ rất yêu ngôi trường của mình.

=>  Bạn nhỏ tự đến trường một mình.

Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ở trường có cô giáo dạy hát rất hay. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo của mình.

-1- 2HS đọc.

- HS nhận xét.

Đề tài: Đọc các câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.

 - Tranh1 vẽ trường học núp dưới những tá   cây to.

    - Tranh2: Vẽ cô giáo đang dạy các bạn họ  hát.

Tranh 3: V cnh i có rt nhiu cây ci to mùi thm và dòng sui.

-

- Tranh 4: Vẽ các bạn đang đi học.

    - đọc        

- Vài HS lên kể về trường, lớp mình

-phải bảo vệ môi trường xung quanh mình sinh sống

   

-HS nghe  

(13)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

         -Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và

phép trừ . biết giải bài toán có lời văn . 2.Kĩ năng:

         -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 3. Thái độ:

         -Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         -Bộ đồ dùng học toán.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.

- HS dưới lớp đứng tại chỗ đọc các bảng cộng trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

 - GV giới thiệu -> ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập.25’

Bài 1:Số

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Bài này chúng ta có thể dựa vào các bảng cộng đã học để làm.

-  Yc đọc kêt quả, nhận xét bài.

- GV nhận xét chữa bài. tuyên dương.

2 = 1 + 1      8 = 7 + 1      9 = 5 = 4 3 = 2 + 1      8 = 6 + 2      9 = 7 + 2 5 = 4 + 1      8 = 4 + 4     10 = 6 + 4 7 = 5 + 2      6 = 4 + 2     10 = 8 + 2 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Gọi  HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài. tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

  ? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?- Yc H làm bài - Gọi H nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài giải

Lan còn lại số cái thuyền là:

10 -  4 =  6  (cái thuyền)

       Đáp số : 6  (cái thuyền)

 

7 + 2 + 1 = 10 5 + 3 + 1 = 9 3 + 2 + 2 = 7

8 + 1 + 1 = 10 4 + 4 + 0 = 8 6 + 1 + 3 = 10  

   

-  HS nhắc lại.

    Số ?

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.

- Đọc kêt quả, nhận xét bài.

             

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Đọc kết quả, lớp nhận xét.

     

- 2 -3 HS đọc.

- Dạng toán có lời văn.

- HS trả lời.

 

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở - Nhận xét bài bạn .

 

(14)

 

THỂ DỤC

TIẾT 33: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn đội hình đội ngũ.

    - Ôn tâng cầu.

2. Kỹ năng:

         - Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ. Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải; quay trái (Nhận biết đúng hướng và xoay người)

    - Tâng cầu. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.

3.Thái độ: 

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cầu, bảng cá nhân, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu, bảng, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Bài 4:Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10

cm

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Nhắc H khi vẽ xong thì đặt tên cho đoạn thẳng.

-  Chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

M       N       

   10cm

- Yc HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.

III. Củng cố, dặn dò.3’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài

       

- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm  

-  HS vẽ đoạn thẳng MN.

 

- Nhận xét  

- Lắng nghe

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Ôn bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

(15)

- -  

Ngày soạn: 04/5/2019

Ngày giảng: Thứ 5-9/5/2019 TẬP ĐỌC

BÀI 27:NÓI DỐI HẠI THÂN A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

2.Kĩ năng:Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: không nên nói dối làm mất lòng tin của ngưới khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

3.Thái độ: Giúp cho các em biết không nên nói dối sẽ có hại cho bản thân mình.

*. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Xác định giá trị.

- Phản hồi lắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh ho bài hc.

SGK, VBT Ting Vit

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái

Gv hướng dẫn sửa sai cho các em  

b, Chuyền cầu theo nhóm 2 người GV chia tổ, tổ chức tập luyện.

Thi đua giữa các tổ xem tổ nào tâng cầu cá nhân được nhiều nhất.

25 phút  

Đội hình                (GV)   

       Đội hình chia tổ

- Từng tổ lên thực hiện

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên bảng đọc bài “  Đi học ".

? Trường của bạn nhỏ ở đâu?

? Cảnh đến trường có gì đẹp?

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Con sói không xuất hiện vậy mà cậu bé  

-  3  em đọc.

- Trường của bạn nhỏ ở rừng.

- Đường đến trường có rất nhiều cảnh đẹp: suối, rừng, hương thơm.

   

- Tranh vẽ chú bé đang kêu mọi người đến cứu.

   

(16)

lại kêu: “ Sói! Sói! Cứu tôi với!”. Cậu bé kêu như vậy để làm gì? Việc làm của cậu là đúng hay sai? Câu chuyện ( Nói dối hại thân) sẽ cho chúng ta biết điều đó.

- GV ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc.20’

*Gv đọc mẫu.

- GV đọc mẫu lần 1.

- Chú ý giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi người cứu giúp: đọc nhanh, căng thẳng.

* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ:

-  Gọi Hs nêu từng từ.

- Gọi Hs phân tích tiếng khó.

Gv c và gii ngha mt s ting t khó.

-

+ Tức tốc: ( làm việc gì ) ngay lập tức vì rất gấp.

Gi Hs c li toàn b ting t -

khó đọc.

- Đọc đồng thanh

* Luyện đọc câu:

-  Sau mỗi dấu chấm là một câu.

- Trong bài có mấy câu?

- Gọi HS đọc nối tiếp câu ( cứ 2 HS đọc một câu, đọc đến hết bài).

* HS giải lao

* Luyện đọc đoạn, bài.

? Bài này có mấy đoạn ?

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn đến hết bài.

c trong nhóm -

-Thi đọc trơn cả bài:

Mi t c 1 Hs lên bng thi c.

-

Em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc diễn cảm đoạn thơ đó cho cô và các bạn cùng nghe.

 - GV nhận xét, tuyên dương.

Gi Hs c c bài.

-

c ng thanh c bài.

-

3. Ôn các vần it, uyt:10’

GV giới thiệu 2 vần ôn  - HS đọc & so sánh.

Tìm các tiếng trong bài có chứa vần it:

- Gọi H nêu yc bài tập

- Yêu cầu HS tìm trong bài các tiếng có chứa vần it.

         

- HS chú ý lắng nghe.

             

- HS chú ý lắng nghe.

 

- Cá nhân  nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng tức tốc, hốt hoảng

- H phân tích, đánh vần+ đọc trơn.

- Hs chú ý lắng nghe.

 

- 2 H đọc  

- Cả lớp đọc  

 

- Bài có 12 câu.

- HS đọc nối tiếp 2  lượt.

 

- Hát 1 bài  

- bài này gồm 2 đoạn.

+  Đoạn 1: Từ đầu đến, họ chẳng thấy sói đâu.

+  Đoạn 2: Phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp.

- Đọc nhóm đôi  

 

- 2 em đọc.

   

- 1 HS đọc

- Lớp đọc đồng thanh bài 1 lần.

   

- so sánh  

(17)

- GV dùng thước gạch chân những tiếng HS vừa tìm được.

- Gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.

Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần it, uyt.

- Gọi H nêu yc bài tập

- GV chia thành 2 đội chơi thi tìm.

   

- HS, GV nhận xét, tuyên dương.

Điền vần it hoặc uyt:

- Gọi H nêu yc bài tập

 - Yêu cầu HS quan sát tranh.

  ? Tranh vẽ gì ?  

- HS đọc câu mẫu.

? Trong câu mẫu, tiếng nào chứa vần vừa ôn?

- Hãy nói các câu có tiếng chứa vần  it, uyt.

   

- GV nhận xét, tuyên dương.

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:25’

a) Tìm hiểu bài:

Yêu cu c bài tit 1 -

- GV nhận xét, tuyên dương.

+ Gọi HS đọc đoạn 1:

 

? Cậu bé kêu cứu như thế nào ?

? Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?

 

=> Tiểu kết: Các em không nên nói dối.

+ Gọi HS đọc đoạn 2:

? Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không ? Vì sao ?

?  Sự việc kết thúc như thế nào?

 

*GVtiểu kết: Các em phải thật thà, không nên nói dối sẽ thiệt cho bản thân.

* Gọi HS đọc cả bài.

? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

=>  Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn cừu của chú bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên chúng ta

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS đọc nhẩm lại bài và tìm.

     

- phân tích, đv + đt  

 

- HS nêu yêu cầu bài tập.

it: trái mít, hít thở, thút thít, bịt mắt, lít nước, chít khăn...

uyt: huýt sáo, xe buýt, quả quýt...

   

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tranh vẽ trái mít chín; xe buýt chở khách

M:      Trái mít thơm nức.

      Xe buýt đầy khách.

 

- Chúng em chơi bịt mắt bắt dê.

- Em rất thích ăn quả quýt.

- Chú Hoa huýt sáo rất hay.

       

- H đọc bài - H nhận xét

- HS chú ý lắng nghe & theo dõi vào SGK.

- Sói! Sói! Cứu tôi với!

- Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy sói đâu.

 

- HS đọc.

- Không ai đến giúp chú và họ nghĩ chú lại nói dối.

- Không ai đến giúp cậu bé nên bầy sói đã tự do ăn thịt hết đàn cừu.

-  HS lắng nghe.

 

- HS đọc.

- Không nên nói dối.

 

- HS ngồi nghe.

(18)

 

TOÁN

TIẾT 128: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 ( tiếp) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . biết giải bài toán có lời văn .

2.Kĩ năng:

-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 3.Thái độ:

-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết bài 2

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC không nên nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.

- Gọi HS đọc bài cá nhân theo mức độ TB, khá, giỏi.(câu, đoạn, bài)

- GV nhận xét, tuyên dương.

b) Luỵện nói:

- Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì ? -Trò chơi đóng vai: 

 +  HS 1: Chú bé chăn cừu.

 +  HS 2, 3, 4, 5; Đóng vai các cô cậu học trò để nói lời khuyên với chú bé.

- HS nhận xét, bổ sung lời khuyên của các bạn đóng vai.

- GV tuyên dương những em nói tốt.

III. Củng cố, dặn dò.3’

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc và viết bài.

- Chuẩn bị bài sau.

     

- HS đọc bài cá nhân theo yêu cầu của GV.

       

Chủ đề: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.

 

- HS đóng vai, lớp theo dõi.

- HS lên trình bày trước lớp.

       

- 1 HS đọc lại.

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- GV yêu cầu.

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

- Giới thiệu bài:

 - GV ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:25’

Bài 1. Tính:

-  GọiHS nêu yêu cầu.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập.

 3 + 4 - 2 =         10 - 7 + 3 =  6 + 4 - 5 =        10 - 5 + 2 =  

   

-  HS lắng nghe.

     

(19)

 

THỦ CÔNG

TIẾT 33:CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ ( Tiếp theo) - Gọi HS nêu cách làm.

- GV nhận xét - chữa bài, tuyên dương.

Bài 2: Tính:

- Gọi  HS nêu yêu cầu.

?  Dựa vào đâu để làm bài tập 2 - YC H làm bài

- GV nhận xét chữa bài, tuyên dương.

5 + 4 = 9       1 + 6 = 7 9 – 5 = 4       7 – 1 = 6 9 – 4 = 5       7 - 6  = 1 ...       ...

- Có nhận xét gì về các phép tính trong cùng 1 cột.?

Gv chốt về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

Bài 3: Tính:

- Gọi  HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc làm bài

- Gọi H đọc bài làm

- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

9 – 3 – 2 = 4         ...

10 – 4 – 4 = 8       ...

Có nhận xét gì về các phép tính?

- Với phép tính có 2 dấu tính con thực hiện như thế nào?

Bài 4:

Gọi  HS đọc bài toán.

?  Bài toán cho biết gì ?

?  Bài toán hỏi gì ?

?  Muốn biết có mấy con lợn ta làm thế nào ?

- Gọi HS tóm tắt bài toán rồi tự làm bài.

- Yc 1 H lên bảng làm, cả lớp làm VBT.

- 1 HS lên chữa bài.

- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.

Bài giải

Số con vịt có là:

10  - 3 = 7 ( con )

      Đáp số: 7 con vịt III. Củng cố, dặn dò.3’

- Nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

-Tính ?

- HS làm bài, đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

  Tính:

- HS nêu.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Đọc kết quả.

- Nhận xét bài.

          - nêu   - nghe    

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài. đọc bài làm  

- Nhận xét, sửa sai, tuyên dương.

 

- 2 dấu tính - nêu    

- Vừa gà  vừa vịt có tất cả 10 con…

  - nêu   - nêu  

- làm bài  

- 1 HS lên chữa bài.      

- Lớp nhận xét  

   

- Lắng nghe

(20)

A.MỤC TIÊU :

- Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt,dán và trang trí ngôi nhà “.

- Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Ngôi nhà mẫu,1 tờ giấy trắng làm nền và1 số đồ dùng học tập khác.

- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

Ngày soạn: 05/5/2019

Ngày giảng: Thứ 6-11/5/2019 CHÍNH TẢ

TIẾT 18: ĐI HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp :    Hát tập thể.( 1’)

2. Bài cũ ( 1’)

   Cắt,dán và trang trí nhà ( tiết 1 ).

   Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.

3. Bài mới ( 30’)

Hoạt động 1 : Học sinh thực hành.

 Mục tiêu : Học sinh nêu được quy trình cắt,dán hình ngôi nhà và phát huy sáng tạo cắt thêm 1 số mẫu để trang trí : Kẻ,cắt hàng rào,hoa lá,mặt trời...

 Giáo viên gợi ý cho học sinh tự vẽ và cắt những bông hoa có lá có cành,mặt trời,mây,chim... bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp.

Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm.

 Mục tiêu : Học sinh dán ngôi nhà vào vở cân đối,đẹp và trang trí.

 Giáo viên nêut rình tự dán,trang trí :

    Ø Dán thân nhà trước,dán mái nhà sau.Tiếp theo dán cửa ra vào đến cửa sổ.

    Ø Dán hàng rào hai bên nhà.trước nhà dán cây,hoa,lá nhiều màu.

     Ø Trên cao dán ông mặt trời,mây,chim,v.v...

        Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.

  Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.

  Giáo viên chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương.

 4. Nhận xét ( 3’)

Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học,về kỹ năng cắt,dán hình của học sinh.

- Chuẩn bị : Kiểm tra

                   

 Học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào.

       

 Học sinh thực hành.

       

 Học sinh tự do trang trí cho bức tranh về ngôi nhà thêm sinh động.

           

 Học sinh dán lưu vào vở thủ công.

(21)

A. MỤC TIÊU

- HS nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ đi học trong khoảng 15 - 20 phút.

- Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Làm được bài tập 2,3 SGK - Giúp cho các em viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp   

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng phụ viết sẵn bài viết.

- HS : Vở bài tập TV

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi  2 HS lên bảng làm bài tập.

- Dưới lớp làm bài vào nháp.

- Nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

- Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS tập chép:15’

GV treo bng ph c bài.

-

Gi HS c li bài cn vit.

-

?   Trường của bạn nhỏ nằm ở đâu?

Tìm các ting khó vit trong bài.

-

 - GV chỉ cho HS đọc những tiếng dễ viết sai - GV đọc các tiếng từ khó cho HS viết bảng.

- Quan sát, sửa sai cho HS.

- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.

- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.

? Các chữ đầu dòng phải viết thế nào?

- Gọi 1 HS đọc lại bài viết.

- HS viết bài vào vở.

- HS viết bài - Gv quan sát, uốn nắn.

* Soát bài:

GV c bài thong th.

-

GV cha li ph bin HS hay mc phi.GV thu v, chm mt s bài.

-

3. Hướng dẫn Hs làm bài tập.10’

Bài 2 :  Điền vần: ăn hay ăng ? - Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từng tranh, suy nghĩ, chọn vần phù hợp để điền.

- Yêu cầu HS làm bài tập.

- Gọi HS đọc lại bài đã điền được.

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 3 : Điền ng hay ngh?

- Gọi  H nêu yêu cầu.

- Tiến hành tương tự bài 2.

- GV nhận xét, tuyên dương.

III. Củng cố, dặn dò.3’

 

+  Điền chữ: g hay gh?

gõ trống       chơi đàn ghi ta     - HS khác nhận xét.

         

-  HS theo dõi.

- 2 - 3 HS đọc lại bài.

-  Trường của bạn nhỏ nằm ở giữa rừng cây.

-   Các từ: Trường, bước, lên nương, rừng, tre trẻ, rất hay.

 

- HS chú ý lắng nghe và viết bảng con.

-  1 - 2 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Các chữ đầu dòng phải viết hoa.

-   1 HS đọc.

-   Cả lớp nhìn bảng viết bài vào vở.

-   HS soát từng từ theo GV đọc.

-   HS đổi vở chữa lỗi cho nhau.

-   HS thu vở.

   

+  Điền vần: ăn hay ăng ? -    HS suy nghĩ để điền.

Bé ngắm trăng

Mẹ mang chăn ra phơi nắng  

-   2 HS đọc lại.

 

+  Điền chữ:  ng hay ngh?

Ngỗng đi trong ngõ Nghé nghe mẹ gọi  

-  HS làm bài. 1 HS đọc lại.

(22)

- -  

KỂ CHUYỆN

TIẾT 9: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS kể lạiđược từng doạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

2.Kĩ năng: Biết được lời khuyên của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc.

3.Thái độ:Giúp cho các em có ý thức học tập tốt.

*Tích hợp: GDMT

*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Xác định giá trị.

- Ra quyết định và giải quyết vấn đề.

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh ho HS : SGK TV

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC -Nhắc HS viết có nhiều lỗi về nhà chép lại bài.

- Nhận xét giờ học.

   

- H lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện" Con Rồng cháu Tiên ".

? Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi  người điều gì ?

 

-  GV nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện.12’

* GV kể chuyện" Cô chủ không biết quý tình bạn ":

+ GV kể chuyện 2 lần:

- Lần 1: kể diễn cảm.

- Lần 2: Kể kết hợp tranh, đặt câu hỏi.

* Hướng dẫn HS tập kể theo đoạn:15’

- HS kể theo tranh.Đoạn 1:

- GV treo tranh.

?  Tranh vẽ cảnh gì ?  

     

 

- 2 HSkể lại.

- HS khác nhận xét.

- Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý: Cho Rồng, mẹ Tiên. Nhân dân rất tự hào về điều đó.

   

- HS nhắc lại đầu bài.

     

- HS chú ý lắng nghe.

           

- HS quan sát tranh.

- Tranh vẽ cảnh cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào mào rủ xuống, vẻ ỉu xìu.

- Vì gà mái có bộ lông mượt mà và đẻ trứng.

- HS kể đoạn 1 theo tranh.

(23)

- -  

TOÁN

TIẾT 129:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:HS biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; biết cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

2.Kĩ năng: Rèn cho các em kỹ năng giải toán nhanh.

3.Thái độ: Giúp cho các em có ý thức chăm chỉ học tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bng ph.

VBT Toán

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

? Vì sao cô gái đổi gà trống lấy gà mái?

- Gọi 2 HS kể lại đoạn 1.

- Hãy nhận xét xem bạn kể được chưa?

- GV  nhận xét động viên HS.

Đoạn2, 3, 4:(Tiến hành tương tự như tranh1).

* Hướng dẫn HS kể lại toàn chuyện:

- GV nêu yêu cầu, HS kể chuyện theo nhóm.

- Yêu cầu HS kể theo vai.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Ý nghĩa câu chuyện.

?  Qua câu chuyện này giúp con hiểu thêm điều gì?

III. Củng cố, dặn dò.3’

- Nhắc lại nội dung câu chuyện.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện Chuẩn bị bài giờ sau.

- HS khác nhận xét.

       

- HS ngồi theo  nhóm 4 em.

 

- HS kể chuyện trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhóm tự phân vai và kể.

+ Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô đơn. Khi có bạn mới chúng ta không nên quên những bạn cũ của mình.

- Nhắc lại - Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng các bảng trừ trong phạm vi 10.

- Nhận xét - tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- Trực tiếp.

-> GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Luyện tập:25’

Bài 1. Viết các số : - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yc HS làm bài vào vở  - GV nhận xét chữa bài.

 

- 3 – 4 H

- HS  khác nhận xét.

       

- HS nhắc lại.

     

- HS làm bài vào vở.

- Đọc kết quả, lớp nhận xét.

(24)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TRÒ CHƠI :LỬA THIÊNG A.MỤC TIÊU

Giáo dục HS lòng yêu hòa bình ,ghét chiến tranh B.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG

Tổ chức theo lớp C.TÀI LIỆU Sân trường

 D.CÁCH TIẾN HÀNH

 

a. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 b. 21, 22 , 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 ...

Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yc HS làm bài vào vở

 - GV nhận xét chữa bài.Tuyên dương.

- Để làm được bài này con dựa vào đâu?

Bài 3 ( cột 1,2,3 ). Viết theo mẫu:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yc HS làm bài vào vở

-   Nhận xét,  chữa bài.tuyên dương 35 = 30 + 5  27= 20 + 7 19 = 10 + 9 45 = 40 + 5 47 = 40 + 7 79 = 70 + 9 95 = 90 + 587 = 80 + 7  99 = 90 + 9 -  Số 35 , ... có mấy chục và mấy đơn vị?

Bài 4 ( 1,2,3,4). Tính:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách tính.

- Yc HS làm bài - Gọi H đọc kết quả.

- GV nhận xét chữa bài. Tuyên dương.

III.Củng cố, dặn dò.3’

- Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài học sau.

         

- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số

- HS làm bài vào vở.

- Đọc kết quả, lớp nhận xét.

    - TL  

- Viết theo mẫu

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở, đọc bài làm, nhận xét bài.

- TL   - Tính:

 

- Lớp làm bài,

- Đọc kết quả, nhận xét.

- Nhắc lại - Lắng nghe

*Bước 1: Chuẩn bị

GV phổ biến trò chơi để HS nắm được:

+ Tên trò chơi:lửa thiêng + Cách chơi

*Bước 2: Tiến hành chơi

- Tổ chức cho HS chơi thử( 3 lần) - Tổ chức cho HS chơi thử

*Bước 3: đánh giá¸

-GV khen HS đã  thực hiện được.

- Nhắc nhở HS hãy yêu hòa bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.

 

HS chuẩn bị chơi  

Hs  chơi trò chơi  

   

Hs  lắng nghe

(25)

SINH HOẠT TUẦN 33 A. MỤC TIÊU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những  ưu điểm đã đạt đ­ược, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

-Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị tốt cho thi cuối năm học.

   

B. NỘI DUNG

1. GV nhận xét chung

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

2. Phương hướng hoạt động tuần 34

...

...

...

...

      Yên Đức, ngày  06  tháng 05 năm 2019        Tổ trưởng

     

               Lê Thị Thuần  

     

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS