• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 16

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 23/12/2018 Ngày giảng : 23/12/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUẦN 16

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức Tuần 16

Ngày soạn: 20/12/2018

Ngày giảng: Thứ 2/23/12/2018 Toán

Bài 75:  CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng:  Thực hiện giải toán có lời văn 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu HS Quảng: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (3’)  -  Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

 - Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

2.  Ví dụ (12’) a) 10105 : 43 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

       

- Y/c HS nêu các bước chia.

+ Vậy : 10105 : 43 = bao nhiêu ?

+ Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ?

b) 26345 : 35 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

 

 

- 2 Học sinh nêu miệng.

- Nêu lại đầu bài, ghi vào vở.

 

- HS đọc phép tính.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

 

           

- HS nêu.

   10105 : 43 = 235 - Phép chia hết.

 

- HS đọc phép tính.

- HS làm bài.

 

 

   

-  Học sinh nêu miệng.

- Nêu lại đầu bài, ghi vào vở.

 

- HS đọc phép tính.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

 

           

- HS nêu.

   10105 : 43 = 235 - Phép chia hết.

 

- HS đọc phép tính.

- HS làm bài.

   

(3)

             

- Học sinh nêu các bước chia

+ Vậy 26345 : 35 = bao nhiêu ?

* Lưu ý : Phép chia có dư, số dư bao giờ  cũng nhỏ hơn số chia.

3. Luyện tập (23’)

 * Bài 1 : Đặt tính rồi tính.

- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

                         

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét, cho điểm HS.

 

* Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt :

1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 phút: ... m ?

 

- Nhận xét, cho điểm.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

         

+ 26345 : 35 = 752 (dư 25)  

   

-  HS nêu yêu cầu

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

 

  23576   56    117    421      056        00     a)

 

         

b)  

             

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- HS đọc.

- HSTL.

 

- 1 HS lên bảng làm bài.

   

             

+ 26345 : 35 = 752 (dư 25)

     

-  HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

 

  23576   56    117    421      056        00     a)

 

         

b)  

             

(4)

Tập đọc

Bài 31: KÉO CO I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

TCTV: Đấu sức

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Mục tiêu học sinh Quảng:  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT chuẩn bị bài sau.

 

Bài giải

      Đổi: 1 giờ 15 phút  = 75 phút

       38 km 400 m = 38400 m

Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:       

       38400 : 75 = 512 (m)        Đáp số:

512 m    

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- HS đọc.

- HSTL.

 

- 1 HS lên bảng làm bài.

 

Bài giải

      Đổi: 1 giờ 15 phút  = 75 phút

       38 km 400 m = 38400 m

Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:       

       38400 : 75 = 512 (m)

       Đá p số: 512 m

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Tuổi ngựa” 

+ Bài thơ nói lên điều gì

?

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

2. Luyện đọc (10’)

 

- 3 HS thực hiện yêu cầu  

- HS trả lời.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Bài được chia làm 3 đoạn:

 

- HS thực hiện yêu cầu

 

- HS trả lời.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 HS đọc bài, cả lớp

(5)

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?

       

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nhgiã từ.

b) Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.

- T/c cho HS thi đọc.

c. GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?

       

- TCTV: Đấu sức thi xem đội nào khoẻ hơn.

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

 + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp

?        

+ Đoạn 2 cho em biết điều gì

?  

- Gọi HS đọc đoạn 3.

+ Cách chơi kéo co ở làng

. Đoạn 1: Kéo co là ... bên ấy thắng.

. Đoạn 2: Hội làng ... người xem hội.

. Đoạn 3: Còn lại.

- HS đánh dấu từng đoạn  

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải  SGK.

 

- 3 HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co.

- Kéo co phải có hai đội, thường thì số người ở hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lấy lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau ...

   

* Ý1. Cách thức chơi kéo co.

- HS đọc bài.

- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường.  Cuộc thi diễn ra giữa bên Nam và bên Nữ, Nam khoẻ hơn Nữ rất nhiều … tiếng trống , tiếng hò reo cổ vũ náo nhiệt vang lừng …

* Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- HS đọc.

 - Là một cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế, có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong xóm kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại

đọc thầm

- Bài được chia làm 3 đoạn:

. Đoạn 1: Kéo co là ... bên ấy thắng.

. Đoạn 2: Hội làng ...

người xem hội.

. Đoạn 3: Còn lại.

- HS đánh dấu từng đoạn

- Lắng nghe

- HS luyện đọc - Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Kéo co phải có hai đội, thường thì số người ở hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lấy lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau ...

   

* Ý1. Cách thức chơi kéo co.

- HS đọc bài.

- Lắng nghe

- tiếng trống , tiếng hò reo cổ vũ náo nhiệt vang lừng …

* Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- HS đọc.

 - Là một cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số l ư ợ n g m ỗ i b ê n không hạn chế, có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong xóm kéo đến

(6)

Khoa học

Bài 31:  KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

2. Kĩ năng:  Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...

3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...

* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 64 - 65  SGK.

Tích Sơn có gì đặc biệt ? Giáp: Đơn vị dân cư dưới cấp thôn ngày xưa.

+ Em đã thi kéo co hay chơi kéo co bao giờ chưa ? Theo em, chơi kéo co rất vui khi nào

 

+ Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ?

+ Nội dung đoạn 3 là gì ? + Nội dung chính của bài là gì ?

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (13’)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- Gọi  HS đọc nối tiếp cả bài.

 

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: "Trong quán ăn "Ba cá bống"

thành thắng.

   

- VD: Em đã được chơi, trò chơi kéo co rất vui vì rất đông người tham gia, không khí thi đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem ...

- HSTL.

 

* Ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

* Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là một trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người dân Việt Nam ta.

- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung

 

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.

   

- HSTL.

 

* Ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung  

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

-  

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(7)

- Đồ dùng thí nghiệm.

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A.  Kiểm tra bài cũ (5’) + Không khí có ở đâu ?

+ Lớp không khí quanh trái đất gọi là gì ?

- GV nx, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

2. Nội dung (28’)

* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của không khí

+ Cách tiến hành:

- Làm việc cá nhân.

+ Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ?

+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy không khí có mùi gì ? vị gì ?

+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ ?

 

+ Không khí có những tính chất gì ?

 

* Hoạt động 2: Thổi bóng bay phát hiện hình dạng của không khí.

+ Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.

+ Cách tiến hành

+ Phổ biến cách chơi "Trò chơi thổi bóng bay"

- Các nhóm có số bóng bay như nhau cùng bắt đầu thổi.

Nhóm nào thổi bóng xong trước, bóng căng, không vỡ là thắng.

- Tiến hành cho HS thổi.

+ Cái gì chứa trong quả bóng bay làm chúng có hình dạng như vậy ?

HS trả lời.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

               

- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí không có màu mà trong suốt.

   

- Không khí không có mùi, không có vị.

   

- Không phải là mùi của không khí mà là mùi vị của vật nào đó bay vào không khí.

  VD: Mùi nước hoa, mùi thịt nướng, mùi xác động vật chết, …

- Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

             

- HS chơi thổi bóng bay theo nhóm

   

HS trả lời.

      -                

- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí không có màu mà trong suốt.

   

- Không khí không có mùi, không có vị.

   

- Không phải là mùi của không khí mà là mùi vị của vật nào đó bay vào không khí.

  VD: Mùi nước hoa, mùi thịt nướng, mùi xác động vật chết, …

- Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

             

- HS chơi thổi bóng bay theo nhóm

   

(8)

 

Thực hành tốn          Tiết 1 I.Mục tiêu Giúp HS:

1. Kiến thức:  Ôn đặt tính rồi tính chia.

2. Kĩ năng:  Luyện tập cách tính giá trị của biểu thức.

- Ôn giải toán có lời văn dạng trung bình cộng.

3. Thái độ: Yêu thích mơn tốn:

II. Các hoạt động dạy học + Vậy khơng khí cĩ hình dạng nhất định khơng ?

+ Lấy ví dụ chứng minh điều đĩ ?

+ Vậy khơng khí cĩ tính chất gì ?

   

*  Hoạt động 3: Tìm hiểu t/c bị nén và dãn ra của K2

+ Mục tiêu: Giúp HS biết khơng khí cĩ thể bị nén lại và cũng cĩ thể bị giãn ra. Nêu được một số ví dụ ứng dụng tính chất trên trong cuộc sống.

+ Cách tiến hành:

+ Mơ tả thí nghiệm

+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng các tính chất của khơng khí trong đời sống ?

 

C. Củng cố - dặn dị (1’) - Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

 

- Lắng nghe

- Khơng khí khơng cĩ hình dạng nhất định.

- HS lấy ví dụ.

- Khơng khí khơng cĩ hình dạng nhất định mà cĩ hình dạng của tồn bộ khoảng rỗng bên trong vật chứa nĩ.

       

- Hoạt động theo nhĩm.

- Dùng tay ấn thân bơm vào sâu vỏ bơm. Thả ra ta thấy thân bơm bị đẩy về vị trí ban đầu.

- Khơng khí cĩ thể bị nén lại hoặc giãn ra

- Ứng dụng: Bơm hơi vào bánh xe, bĩng đá, bĩng chuyền, …

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

 

- Lắng nghe

- Khơng khí khơng cĩ hình dạng nhất định.

- HS lấy ví dụ.

- Lắng nghe  

         

- Hoạt động theo nhĩm.

- Dùng tay ấn thân bơm vào sâu vỏ bơm. Thả ra ta thấy thân bơm bị đẩy về vị trí ban đầu.

- Khơng khí cĩ thể bị nén lại hoặc giãn ra

- Ứng dụng: Bơm hơi vào bánh xe, bĩng đá, bĩng chuyền, …

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm

b a ø i

tập:      

Hoạt động 1 : Bài tập 1/110:

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

HS đọc yêu cầu

- HS làm, HS nhận xét.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS làm.

- HS nhận xét.

HS đọc yêu cầu

- HS làm, HS nhận xét.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS làm.

- HS nhận xét.

(9)

Hoạt động 2 : Bài tập 2/T110:

* Mục tiêu:HS biết tính giá trị của biểu thức.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm cá nhân trong vở.

- Yêu cầu 2 HS sửa bài.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 : Bài tập 3/T105:

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn cách giải.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 4’.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 : Bài tập 4/T111:

* Mục tiêu:HS tính chia và tìm số dư.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Yêu cầu HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

Hoạt động 5 : Bài tập 5/T111:

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn cách tìm.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 1’.

- Yêu cầu 1 HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

     

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

 

- HS sửa bài.

     

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS theo dõi.

- HS sửa bài.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS làm.

           

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS theo dõi.

- HS sửa bài.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS làm.

   

     

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

 

- HS sửa bài.

     

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS theo dõi.

- HS sửa bài.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS làm.

             

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS theo dõi.

- HS sửa bài.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS làm.

   

(10)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.

2. Kĩ năng:  Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.

3. Thái độ: Yêu thích mơn kể chuyện II. Đồ dùng dạy - học

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

III.  Các hoạt động dạy - học 3.  Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS kể chuyện đã được đọc hay được nghe về đồ chơi của trẻ em.

 

 - GV nxét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu bài lên bảng.

2.  HD kể chuyện (33')

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV đọc, phân tích đề bài, gạch chân những từ trọng tâm.

* Gợi ý kể chuyện:

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.

 + Khi kể em nên dùng từ xưng hơ như thế nào ?

+ Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà em định kể ?  

* Kể trong nhĩm

+ Y/c HS kể chuyện trong nhĩm.

 

- GV HD các cặp gặp khĩ khăn.

* Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nxét bạn kể.

- GV nxét chung và cho điểm từng HS.

C. Củng cố - dặn dị (1’) - Nhận xét tiết học.

 

- 2 HS kể.

 

- Nxét bạn kể.

     

- Ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

   

- 3 HS đọc.

- Khi kể chuyện xưng hơ:

tơi, mình.

 

- Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em cĩ con búp bê biết bị, biết hát ...

 

- HS kể trong nhĩm, trao đổi, sửa lỗi cho nhau.

   

- 5 HS thi kể.

- HS nhận xét.

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

-  HS kể.

 

- Nxét bạn kể.

     

- Ghi đầu bài vào vở.

   

-  HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

     

- Khi kể chuyện xưng hơ: tơi, mình.

 

- Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em cĩ con búp bê biết bị, biết hát ...

 

- HS kể trong nhĩm, trao đổi, sửa lỗi cho nhau.

   

- HS thi kể.

- HS nhận xét.

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(11)

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯ­ỢC MÔNG - NGUYÊN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam.

2. Kĩ năng:  Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo *thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).

3. Thái độ: Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam.

II. Đồ dùng dạy học

- Hình trong SGK - phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động dạy Hoạt động học  

A. KTBC (5’)

+ Nhà Trần đã quan tâm đến việc đắp đê như thế nào ?

 - GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

2. Nội dung (28’)

1) Ý  trí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

- Y/c HS đọc Từ đầu ... sát thát (giết giặc Nguyên) + Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc ?  

         

 

- 2 HS trả lời.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

   

- HS đọc.

- Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”

- Điện Duyên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: “Đánh”

- Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao của cuộc k/c viết hịch tướng sĩ kêu gọi nhân dân đấu tranh có câu: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ...”

 

 HS trả lời.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

       

- HS đọc.

 

- Lắng nghe

- Điện Duyên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: “Đánh”

- Lắng nghe

- Các chiến sĩ tự chích vào tay mình hai chữ “sát thát”

       

- HS đọc và thảo luận câu

(12)

Ngày soạn: 21/12/2018

Ngày giảng: Thứ 3/24/12/2018 Toán

Bài 77:  THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 - tr 85 I.  Mục tiêu

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.Bài 1 (dòng 1, 2)

2. Kĩ năng: Làm tốt các bài tập 3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Mục tiêu học sinh Quảng: : Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.Bài 1 (dòng 1, 2)

II. Đồ dùng dạy - học   

       

* GV nx kết luận:

b) Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà trần và kết quả cuộc kháng chiến.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Y/c HS đọc phần còn lại.

+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ? + Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào ?

- GV nx kết luận:

+ Cuộc k/c chống quân XL Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ?

+  Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này

?

* Kể về tấm gương của Trần Quốc Toản.

* Bài học sgk.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS CB bài sau.

- Các chiến sĩ tự chích vào tay mình hai chữ “sát thát”

- HS đọc và thảo luận câu hỏi.

- Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long để bảo toàn.

Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta.

- Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát.

Quân địch hao tổn trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng.

- Sau ba lần thất bại quân Mông - Nguyên không dám xang xâm lược nước ta nữa. Đất nước sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.

- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.

- 3 HS đọc bài học.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

hỏi.

- Lắng nghe

- Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát.

Quân địch hao tổn trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng.

 

- Lắng nghe

- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.

                 

-  HS đọc bài học.

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(13)

- GV :  Giáo án + SGK 

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (13’)

a. Ví dụ 1:

       9450 : 35 (Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương).

           

- GV nêu lần chia cuối cùng:

0 : 35 = 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7.

b. Ví dụ 2:

      2448 : 24 (Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương).

     

- Chú ý: Lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1.

2. Luyện tập (24') 

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài  

               

 

- 2 Học sinh nêu miệng.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.

   

         

- HS nêu cách tính của mình.

     

- 1 HS thực hiện và nêu cách tính, lớp làm ra nháp.

           

-  HS nêu yêu cầu

- 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

 8750   35  175    250   000          a)

 

 

Học sinh nêu miệng.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

- HS lên bảng, lớp làm ra nháp.

   

         

- HS nêu cách tính của mình.

     

- HS thực hiện và nêu cách tính, lớp làm ra nháp.

           

-  HS nêu yêu cầu

-  HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

 8750   35  175    250   000       a)  

(14)

           

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt

+ Bài toán cho biết gì ?  + Bài toán hỏi gì ?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.         

      Tóm tắt

 1 giờ 12 phút  : 97 200 l        1 phút   : ... l ?  

   

- Nhận xét, cho điểm HS

* Bài 3:   Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán y/c tính gì ?

+ Muốn tính chu vi và diện tích ta phải tính được gì ?

+ Bài toán cho biết những gì ?  

+ Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.         

       Tóm tắt     Dài và rộng: 307 m  Dài hơn rộng: 97 m       Chu vi: ... m ?         Diện tích: ...m2 ?  

         

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

       

       

 - Phần còn lại: 11780 : 42

= 280 (dư 20)  

 2996   28  0196   107      00

  

 2420   12  0020   201        8               b)

 

       

- Phần còn lại:  13870 : 45

= 308 (dư 10)

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- N h ậ n x é t b à i c ủ a bạn.       

- HS đọc đề bài.

- HSTL.

 

- 1 HS lên bảng. lớp làm vào vở.

Bài giải

Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là:

97200 : 72 = 1350 (l )        Đáp

         

 - Phần còn lại: 11780 : 42 = 280 (dư 20)

 

 2996   28  0196   107      00

  b)  

 

       

- Phần còn lại:  13870 : 45 = 308 (dư 10)

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- Nhận xét bài của bạn.       

- HS đọc đề bài.

- HSTL.

 

- 1 HS lên bảng. lớp làm vào vở.

Bài giải

Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là:

97200 : 72 = 1350 (l )        Đ áp số : 1350 l

 

- HS đọc đề, phân tích đề.

(15)

Chính tả (Nghe - viết) KÉO CO

I. Mục t­iêu

1. Kiến thức:  Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

2. Kĩ năng:  Làm đúng BT (2) a/b á        3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

II. Đồ dùng dạy - học - GV: Giấy khổ to và bút dạ.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học  

     

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT chuẩn bị bài sau.

 

số : 1350 l  

- HS đọc đề, phân tích đề.

- Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.

- Tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

- Cho biết hai cạnh liên tiếp là 307m, chiều dài hơn chiều rộng 97 m.

- Là tổng của chiều dài và chiều rộng.

 

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

 

Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất là:

(307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài của mảnh đất là:

105 + 97 = 202 (m) Chu vi của mảnh đất là:

(105 + 202) x 2 = 614 (m) Diện tích của mảnh đất là:

105 x 202 = 21210 (m2)        Đáp số:  Chu vi:  614 m

       Diện tích: 12120 m2

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

- Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.

- Tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

-

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

 

Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất là:

(307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài của mảnh đất là:

105 + 97 = 202 (m) Chu vi của mảnh đất là:

(105 + 202) x 2 = 614 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

105 x 202 = 21210 (m2)        Đáp số: 

Chu vi:  614 m

       Diệ n tích: 12120 m2

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’)    

(16)

Luyện từ và câu

Bài 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1);

tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).

2. Kĩ năng: Làm tốt các bài tập 3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc .

II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh 1 số trò chơi.

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS khác viết bảng lớp.

 

- GV nxét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. HD nghe, viết chính tả (20’)

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.

+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?

 

* HD viết từ khó:

- GV đọc cho cả lớp viết từ khó vào nháp, 2 HS lên bảng viết.

* Viết chính tả:

- GV đọc mẫu bài viết.

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lại bài.

* Chấm chữa bài:

- GV thu chấm, nxét.

3. HD làm bài tập (13’)

* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Y/c đại diện các nhóm lên bảng trình bày.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhắc lại một số trò chơi dân gian của Việt Nam.

- Dặn HS viết lại các từ vừa tìm được vào vở.

- GV nxét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 3 HS viết bảng lớp:

trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ tháng.

 

- Viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng ...

- Lắng nghe.

- Viết bài vào vở.

- Soát lỗi lại toàn bài.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS các nhóm làm bài, ghi vào phiếu.

- Trình bày, nxét và bổ sung.

 

* Lời giải: Nhảy dây, múa rối, giao bóng.

- Nhắc lại.

- HS viết.

- Ghi nhớ.

-  HS viết bảng lớp:

trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- Lắng nghe  

   

- Viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng ...

 

- Lắng nghe.

- Viết bài vào vở.

- Soát lỗi lại toàn bài - HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS các nhóm làm bài, ghi vào phiếu.

- Trình bày, nxét và bổ sung.

* Lời giải: Nhảy dây, múa rối, giao bóng.

- Nhắc lại.

- HS viết.

- Ghi nhớ.

(17)

III. Các hoạt động dạy - học

  Địa lí

T 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.Mục tiêu

1. Kiến thức:  Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:

+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.

+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.

2. Kĩ năng:  Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ( lược đồ).

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. KTBC (3')

- GV kiểm tra VBT của HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (35’)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

     

- Y/c HS thảo luận làm vào vở, các nhóm lên bảng điền.

- GV giải thích một số trò chơi HS chưa nắm được.

+ Ô ăn quan, + Lò cò + Xếp hình

- Trò chơi rèn luyện sức mạnh.

- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo.

- Trò chơi rèn luyện trí tuệ.

* Bài 2:  Gọi HS đọc y/c.

* Bài 3: HS đọc y/c bài.

- Y/c HS làm bài vào vở - Nêu bài làm của mình.

a) Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém đi.

 

b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.

- GV cùng HS nx chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

- Giở vở đặt lên bàn.

   

- Ghi tên bài vào vở.

 

- Đọc y/c: Xếp các trò chơi dưới đây vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

 

- Kéo co, vật.

- Lắng nghe.

- Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.

HS đọc: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu.

 

- HS đọc y/c.

- Làm bài vào vở.

- Nêu bài làm của mình.

+ Em nói với bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi (hoặc gần mục thì đen, gần đèn thì rạng)

+ Em sẽ nói: Cậu xuống ngay đi Đừng đùa với lửa (hoặc Chơi dao có ngày đứt tay đấy xuống đi thôi) - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

 

- Giở vở đặt lên bàn.

   

- Ghi tên bài vào vở.

 

Lng nghe -

             

- Nhảy dây, lò cò, đá cầu.

- Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.

HS đọc: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu.

 

- HS đọc y/c.

- Làm bài vào vở.

- Nêu bài làm của mình.

+ Em nói với bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi (hoặc gần mục thì đen, gần đèn thì rạng)  

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(18)

*Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi:

+ Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới( về nhà cửa, đường phố,…).

3. Thái độ: Yêu thích môn Địa lí II.Đồ dung dạy học

Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.

Bản đồ Hà Nội.

Tranh ảnh về Hà Nội.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt  động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.KTBC: (5’)

 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tiếp theo ) - Kể tên một số nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

- Quan sát các hình trên, em hãy mô tả về cảnh chợ phiên.

- Gv nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới : (30’)  a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu hình 1: Em hãy đọc tên lược đồ hình 1?

- Quan sát hình 1, thảo luận nhóm bàn (tg 2p), chỉ vị trí của Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp những tỉnh nào?

   

- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ.

GV: Vậy qua quan sát lược đồ, bản đồ bạn nào cho cô và các bạn biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?

- YCHS nhắc lại gv ghi bảng:     

1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ - Các em tiếp tục quan sát H1, thảo luận nhóm bàn cho biết từ Hà Nội có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?

   - GV nhận xét, kết luận: Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua, rất thuận

 

-HS trả lời câu hỏi.

- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ người dân thường họp chợ theo những ngày tháng nhất định. Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập. Hàng hóa chủ yếu là sản phẩm sản xuất tại địa phương. Nhìn các hàng hóa bán ở chợ, ta có thể biết được người dân địa phương sống chủ yếu bằng những nghề gì.

 

- HS mô tả

-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thủ đô Hà Nội

-HS nêu nội dung hình 1:

Lược đồ thành phố Hà Nội

-HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ

- 1HS chỉ vị trí Hà Nội trên lược đồ kết hợp cho biết Hà Nội giáp ranh với các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.

- 2 HS chỉ bản đồ  

 

- Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.

   

Lng nghe -

                         

HS mô tả

-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thủ đô Hà Nội

-HS nêu nội dung hình 1: Lược đồ thành phố Hà Nội

                     

Quan sát lược đồ  

 

(19)

lợi để thông thương với các vùng.

Từ Hà Nội có thể đến nơi khác bằng nhiều loại đường giao thông khác nhau như (kết hợp chỉ lược đồ).Hà Nội được coi là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt đường hàng không của Hà Nội nối liền với nhiều nước khác.

- Dựa vào lược đồ bạn nào kể tên sân bay quốc tế ở Hà Nội?

GV: Nội Bài là sân bay quốc tế của nước ta ( 2 sân bay QTế: sân bay Đà Nẵng (Đà Nẵng) – sân bay Tân Sơn Nhất (TP HCM)

- YCHS lên chỉ Sân bay Nội Bài trên lược đồ

- Từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào?

GV: Nếu chúng ta muốn đi máy bay hoặc tàu thì phải về TP HCM mua vé.

 2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển

- Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm nào? Khi đó kinh đô được đặt tên là gì?

 

- Vậy thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?

GV: Hiện nay nhân dân cả nước đặc biệt là nhân dân thủ đô Hà Nội đang hướng tới ngày đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội tức là tính đến nay Hà Nội ở tuổi 1000.

- Vậy để hiểu rõ hơn về Hà Nội các em quan sát các hình 3,4 em hãy cho biết khu phố cổ và khu phố mới có gì khác nhau? (về nhà cửa, đường phố, …)

( Dành cho HS khá, giỏi)

- Dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở

     

- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ

- Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đường hàng không.

                     

- Sân bay Nội Bài  

     

- 1HS chỉ lược đồ  

- HS nêu  

     

-Các nhóm trao đổi thảo luận nhóm bàn.

-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .

- Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm 1010

- Khi đó Hà Nội có tên là Thăng Long.

 

- Đại La, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, … tới nay Hà Nội đã ở tuổi 1000.

 

             

- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ - Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đường hàng không.

     

-Các nhóm trao đổi thảo luận nhóm bàn.

-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .

- Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm 1010

- Khi đó Hà Nội có tên là Thăng Long.

 

- Đại La, Đông Đô, Đ ô n g Q u a n , Đ ô n g Kinh, … tới nay Hà Nội đã ở tuổi 1000.

 

- Khu phố cổ gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trước đây ở khu phố đó. Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính. Đường nhỏ, chật, yên tĩnh.

- Khu phố mới thường được lấy tên các danh nhân. Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại.

Đường to rộng, nhiều xe cộ đi lại.

 

- HS nối tiếp phát biểu:

Hồ Hoàn Kiếm;

(20)

Hà Nội mà em biết?

- GV giới thiệu 1 số danh lam thắng cảnh ở Hà Nội. ( vườn quốc gia Xuân Sơn; Ba Vì)

 3/ Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:

- GV chia nhóm (6 nhóm-2 nhóm1ND); nhiệm vụ các nhóm như sau: Dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi:

Nhóm 1 + 2: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị hàng đầu của cả nước.

GV: Các đại sứ quán như: Đại sứ quán Mĩ, đại sứ quán Anh, Quốc hội; (Trụ sở Bộ Ngoại giao; Hội trường Ba Đình; TT Hội nghị Quốc gia ; Quốc tế)

Nhóm 3 + 4: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của nước ta.

GV giới thiệu: Nhà máy cao su Sao Vàng; siêu thị Metro; Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn; bưu điện Hà Nội … Nhóm 5 + 6: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm văn hóa, khoa học của nước ta.

GV giới thiệu: Bảo tàng quân đội, lịch sử, dân tộc học; Thư viện Quốc gia; Viện toán học, …

- GV hệ thống bằng sơ đồ thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. 

   

3.Củng cố -  Dặn dò (5’) - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”.

- Nhận xét tiết học .

- Khu phố cổ gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trước đây ở khu phố đó. Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính.

Đường nhỏ, chật, yên tĩnh.

- Khu phố mới thường được lấy tên các danh nhân. Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại. Đường to rộng, nhiều xe cộ đi lại.

 

- HS nối tiếp phát biểu:

Hồ Hoàn Kiếm;

Hồ Tây; Vườn Quốc gia Ba Vì; …

-HS quan sát  

 

-HS thảo luận nhóm theo YCGV

-Đại diện các nhóm trình bày KQ

- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.

- Quốc hội; văn phòng chính phủ

 

- Nhiều nhà máy. Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện

- Có trường đại học đầu tiên Văn Miếu- Quốc tử giám. Nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước

 

- HS quan sát

- HS nhìn sơ đồ và trình bày.

Chúng ta phải chăm chỉ học tập để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

Hồ Tây; Vườn Quốc gia Ba Vì; …

-HS quan sát  

 

-HS thảo luận nhóm theo YCGV

-Đại diện các nhóm trình bày KQ

     

- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.

- Quốc hội; văn phòng chính phủ

 

- N h i ề u n h à m á y . Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện…

       

- Có trường đại học đầu tiên Văn Miếu- Quốc tử giám. Nhiều v i ệ n n g h i ê n c ứ u , trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước.

       

- HS quan sát

- HS nhìn sơ đồ và trình bày

                   

Chúng ta phải chăm

(21)

Ngày soạn: 22/12/2018

Ngày giảng: Thứ 4/25/12/2018 Tập đọc

Bài 32:  TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê- ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kĩ năng:  Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: Yêu thích môn Địa lí II. Đồ dùng dạy -  học 

-  Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

chỉ học tập để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “kéo co”

+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vẻ ?

- GV nx ghi điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài lên bảng.

2. Luyện đọc (11’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?  

       

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp và luyện đọc tiếng khó: Bu-ra-ti-nô; Toóc- ti-la; Đu-re-ma; A-li-xa; A-di-li- ô; Bu-ra-ba

- Gọi 3 HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Tổ chức cho đọc theo nhóm 3.

- T/c cho các nhóm thi đọc.

c) GV đọc mẫu toàn bà.i 3. Tìm hiểu bài (10’)

- Y/c HS đọc phần giới thiệu  

- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

 

- HS đọc, lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 3 đoạn.

. Đoạn 1: Biết là Ba-ra-ba ... lò sưởi này.

. Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên ... Các-lô a.

. Đoạn 3: Vừa lúc ấy ...

nhanh như mũi tên.

- HS đánh dấu đoạn vào sách.

 

- 3 HS đọc bài, luyện đọc từ khó.

   

- 3 HS đọc kết hợp nêu các từ chứ giải sgk.

 

- Đọc trong nhóm 3.

- Thi đọc  

   

- Lắng nghe  

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

 

- HS đọc, lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 3 đoạn.

. Đoạn 1: Biết là Ba-ra- ba ... lò sưởi này.

. Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên ... Các-lô a.

. Đoạn 3: Vừa lúc ấy ...

nhanh như mũi tên.

- HS đánh dấu đoạn vào sách.

 

-  HS đọc bài, luyện đọc từ khó.

   

- 3 HS đọc kết hợp nêu các từ chứ giải sgk.

 

- Đọc trong nhóm 3.

(22)

Toán

Bài 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ -tr86 I. Mục tiêu

truyện.

+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?

- Y/c HS đọc đoạn “Từ đầu ... bác Các- lô ạ”

+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?

   

- Y/c HS đọc đoạn còn lại.

+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm ?

   

+ Chú bé gỗ đã thoát hiểm ntn ?  

+ Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?

+ Câu truyện nói lên điều gì ?  

   

- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa.

4. Hướng dẫn đọc diễn cảm (12’)

- GV treo bảng phụ đoạn đọc diễn cảm.

- Y/c HS luyện đọc nhóm 2.

- T/c cho HS đọc phân vai.

 

- GV nx ghi điểm.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.

           

C. Củng cố - dặn dò (1’) - GV nx tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

- HS đọc.

- Ba- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.

 

- HS đọc thầm.

 

- Chú chui vào một cái bình bằng đất đặt trên bàn ăn, ngồi im đợi Ba-ra-ba uống rượu say từ trong bình thét lên: “kho báu ở đâu, nói ngay” khiến 2 tên ...

- HS đọc bài.

- Cáo A-li-xa và mèo A- di-li-ơ biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền ...

- Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.

- HS trả lời  

* Ý  nghĩa: Cậu bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được điều bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác.

- 3 HS nhắc lại, ghi vở.

 

- HS tìm cách đọc hay.

- HS luyện đọc.

- Đọc phân vai, lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 3 HS đọc.

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

- Thi đọc  

 

- HS đọc.

- Ba- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.

 

- HS đọc thầm.

 

- Chú chui vào một cái bình bằng đất đặt trên bàn ăn, ngồi im đợi Ba- ra-ba uống rượu say từ trong bình thét lên: “kho báu ở đâu, nói ngay”

khiến 2 tên ...

- HS đọc bài.

- Cáo A-li-xa và mèo A- di-li-ơ biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền ...

- Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.

- HS trả lời

* Ý  nghĩa: Cậu bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được điều bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác.

- 3 HS nhắc lại, ghi vở.

 

- HS tìm cách đọc hay.

- HS luyện đọc.

- Đọc phân vai, lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(23)

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

Bài 1 (a), bài 2 (b)

3. Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

II. Đồ dùng dạy – học  - GV:  Giáo án + SGK 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Ví dụ (13’)

a) Trường hợp chia hết:

       1944 : 162 = ?  

 1944  162  0324  12   000              

           

+ Nêu cách tính.

* Chú ý cách ước lượng:

- 194 : 162 = ? (có thể lấy 1 : 1

= 1)

- 324 : 162 = ? (Có thể lấy 3 : 1

= 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324, nên lấy 3 : 1 được 2 hoặc ước lượng lấy 300 : 150 được 2 ).

b) Trường hợp chia có dư:

- 1 HS tính và nêu các bước

- 2 HS nêu miệng.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.

   

         

- HS nêu cách tính của mình.

 

- Lắng nghe  

- HS nêu và tính.

 

       

 

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.

- HS nêu cách tính của mình.

 

- Lắng nghe  

- HS nêu và tính.

 

       

- HS nêu.

 

- HS nêu yêu cầu.

- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài .

  a)  

   

(24)

tính.

* Lưu ý học sinh cách ước lượng.

       

- Nêu cách ước lượng của mình.

3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

                     

* Lưu ý HS:

- Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

- Số dư nhỏ hơn số chia.

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 2:  Tính giá trị của biểu thức.

       

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 3:   Gọi HS đọc bài toán.

Tóm tắt:

Cửa hàng 1: 7128 m ; mỗi ngày bán 

      đ ư ợ c 2 6 4 m      

Cửa hàng 2: 1728 m ; mỗi ngày bán

      đ ư ợ c 2 9 7 m.      

Cửa hàng nào bán hết sớm hơn ? và sớm hơn ... ngày ?

- HS nêu.

 

- HS nêu yêu cầu.

- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài .

  a)  

     

4957   165 0007   30                             b)

1935  354  165    5

          

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- Nhận xét bài của bạn.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) 1995  x  253  +  8910  :  495

 =     504735     +          18       =  504753

 

b)

1935  354  165    5

          

- Đổi chéo vở  

               

 kiểm tra lẫn nhau.

- Nhận xét bài của bạn.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) 1995  x  253  +  8910  :  495

 =     504735     +          18       =  504753

b) 8700 :  25 :  4  =  348  :  4   =  87

 

- Đọc đề bài, tóm tắt và giải bài.

Bài giải

Số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải đó là:

7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải đó là:

(25)

Khoa học

Bài 32:  KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là ôxy duy trì sự cháy và khí Nitơ không duy trì sự cháy.

2. Kĩ năng:  Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.

3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học

* Mục tiêu học sinh Quảng: :  Làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là ôxy duy trì sự cháy và khí Nitơ không duy trì sự cháy.

II. Đồ dùng dạy - họcj - Đồ dùng thí nghiệm III. Hoạt động dạy - học  

- Nhận xét, cho điểm C . Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

b) 8700 :  25 :  4  =  348  :  4   =  87

 

- Đọc đề bài, tóm tắt và giải bài.

Bài giải

Số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải đó là:

7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải đó là:

7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 < 27 nên cửa hàng số hai bán hết sớm hơn cửa  hàng số một và sớm hơn số ngày là:

27 – 24 = 3 (ngày)

       Đá p số: 3 ngày

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 < 27 nên cửa hàng số hai bán hết sớm hơn cửa  hàng số một và sớm hơn số ngày là:

27 – 24 = 3 (ngày)         Đáp số: 3 ngày

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5')   + Không khí có những t/c gì ? - Nx, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')

2. Nội dung (28')

* Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí  

+ Mục tiêu: Làm thí nghiệm để xác định 2 thành phần

 

- HS trả lời.

   

- Nhắc lại đầu bài.

             

 

- HS trả lời.

   

- Nhắc lại đầu bài.

             

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS