CHUYÊN ĐỀ 1 : PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
GVBM : ĐOÀN NGỌC DŨNG
Phương pháp đặt ẩn phụ.
BÀI 1 : Giải các phương trình sau :
1)
Đặt t = 3x2 + 5x + 1. Khi đó, ta có:
1 t7 t 1 t71 t (2) Điều kiện :
7 t
0 t 0 7 t
0
t t 0
2 t712 t t2 t 6 t 3 t = 9 Do đó : 3x2 + 5x + 1 = 9 3x2 + 5x – 8 = 0 3 x 8 1
x . Vậy nghiệm là : x1x8/3
2)
Đặt t = 4x2 – 7 0 , ta có : t16 t 2 t16 2 t t1644 t t t 3t9 Do đó : 4x2 – 7 = 9 x2 = 4 x = 2. Vậy nghiệm là : x = 23)
Đặt4 7 4 7 2 x 1 2 x x t
2
2
1 t5 t 3t13
4 t 7
t 5
3t 13 2 t
t 5
t 8 4t
t 5
t 8
3t 4t 64 0 t2 5 t
2 2 2
loại
nhận 3 t 16
4 t
Ta có : x2 + x + 2 = 4 x2 + x – 2 = 0 x = 1 x = 2.
Vậy nghiệm là : x1x2.
4)
Điều kiện : x 0Do x = 0 không là nghiệm của (*) nên khi x > 0 thì : (*) 4 6 x
x 5 2 x 8
x 5
2 (1)
Đặt : 2 10
x x 5 2 x 2
x 5 2
t Cauchy . Khi đó :
1 t8 t4 62t42
t8
t4
36 832 t t 4 t 256 t 32 t
16 t 10 t 2
16 32 t 4
t2 2 2
Với t = 8 8
x x 5
2 2x2 – 8x + 5 = 0
2 6 x 4
So với điều kiện, phương trình có hai nghiệm :
2 6 x 4
2 6
x4 BÀI 2 : Giải các phương trình sau :
1)
(1)
x2 5x2
3 x25x20Đặt t x2 5x2, t 0 x2 + 5x + 2 = t2
Khi đó ta có : t2 – 3t + 4 = 0
7 x
2 4 x
2 x 5 loại x
1 t
4
t 2
Vậy nghiệm là : x = –7 x = 2.
2)
Đặt t x2 7x7, điều kiện : t 0 Phương trình (1) có dạng 3t2 + 2t – 5 = 0 Từ đó tìm được t = 1 (thỏa mãn) và3
t5 (loại)
Suy ra x2 7x71x27x60 x = 1 và x = 6. Vậy nghiệm là : x = 1 và x = 6.
3)
(1)
x2 3x7
20 x2 3x7Đặt x2 3x7t0.
Khi đó, ta có : t2 t 20 0 t 5 t 4 (loại) Ta có : x2 3x75x6x3.
Vậy nghiệm là : x = 3 ; x = 6.
4)
Điều kiện : –1/2 x 3/2(1)
4 ) 1 x 4 x 4 3 ( x 4 x 4 2 4 4
) 1 x 4 x 4 x ( 2 3 1 x 2
2 2
2 2
2 2
4
] 4 ) 3 x 4 x 4 3 [(
x 4 x 4 2 4 4
) 1 x 4 x 4 3 ( x 4 x 4 2 4
2 2
2 2
2
2
(2)
Đặt t 4x2 4x3 4(2x1)2 2 0 t 2
Ta có : (2) 16 8t t 8t 16 t 8t 8t 0 t(t 8t 8) 0
4 ) 4 t t ( 2
4 4 2 4 2 3
2
2
t(t + 2)(t2 – 2t – 4) = 0
0 t (
( 2 t
( 0
t
loại) 5 1 t
loại)nhận)
4x24x304x24x30
2 x1
2 x 3 BÀI 3 : Giải các phương trình sau :
2)
Điều kiện : x < 5 hoặc x 2Đặt
5 x
2 5 x
x
t
t2 = (x + 5)(x – 2). Phương trình (1) trở thành t2 – 4t + 3 = 0
3 t
1 t
Với t = 1 thì
0 11 x 3 x
5 x 1 2 x 5 x
0 5 1 x
5 x
2 5 x
x 2
2 53 x 3
(nhận)
Với t = 3 thì
0 19 x 3 x
5 x 9 2 x 5 x
0 5 3 x
5 x
2 5 x
x 2
2 85 x 3
(thỏa mãn điều kiện). Vậy nghiệm là
2 85 x 3
2 ; 53
x 3 BÀI 4 : Giải các phương trình sau :
1)
Đặt t = 3 2x 6 2x t2 = 9
103x4 4x2
Phương trình đã cho trở thành : t2 – 9t = 0 t = 0 hay t = 9 Với t = 0 : 3 2x 6 2x x =
5 6
Với t = 9 : 3 2x6 2x = 9 (điều kiện : 2 x 2)
2 x
4 x 2 12 9 x 2 x 2 2 3 x
2
12 2x 5x15 (vô nghiệm)
2)
Điều kiện : 3 x 66 x
3 x 0 x 6
0 x
3
. Đặt t 3x 6x, t 0.
Ta có t2 92 (3x)(6x). Suy ra
2 9 ) t
x 6 )(
x 3 (
2
Do đó : 2t 6 t 9 t 2t 3 0
2 9 3 t
t 2 2
2
loại) nhận) ( 1 x
( 3 x
9 ) x 6 )(
x 3 ( 2 9 3 x 6 x
3
6 x
3 x 0 x 6
0 x
3 . Vậy nghiệm là : x = –3 và x = 6.
3)
Điều kiện: x ≥ 4.Đặt t x4 x4 0 t2 = x + 4 + x – 4 + 2 x2 16 t2 = 2x + 2 x2 16 (1) t2 – t – 12 = 0
loại) nhận) ( 3 t
( 4
t
Vậy (1)
2 2
2
2 x 16 (8 x)
8 x 4 x 8 16 x
4 x 16 16 x 2 x 2
4 x 4 4 x 4 x
4 x
5 5 x
x
8 x 4 80 x 16
8 x 4 x
x 16 64 16 x
8 x 4
2
2
. Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
4)
Điều kiện : x ≥ 1Đặt t 3x2 x1, (t 0) t2 4x32
3x2
x1
4x92 3x2 5x2 t2 6 Ta có: t = t2 – 6 t2 – t – 6 = 0
loại 2 t
3
t 3x2 x13 3x25x262x
2 x 2 x
17 x
3 x 1 0 34 x 19 x
3 x 1 x
4 x 24 36 2 x 5 x 3
3 x 1
2 2
2
So với điều kiện, ta có nghiệm của phương trình là: x = 2
5)
Điều kiện : 7x 6. Đặt t 7x7 7x6, (t 0).
Phương trình (1) trở thành
t 13
loại 14 0 t
182 t t2
Với t = 13 thì 7x7 7x6 13 49x27x42 847xx6 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 6.
6)
Điều kiện : 3 x 2Đặt t 3x 2x, t 0. Ta có t2 52 x2x6.
Suy ra 2 x2 x6t25 (2)
Thay vào (1) ta được t – (t2 – 5) + 1 = 0 t2 – t – 6 = 0 (t – 3)(t + 2) = 0 Vì t 0 nên t = 3.
Thay vào (2) suy ra
x 2
1 0 x
2 x 1 x 0 2 x x 2 6 x
x2 2 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có hai nghiệm là : x = 1 và x = 2.
7)
Điều kiện : 0 x 35/2
1
x7 x
2 x7 x
420Đặt t x7 x 0, ta có : t2 + t – 42 = 0 t = 6 (nhận) t = 7 (loại)
x7 x 6x7x2 x27x 362 x27x 292x
144x 841 841
x
144 2
x 29 0 x
4 x 116 841 x 7 x 4
2 x 29 0
2 2
. Vậy phương trình có nghiệm
144 x841.
8)
Điều kiện : x2 – 16 0 x2 16 x 4 x 4Đặt 2t x x 16
4 16 x 2 x t 2 2
4 x 4
t x 2 2 2 2
Ta có : t = 2t2 – 6 2t2 – t – 6 = 0 t = 2 t = 2
3
Khi t = 2, ta có :
2 2 2 2
x 8 16 x
0 x x 8
8 16 x 16 16 x 2 x 2 4 4 x 4 x
5 5 x
x
8 x 4 x
x 16 64 16 x
8 x 4
2
2
Khi 2
t3, ta có : x4 x43 : vô nghiệm Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
BÀI 5 : Giải các phương trình sau :
1)
Đặt :
0 8 x 2 x 3 v
0 15 x 2 x 3 u
2 2
. Ta có hệ:
3 v
4 u 1 v u
7 v u 7 v u v u
7 v u 7 v u
7 v u
2 2
Do đó :
0 1 x 2 x 3
0 1 x 2 x 3 9
8 x 2 x 3
16 15 x 2 x 3 3
8 x 2 x 3
4 15 x 2 x 3
2 2 2
2 2
2
3x2 – 2x – 1 = 0
3 x 1
1 x
2)
Đặt u 4x2 5x10 ; v 4x24x4
2x1
2 31Ta có hệ :
u v
u v
03 x 9 4 x 4 x 4 1 x 5 x 4 v u
3 x 9 v
u 2 2
2 2
2
2
uv
uv
uv
0
uv
uv1
0
Vì u 0 , v > 1 nên u + v – 1 > 0 u – v = 0 hay u = v Do đó :
3 x 1
R x 3 x 4 x 5
R x 4 x 4 x 4 1 x 5 x 4
0 4 x 4 x 4 4
x 4 x 4 1 x 5 x
4 2 2 22 2
3 x1
3)
Đặt 5x u0 ; x3v0. Điều kiện : 3 x 5 03 x
0 x
5
2 u uv v 2v u
v
1 u3 3 2 2
. Ta có hệ phương trình :
0 v
0 0 u
v . 2 u v uv u
2 v u
2 2
2 2
5x 0x5
x30x3
Vậy nghiệm là x = 5 x = 3
4)
Đặt 0x
x 4356
u x2 và v x x24356x2 0
Ta có :
loại11 v
6 u 6 v
11 u 66 4356 v
. u
5 v u
119 x 36 x
36 x 120 x
x 120 4356 x
x 36 4356 x
x
x 121 x 4356 x
6 x 4356 x
x
x 11 x 4356 x
2 2
2 2
2 2
2 2 2
2 2
119 x 6
(vì x 0). Vậy nghiệm là
119 x 6
5)
Đặt u 2x30 ; v x10Ta có hệ :
u v 5
u v
2 x v u
2 x v u 5 2 x 1 x 3 x 2 v u
5 2 v x
u 2 2
2 2 2
2
uv
uv5
0
Nếu u – v = 0 u = v, ta có : x2
loại 1x 1 x 3 x 2
0 1 1 x
x 3 x 2
phương trình vô nghiệm
Nếu u + v – 5 = 0 v = 5 – u, ta có :
10 27 u x
5 5 2 u x
5 2 2 u x
5
u
729 x 54 x 300 x 100 200
729 x 54 3 x
x 10 2
27 3 x
x
2 2 2
x2 – 146x + 429 = 0 x = 143 x = 3
Thử lại : Khi x = 143 :
5 2 1 143
143 3
286 loại x = 143
Khi x = 3 :
5 2 1 3
3 3
6 nhận x = 3 Vậy nghiệm là x = 3.
6)
Đặt
3 3
x 3 v
1 x u
Ta có hệ
0 v . u
2 v u 2 2 . uv 3 2
2 v u 2 v u uv 3 v u
2 v u 2 v u
2 v
u 3
3 3 3
3 3
3 3
3 3
2 v
0 u 0 v
2 u
Với
0 v
2 u 3 ta có
0 x 3
2 1 x
3
3 3
x = 3
Với
3 2 v
0
u ta có
3 3
3
2 x 3
0 1
x x = 1
Vậy nghiệm là x = 1 x = 3.
7)
Điều kiện : x 0 Đặt
3 3
x 1 v
x 1 u
Theo phương trình (1) thì u + v = 2
Mặt khác, ta có : u v 1 x 1 x 2
3 3
3 3 3
3 Việc giải phương trình (3) chuyển về giải hệ phương trình
2 v u
2 v u
3
3
1 v
1
u (thỏa mãn điều kiện).
Từ đó suy ra x 0x0.
8)
Điều kiện : x 1. Đặt
0 1 x v
x 2 u 3
Theo phương trình đã cho thì u + v = 1. Mặt khác, ta có : u3v2
3 2x
3 x1
2 1Ta có hệ phương trình
1 v u
1 v u
2
3
1 v
0 u
0 v
1 u
3 v
2 u . Các nghiệm là : x1 = 2, x2 = 1, x3 = 10.
9)
Điều kiện : x 1/2.Đặt 3 x 2
u 1 ; x
2
v 1 (v 0), từ đó ta có hệ
0 u 2 u u
u 1 v 1 u 1 u
u 1 v 1 v u
1 v u
2 2 3
2 3 3
1 v
0 u hoặc
0 v
1 u hoặc
3 v
2 u . Từ đó ta tính được các giá trị của x là
2
1 ; 2 1;
2
17 .
Vì v và x đều thỏa mãn điều kiện nên phương trình có ba nghiệm trên.
10)
Đặt
4 4
1 x v
x 18
u
0 v
; 1 x v
0 u
; u 18 u
4 4
u4 + v4 =17 Ta có hệ phương trình :
17 v u
3 v u
4 4
Ta có : u4 + v4 = (u2 + v2) – 2u2v2 = [(u + v)2 – 2uv]2 – 2u2v2 = 2u2v2 – 36uv + 81 (vì u + v = 3) Vậy : u4 + v4 = 17 2u2v2 – 36uv + 64 = 0
16 uv
2 uv
Nếu uv = 2, ta có :
1 v
2 u
2 v
1 u 2
uv 3 v u
+ 4 x11x2 + 4 x12x14
Nếu uv = 16, ta có :
16 uv
3 v
u (vô nghiệm)
Đặt
3 x v
3 x
u ; u 0
x v
3 x u
3 2
v3 – u2 = 3 Ta có hệ phương trình :
2 3 u v
1 1
v u
2
3 . Từ (1) u = v + 1. Thế u vào (2), ta được : v3 – v2 – 2v – 1 = 0 (v – 1)(v2 – 2) = 0
2 v
1 v 0 2 v
1 v
2
v = 1 u = 2 x = 1
v 2u1 2x2 2
v 2u1 2 (loại) Vậy nghiệm là : x = 1 ; x2 2.
11)
Đặt
3 3
x 35 v
x u
Ta có hệ phương trình :
6 uv
5 v u 35 5 . uv 3 5
5 v u 35 ) v u ( uv 3 ) v u (
5 v u 35 v u
5 v u
3 3
3 3
3 v
2 u 2 v
3
u (thỏa mãn điều kiện). Vậy nghiệm là x = 27 x = 8.
12)
Điều kiện : x 1 Đặt
0 1 x v
2 x u 3
. Ta có hệ phương trình
2 3 v u
1 3
v u
2 3
Từ (1) có v = 3 – u, thay thế vào (2) được u3(3u)23u3(96uu2)30 )
0 6 u do ( 1 u 0 ) 6 u )(
1 u ( 0 6 u 6 u
u3 2 2 2
Với u = 1, ta có : 3 x2 1x21x3 Vậy nghiệm là x = 3.
13)
Điều kiện : 0x97. Đặt
0 x v
0 x 97 u
4 4
. Phương trình (7) có dạng a + b = 5.
Lại có u4v4
4 97x
4 4 x 4 97Ta có hệ phương trình
97 v u
5 v u
4
4
3 v
2 u 2 v
3
u (thỏa mãn điều kiện).
Từ đó suy ra x = 81 và x = 16.
BÀI 6 : Giải các phương trình sau :
1)
Điều kiện :5
x2. Đạo hàm : (x2 – 2)’ = 2x rút gọn và đặt t 5x 2 0 Đặt t 5x2 0t2 5x2
2(1), (2)
0 2 t 5 x
0 2 x 5 t
2 2
(t – x)(t + x) + 5(t – x) = 0 (t – x)(t + x + 5) = 0
x 5 t
x t
Với : t = 5 – x 5x2 5x : vô nghiệm
Với :
2 33 x 5
0 2 x 5 x
0 x x
2 x 5 x
t 2
(thỏa điều kiện)
2)
Ta có : x2 x 5 5 x2 5 x 5 0 (1)Điều kiện : x 5. Đạo hàm : (x2 – 5)’ = 2x rút gọn và đặt t x 5 0 Đặt t x5 0t2 x5
2(1), (2)
5 t x
5 x t
2 2
t2 – x2 = x + t (t – x)(t + x) – (x + t) = 0 (x + t)(t – x – 1) = 0
1 x t
x t
Với :
2 21 x 1
x 5 x
0 x x
5 x x
t 2
(thỏa điều kiện)
Với :
2 17 x 1
0 4 x x
1 1 x
x 5 x 1 x
t 2
(thỏa điều kiện)
3)
Điều kiện : 9x2 + 12x – 2 0Đặt 3y2 3x8
3y2
2 3x8Khi đó ta có :
1 : 3x2
2 6 3x8
3x2
2 3y8Vậy ta có hệ :
3 8 x 3 2 y 3
2 8 y 3 2 x 3
2 2
Điều kiện :
0 8 x 3
0 8 y 3
Trừ (2) cho (3): (3x – 3y)(3x + 3y + 4) = 3y – 3x (3x – 3y)(3x +3y + 5) = 0 x = y hoặc 3x +3y +5 = 0
Với x = y :
loại 3
x 4
nhận 3
x 1
Với 3x + 3y + 5 = 0 : (3x + 2)2 = 3x + 3 9x2 + 15x + 1 = 0
nhận 6
21 x 5
loại 6
21 x 5
Vậy phương trình có hai nghiệm : 3 x 1 hoặc
6 21 x 5
.
4)
Điều kiện : x 7 Đặt :3 7 1 x
y (y 1)
3 7 1 x
y 2
y2 3y2 + 6y = x + 4 (1)
(*) 3x2 + 6x – 3 = y + 1 3x2 + 6x = y + 4 (2)
(1), (2)
4 y x 6 x 3
4 x y 6 y 3
2
2
0 7 x y 3
x
y
4 0 7 x y 3
3 x
y
673 x 5
0 4 x 5 x 3
1 x 3
7 1 x
x
3 2
669 x 7
0 5 x 21 x 9
3 x 4 7 3
7 x x
3 4 4
2
So với điều kiện, nghiệm là :
6 69 x 7
6 73
x 5 .
5)
Điều kiện :3
x1. Đặt : 3x1
2y3
0,
2 y 3
2x 3
2y 3
2
y x
1 x 3 3 y 2
1 x y 2 3 x
2 2 2
2 2
2(x – y)(2x + 2y – 6) + 2(x – y) = 0 (x – y)(2x + 2y – 5) = 0 y = x 2y = 5 – 2x
Với :
8 97 x 15
0 8 x 15 x 4
2 x 3 x 2 3 1 x 3 x y
2
Với :
8 73 x 11
0 3 x 11 x 4
1 2 x
x 2 1 x 3 x 2 5 y
2 2
So với điều kiện, nghiệm phương trình là :
8 73 x 11
8 97
x15 .
6)
Điều kiện : x 3. Đạo hàm : (2x2 + 4x)’ = 4x + 4 rút gọn và đặt x 3t 1 2
Đặt
2x 5x t 1 0
0 1 x t 4 t 2 1
t x 4 x 2
3 x 2 t 4 t 2 2
3 1 x
t 22 22
2(t2 – x2) + 5(t – x) 2(t – x)(t + x) + 5(t – x) = 0 (t – x)(2t + 2x + 5) = 0 t = x
2 5 x t 2
Với :
4 3 x 17
2 x 4 x 2 3 x
1 1 x
2 x 3 x x
t 2
Với :
4 13 x 5
0 3 x 10 x 4
2 x 3 2 x
3 2
3 x 2
t 5
2
So với điều kiện, nghiệm phương trình là :
4 13 x 5
4 17
x 3
7)
Điều kiện : 2x 1. Đạo hàm : (x2 – 2x)’ = 2x – 2 rút gọn và đặt t 1 2x 1
Đặt t x 0
t x
t x
00 2 t 2 x 2 x
0 2 x 2 t 2 1 t
x 2 1
t 22 2 2
t = x t = –x
Với : x 2 2
0 2 x 4 x
1 1 x
x 1 x 2 x
t 2
Với : t x 2x1x1 : vô nghiệm
2 x 1
So với điều kiện, nghiệm phương trình là : x2 2.
8)
Điều kiện :2
x5. Đạo hàm : (4x2 + 4x)’ = 8x + 4 rút gọn và đặt 2t 1 2x 5 Đặt
4x 4x 2t 4 0
0 4 x 2 t 4 t 4 1 t 2 3 x 4 x 4
5 x 2 1 t 4 t 5 4
x 2 1 t
2 2
2 2
2
4(t2 – x2) + 6(t – x) = 0 2(t – x)(t + x) + 3(t – x) = 0 (t – x)[2(t + x) + 3] = 0 t = x x 2 t3
Với :
4 17 x 1
0 2 x x 2
2 x 1 1 x 2 5 x 2 x t
2
Với :
4 13 x 3
0 1 x 6 x 4
1 2 x
x 2 5 x 2 2 x
t 3 2
So với điều kiện, nghiệm phương trình là :
4 13 x 3
4 17
x 1
.
9)
Điều kiện :3
x5. Đạo hàm : (9x2 – 6x)’ = 18x – 6 rút gọn và đặt 3t 1 3x 5
Đặt
9x 6x 3t 4 0
0 4 x 3 t 6 t 9 1 t 3 5 x 6 x 9
5 x 3 1 t 6 t 5 9
x 3 1 t
3 22 22
9(t2 – x2) – 3(t – x) = 0 (t – x)(3t + 3x – 1) = 0 t = x
3 x 3 t 1
Với :
3 x 4 0 4 x 9 x 9
3 x 1 1 x 3 5 x 3 x t
2
Với :
6 21 x 1
0 5 x 3 x 9
0 x x
3 5 x 3 3
x 3
t 1 2
So với điều kiện, nghiệm phương trình là :
6 21 x 1
3
x 4 .
10)
Điều kiện : x 6. Đạo hàm : (x2 + 4x)’ = 2x + 4 rút gọn và đặt t 2 x6 Đặt
x 4x t 2 0
0 2 x t 4 t 2
t x 4 x
6 x 4 t 4 6 t
x 2
t 22 22
(t2 – x2) + 5(y – x) = 0 (t – x)(t + x) + 5(t – x) = 0 (t – x)(t + x + 5) = 0 t = x t = x – 5
Với :
2 17 x 3
0 2 x 3 x
2 2 x
x 6 x x
t 2
Với :
2 13 x 5
0 3 x 5 x
3 3 x
x 6 x 5 x
t 2
So với điều kiện, nghiệm phương trình :
2 13 x 5
2 17
x 3 . BÀI 7 : Giải các phương trình sau :
1)
Tập xác định : D = R. Đặt : 3 3x52y3 (2y – 3)3 = 3x – 5 (1) (*) (2x – 3)3 = 2y – 3 + x – 2 (2y – 3) = 2y + x – 5 (2)Từ (1) và (2)
5 y 2 x 3 x 2
5 x 3 3 y 2
3 3
(2y – 3)3 – (2x – 3)3 = 2(x – y)
2(y – x)[(2y – 3)2 + (2y – 3)(2x – 3) + (2x – 3)2] +2(y – x) = 0
(y – x)[(2y – 3)2 + (2y – 3)(2x – 3) + (2x – 3)2 + 1] = 0
1 02 3 x 3 2 2
3 x 2 2
3 x 3 2 y 2 . 2 3 y 2 x y
2 2
2
2x 3
1 0 y x4 3 2
3 x 3 2 y 2 x y
R y , x
; 1
2 2
Với y = x (2x – 3)3 = 3x – 5 8x3 – 36x2 + 51x – 22 = 0
4
3 x 5
2 x
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm :
4 3 x 5
2
x .
2)
Tập xác định : D = R Cách 1 : Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ
Xét hàm số f(x) = 8x3 – 12x2 + 5x có f’(x) = 24x2 – 24x + 5 và có f”(x) = 48x – 24 = 0 2
x 1 nên có phép đặt ẩn phụ : 2y13 3x2 để đưa về hệ phương trình và lời giải như sau :
Đặt :
8x 12x 5x 2y 1 0
0 1 x 3 y 6 y 12 y 8 1 y 2 x 5 x 12 x 8
2 x 3 1 y 2 2
x 3 1 y
2 3 2 33 22
2 3
8(y3 – x3) – 12(y2 – x2) + 8(y – x) = 0 (y – x)[2(y2 + x2 + xy) – 3(y + x) + 2] = 0
y = x 2y2 + (2x – 3)y + 2x2 – 3x + 2 = 0
Với y = x 8x3 – 12x2 + 3x + 1 = 0 x = 1
4 3 x 1
Với 2y2 + (2x – 3)y + 2x2 – 3x + 2 = 0 (1) Xem (1) là phương trình bậc hai với ẩn y có :
= (2x – 3)2 – 8(2x2 – 3x + 2) = 12x2 + 12x – 7 < 0, x
(1) vô nghiệm hệ vô nghiệm khi 2y2 + (2x – 3)y + 2x2 – 3x + 2 = 0 Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm :
4 3 x 1
4 3 x 1
1
x .
Cách 2 : Sử dụng tính đơn điệu của hàm số Phân tích :
* 8x312x25x3x2
3 3x2
33 3x28x312x28x2
3 3x2
33 3x2 Với phương trình 8x312x28x2, bấm máy ta được nghiệm
2 x1
8x 8x 4
(2x 1)(4x 4x 2) (2x 1)
(2x 1) 1
2 x 1 2 x 8 x 12 x
8 3 2 2 2 2
Ta có:
* 8x312x25x3x2
3 3x2
33 3x2(2x1)3(2x1)
3 3x2
33 3x2 (1)Xét hàm số f(t) = t3 + t trên R có f’(t) = 3t2 + 1 > 0, t R f(t) đồng biến trên R (2) Từ (1), (2) 3 3x2 2x1 8x3 – 12x2 + 3x + 1 = 0 x = 1
4 3 x1
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm :
4 3 x 1
4 3 x 1
1
x .
3)
Tập xác định : D = R. Cách 1 : Đặt ẩn phụ đưa về hệ
Đặt y y
x 1
x 1
y
x 1
y x 1
06 x 5 x 4 x y
4 x 9 x 7 4 y
x 9 x 7
y 3 2 3 3 2 2 3 3 3 3
(y – x 1)[y2 + y(x + 1) + (x + 1)2 + 1] = 0
1 04 1 x 3 2
1 y x
1 x y
y , x
; 1 2 2
y = x + 1
Với y = x + 1 x13 7x29x4 (x + 1)3 = 7x2 + 9x – 4 x3 – 4x2 – 6x + 5 = 0
(x – 5)(x2 + x – 1) = 0
2 5 x 1
5
x
Cách 2 : Đặt ẩn phụ đưa về hệ
Đặt y = x3 – 4x2 – 5x + 6, ta có hệ : y y x 3x 4x 2 y y (x 1) (x 1) y
4 x 9 x 7
y 6 x 5 x 4
x 3 3 2 3 3
3 2
2 3
Đặt
1 x v
y
u Ta có : u3 + u = v3 + v f(u) = f(v)
Xét hàm đặc trưng : f(t) = t3 + t, t f ’(t) = 3t2 + 1 > 0, t f(t) đồng biến trên R.
Do đó : f
u f v yx1x34x25x6x1x34x26x50
nhận
nhận
2 5 x 1
5 x 0 5 x 6 x 4
x3 2 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm: x = 5
2 5 x1
Cách 3 : Sử dụng đơn điệu hàm số
* x34x2 5x6(7x29x4)
3 7x2 9x4
33 7x29x4
3 2
3 3 22
3 3x 4x 2 7x 9x 4 7x 9x 4
x
x1
3 x1
3 7x29x4
3 3 7x2 9x4 f
x1
f
3 7x29x4 1
* x1
3 x1
3 7x29x4
33 7x29x4 f
x1
f
3 7x29x4 1
Xét hàm số f(t) = t3 + t trên R có f’(t) = 3t2 + 1 > 0, t f(t) đồng biến trên R (2) Từ (1), (2) f
x1
f
3 7x29x4
x13 7x29x4 x34x26x50 (x – 5)(x2 + x – 1) = 0
2 5 x 1
5
x
4)
Cách 1 : Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệXét hàm số f(x) = 27x3 – 27x2 + 13x – 2 có f’(x) = 81x2 – 54x + 12 và có f”(x) = 162x – 54 = 0 3 x1 nên có phép đặt ẩn phụ : 3y13 2x1 để đưa về hệ phương trình và có lời giải như sau :
Đặt :
27x 27x 13x 6y 0
0 x 2 y 9 y 27 y 27 1
y 3 2 2 x 13 x 27 x 27
1 x 2 1 y 1 3
x 2 1 y
3 3 2 33 22
3 3
27(y3 – x3) – 27(y2 – x2) + 15(y – x) = 0 9(y – x)(y2 + xy + x2) – 9(y – x)(y + x) + 5(y – x) = 0
(y – x)[9y2 + 9(x – 1)y + 9x2 – 9x + 5] = 0 y = x 9y2 + 9(x – 1)y + 9x2 – 9x + 5 = 0 Với y = x 27x3 – 27x2 + 7x = 0 x(27x2 – 27x + 7) = 0 x = 0
Với 9y2 + 9(x – 1)y + 9x2 – 9x + 5 = 0 (1)
Xem (1) là phương trình bậc hai với ẩn y có : = 81(x – 1)2 – 36(9x2 – 9x + 5) = 243x2 + 162x – 99 < 0
(1) vô nghiệm hệ vô nghiệm khi 9y2 + 9(x – 1)y + 9x2 – 9x + 5 = 0 Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất : x = 0.
Cách 2 : Sử dụng tính đơn điệu của hàm số
* 3x1
32
3x1
3 2x1
33 2x1f
3x1
f
3 2x1
1Xét hàm số f(t) = t3 + 2t trên R có f’(t) = 3t2 + 2 > 0, t R f(t) đồng biến trên R (2)
Từ (1), (2) f
3x1
f
3 2x1
3x13 2x1
3x1
32x127x327x27x0 x(27x2 – 27x + 7) = 0 x = 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất : x = 0.
5)
Cách 1 : Đặt 2 ẩn phụ đưa về phương trình tích số
* x5
35
x5
3 2x9
353 2x9
iĐặt a = x – 5, b3 2x9 thì (i) a3 + 5a = b3 + 5b a3 – b3 + 5(a – b) = 0
(a – b)(a2 + ab + b2 + 5) = 0 a = b 3 2x9 x5 x = 4,
2 5 x 11
Kết luận : Phương trình đã cho có các nghiệm là x = 4,
2 5 x11 .
Cách 2 : Đặt 1 ẩn phụ đưa về hệ phương trình gần đối xứng loại II
Đặt
x 15x 78x 5y 116 0
0 116 x 2 y 75 y 15 y 5
y 5 141 x 78 x 15 x
9 x 2 5 9 y
x 2 5
y 3 2 33 22
3 3
(y3 – x3) – 15(y2 – x2) + 80(y – x) = 0 (y – x)[y2 + yx + x2 – 15(y + x) + 80] = 0
0 80 x 15 x y 15 x y
x y
2 2
Với y = x x53 2x9 x = 4 hoặc
2 5 x11
Với y2 + (x – 15)y + x2 – 15x + 80 = 0 và xem đây là phương trình bậc hai với ẩn là y có :
y = 3x2 + 30x – 95 < 0, x nên phương trình vô nghiệm Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = 4,
2 5 x11 .
Cách 3 : Đặt 1 ẩn phụ để đơn giản hơn, rồi sử dụng tính đơn điệu của hàm số
Đặt y 5y x 15x 80x 150
141 x 78 x 15 x y 5
9 x 2 9 y
x 2
y 3 3 3 2 3 3 2
x 5
5.
x 5
f
y f x 5
3 y5
y3 3
Xét hàm số f(t) = t3 + 5t có f’(t) = 3t2 + 5 > 0, t R. Do đó hàm số f(t) luôn đồng biến trên R. (4) Từ (3), (4) f(y) = f(x – 5) 3 2x9 x5 x = 4 hoặc
2 5 x11
Cách 4 : Sử dụng tính đơn điệu của hàm số.
Phân tích : Xét phương trình :
xm
35.
xm
3 2x9
35.3 2x9 và khai triển ta được :
2
3 32
3 3mx 3m 4x m 4m 5. 2x 9
x
Đồng nhất hệ số với phương trình đã cho, được hệ :
141 m
4 m
78 4 m 3
15 m 3
3
2 m = 5
Khi đó ta viết phương trình :
* x5
35.
x5
3 2x9
35.3 2x9 f
x5
f
3 2x9
vớihàm số đặc trưng ở hai vế có dạng f(t) = t3 + 5t luôn đơn điệu trên R và có lời giải sau : (ngoài ra, ta có thể giải bài toán này bằng phép đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình) Tập xác định : D = R
* x5
35
x5
3 2x9
3