• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 08/ 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11/11/2019

TOÁN

TIẾT 46 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:

- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

- Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu cả lớp vẽ hình vuông có cạnh 4 cm, hình chữ nhật có kích thước 5cm x 3cm vào nháp.

- Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật ?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới:

2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2. Luyện tập: Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập trong Sgk.

Bài tập 1:

Chỉ ra các góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong mỗi hình.

- Yêu cầu Hs quan sát các hình và chỉ rõ các góc theo yêu cầu của giáo viên.

- Gv theo dõi Hs làm bài, giúp đỡ nếu các em lúng túng.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2:

- Cho Hs trao đổi nhóm đôi và cho biết AB, AH có phải là đường cao của tam giác ABC hay không ? Vì sao ?

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:

- Yêu cầu Hs vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3 cm.

Hoạt động của học sinh

- Hs dưới lớp vẽ hình vuông vào nháp.

- 2HS nêu

*Hoạt động cá nhân.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào vở, đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

*Hoạt động nhóm đôi.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

Hs trao đổi nhóm đôi trả lời và đưa ra lời giải thích.

- Các nhóm báo cáo kết quả, giải thích tại sao.

*Hoạt động cá nhân.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs thực hành vẽ hình vuông vào vở.

- Nhận xét, bổ sung.

(2)

- Gv củng cố cách vẽ hình vuông.

Bài tập 4 :

- Yêu cầu Hs vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm chiều rộng AD = 4 cm.

- Hs nêu được tên các hình chữ nhật, các cặp cạnh song song.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Muốn vẽ hình vuông, hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3. Vbt - Chuẩn bị bài sau.

Đáp án:

D C

A 3 cm B

*Hoạt động cá nhân.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- Hs thực hành vẽ hình chữ nhật có kích thước cho sẵn.

Đáp án:

- Hình chữ nhật ABCD, MNCD, ABNM;

- Cạnh AB song song với các cạnh MN và cạnh DC.

- 2 Hs trả lời.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 19 : ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 1) I/ Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI

(75tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.

I/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập.

- Sgk.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài :

- Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn ôn tập :

Hoạt động của học sinh - Hs chú ý lắng nghe.

(3)

a, Kiểm tra đọc .

- Gv yêu cầu Hs bốc thăm bài đọc.

+ Nêu câu hỏi về nội dung bài em vừa đọc.

- Gv nhận xét, sửa lỗi cho từng em.

b, Làm bài tập:

Bài tập 2

- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?

- Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm:

“Thương người như thể thương thân”

- Gv phát phiếu, yêu cầu hs điền vào phiếu.

- Gv nhận xét, giúp đỡ học sinh nếu cần.

Bài tập 3:

- Yêu cầu Hs suy nghĩ phát biểu.

a, Đoạn có giọng đọc trìu mến thiết tha là đoạn cuối truyện trong bài:

Người ăn xin.

b, Đoạn có giọng đọc thảm thiết là đoạn 2 (Nhà Trò kể về hoàn cảnh của mình ).

c, Đoạn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe là đoạn Dế Mèn doạ bọn Nhện.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò :

- Qua các bài tập đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

*Hoạt động cá nhân.

- Hs bốc thăm bài đọc.

- Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

*Hoạt động nhóm 4.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

+ Kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối.

- Hs xem lại.

- Hs kể tên.

- Lớp nhận xét

- Hs làm việc theo nhóm với phiếu học tập.

- Đại diện hs báo cáo.

*Hoạt động cá nhân.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ, phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs thi đọc diễn cảm các đoạn trên.

- Lớp nhận xét, bình chọn các bạn đọc hay nhất.

- Con người cần biết yêu thương, cảm thông và giúp đỡ lẫn nhau.

--- Đạo đức:

TIẾT 10 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu :

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ

- Bước đầu sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt …hằng ngày một cách hợp lý .

*) HT LT TG ĐHCM: Gd hs biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Hồ Chí Minh. Biết lập t/g biểu để làm việc, học tập.

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục - Kỹ năng xác đinh thời gian là vô giá

(4)

- Lập kế hoach khi làm việc.

- Học tập để thời gian có hiệu quả III/ Đồ dùng dạy học:

- Thẻ màu.

- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

IV/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

? -Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ.

- Nhận xét.

2/ Dạy bài mới : 2.1/ Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2.2/ Nội dung:

a, Hoạt động 1:

Bài tập 1.

?- Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống dưới đây ? Vì sao.

- Gv yêu cầu hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.

- Yêu cầu Hs trình bày trước lớp.

*=> Kết luận: Việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. Các việc làm b, đ, e là chưa tiết kiệm thời giờ.

b,Hoạt động 2:

Bài tập 4.

- Yêu cầu Hs trao đổi về việc em đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian sắp tới.

* Gv chốt ý: Khen ngợi những Hs đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những Hs còn lãng phí thời giờ.

c,Hoạt động 3:

Trình bày, giới thiệu tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.

- Yêu cầu các nhóm trình bày những gì các em đã sưu tầm được.

Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời

- Lớp nhận xét.

- Hs làm việc cá nhân - Hs giơ thẻ bày tỏ ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận theo nhóm đôi trao đổi về việc em đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian sắp tới.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đại diện trình bày trước lớp.

- Lớp trao đổi, chất vấn nhận xét.

- Hs trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết, ... của các em về tiết kiệm thời giờ.

- Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa

(5)

- Gv khen các nhóm chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.

*=> Kết luận: - Thời giờ là cái quí nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.

- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, hiệu quả.

3. Củng cố, dặn dò.

?- Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa ?

-Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ.

- Chuẩn bị bài sau.

của các tranh vẽ, ca dao tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 2 học sinh trả lời.

--- Ngày soạn: 09/ 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12/11/2019

TOÁN

TIẾT 47:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Thước kẻ và ê ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Tổng của 2 số là 73. Hiệu của 2 số đó là 29. Tìm hai số đó

- Nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn luyện tập ( 29’) Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

+ Khi đặt tính chúng ta cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.

- Hs làm theo yêu cầu

- Theo dõi

1. Đặt tính rồi tính.

a) 386 259 726 485

260 837 452 936 647 096 273 549

b) 528 946 435 260

+ -

+ -

(6)

* GV chốt: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện tính cộng.

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

- GV nhận xét

* GV chốt: Củng cố cách tính bằng cách thuận tiện nhất, tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, cách vận dụng hai tính chất đó vào tính giá trị của biểu thức cho thuận tiện nhất.

Bài 3 :

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.

+ Muốn vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật em làm thế nào?

+ Hình vuông ABCD và Hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế nào?

+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.

+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

* GV chốt: Củng cố cách vẽ hình vuông theo đường thẳng cho trước, cách xác định hai đường thẳng vuông góc và cách tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 4:

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Ở bài này em có tính được diện tích của hình chữ nhật ngay không? Vì sao?

73 529 92 753 602 475 342 507 2. - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng, lớp làm VBT.

a. 6257 + 989 + 743

= (6257 + 743) + 989

= 7000 + 989

= 7989 b) 5798 + 322 + 4678

= 5798 + (322 + 4678)

= 5798 + 5000

= 10 798 3.

- HS đọc đề bài. HS quan sát hình.

- Hs nêu

- Có chung cạnh BC.

- HS vẽ hình.

A B I

D C H

a. Hình vuông BIHC có cạnh bằng 3cm b. Cạnh DH vuông góc với các cạnh: DA, CB, HI.

c. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:

3 + 3 = 6 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:

( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm) Đáp số: 18cm 4. - HS đọc.

- Hs trả lời

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

(7)

+ Vậy trước tiên em phải tìm gì?

+ Bài toán trở về dạng toán nào đã học?

+ Chỉ rõ số ứng với số bé và số lớn?

+ Nêu cách tìm số bé, số lớn?

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài - GV nhận xét

* GV chốt: Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, cách tính diện tích hình chữ nhật.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị trước bài sau.

vào vở Tóm tắt :

Nửa chu vi : 16cm Dài hơn rộng: 4cm Diện tích : ….cm2? Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(16 - 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - 2 hs nhắc lại.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHÍNH TẢ

TIẾT 10:

ÔN TẬP GIỮA HKI ( TIẾT 2

)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

2. Kĩ năng: Nắm được các quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.)

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ:

- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Kiểm tra VBT của HS II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

Trong tiết ôn này các em sẽ luyện nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quí (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học này còn giúp các em ôn lại các qui tắc viết tên riêng.

2. H ướng dẫn nghe - viết : ( 20’)

- Hs chú ý lắng nghe.

(8)

- Gv đọc bài Lời hứa + giải nghĩa từ trung sĩ.

- Nội dung của đoạn văn này là gì?

- Yêu cầu 1 số em lên bảng viết từ:

ngẩng đầu, trung sĩ, trận giả

- Gv lưu ý hs trình bày bài: Có dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng, hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- Gv đọc bài cho hs viết bài.

- Gv đọc cho hs soát bài.

- Gv thu 5 - 7 bài để chấm.

- Gv nhận xét bài viết của học sinh và sửa lỗi cho các em.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.

a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi trận giả ?

b) Vì sao trời đã tối mà em không về ? c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì ?

d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ?

Bài 3:

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Kết luận lời giải đúng.

+ Các loại tên riêng + Quy tắt viết:

Tên người, tên địa lí Việt Nam.

Tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Hs dưới lớp lắng nghe.

- Cậu bé trong bài là một người tự trọng, biết giữ lời hứa.

- 3 hs lên bảng viết bài.

- Hs viết bài.

- Hs soát bài, đổi chéo bài kiểm tra.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Từng cặp hs trao đổi, HS báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung 2.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.

+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

+ Các dấu ngoặc kép có trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau đó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

+ Không được. Vì đây là những lời đối thoại của em bé với các bạn cùng chơi trận giả đã được em bé thuật lại để phân biệt với hội thoại trên.

3.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.

Các loại tên riêng

Quy tắt viết Ví dụ

1. Tên người, tên địa lí Việt Nam.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 1. Tên người, - Viết hoa chữ cái Lu- I Pa- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua,

(9)

tên địa lí nước ngoài.

đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối

Tuốc- ghê- nhép.

Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . .

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ?Nước ngoài?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

- Lắng nghe, ghi nhớ

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 19

: ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kĩ năng: Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc: ( 15p)

- HS bốc thăm bài đọc (tiến hành tương tự như tiết 1).

3. Hướng dẫn làm bài tập:

(19’) Bài 2

- HS nêu yêu cầu.

+ Thế nào là truyện kể?

- Trong chủ điểm “Măng mọc thẳng”, những bài nào là truyện kể?

- HS nối tiếp đọc các câu chuyện đã nêu.

- GV nhận xét, chốt kết quả

- HS lắng nghe.

- 7 HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi.

2. Hoàn thành bảng :

- Là bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, truyện có ý nghĩa.

- Các truyện kể là:

+ Một người chính trực (Trang 36) + Những hạt thóc giống ( Trang 46).

+ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca ( Trang 55) + Chị em tôi ( Trang 59)

(10)

đúng.

- Vừa rồi, các con đã tìm được tên các bài tập đọc là truyện kể rôi`, vậy, nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của từng bài này như thế nào.

- GV treo phiếu có kẻ sẵn bảng - GV hướng dẫn các cột, dòng - Chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm vào VBT, 1 nhóm làm phiếu.

- Đọc bài làm trên phiếu và nhận xét

- HS bổ sung

- GV nhận xét, chữa bài.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Những chuyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài nhiều. Chuẩn bị bài sau.

+ Khuyên chúng ta cần sống trung thực, tự trọng ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.

- Lắng nghe, ghi nhớ

--- Tên

bài

Nội dung

chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một

người chính trực

Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực của Tô Hiến Thành.

- TôHiến Thành - Đỗ Thái Hậu

Thong thả, rõ ràng, nhấn giọng các từ ngữ thể hiện tính cách của Tô

HiếnThành.

2.

Những hạt thóc giống

Ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm, trungthực

- Chôm - Nhà vua

- Chôm: Ngây thơ.

- Nhà vua: Khi ôn tồn, khi dõng dạc.

3. Nỗi dằnvặt của An- đrây- ca

Thể hiện tình

thương, ý thức trách nhiệmvới người thân.

An- đrây- ca Mẹ

Trầm buồn, xúc động

4. Chị em tôi

Một c bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.

- Cô chị.

- Cô em.

- Người cha

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật:

- Người cha: Lúc ôn tồn, lúc trầm, buồn.

- Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực.

- Lời cô

m lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

(11)

LỊCH SỬ

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981 ) I. MỤC TIÊU :

- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lấn thứ nhất( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:

+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

+ Kể lại ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng(đường thủy) và chi Lăng(đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.

- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quan sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế. Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.

- Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .

* Tích hợp BĐ(liên hệ): ( HĐ 3)

- Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thủy triều.

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: - GV đưa ra kênh hình như SGK cho học sinh quan sát.

- Phiếu học tập.

HS: SGK Lịch sử

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS- PATL đúng 1. KTBC :(5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(2’) b. Các hoạt động :(25’) Hoạt động 1 :

- Đặt vấn đề :

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?

+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?

- Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất : Ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta . Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân ; khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô vạn tuế .

- 2 HS nêu - Lắng nghe

- Đọc đoạn : Năm 939 … nhà Tiền Lê SGK .

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi GV vừa đưa ra.

- Đại diện vài nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(12)

Hoạt động 2 :

- GV nêu hệ thống câu hỏi và cho HS thảo luận nhóm 4 và trình bày vào bảng phụ.

- GV nhận xét và chốt lại các câu trả lời.

+ Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào ?

+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?

+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?

+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?

Hoạt động nhóm .

- Các nhóm thảo luận dựa theo các câu hỏi:

- Năm 981 quân Tống kéo sang xâm lược nước ta.

- Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ theo đường Lạng Sơn.

- Sông Bạch Đằng cũng theo kế Ngô Quyền…….

- Chúng không thực hiện được ý đồ xâm lược, quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết.Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK để thảo luận .

- Đại diện nhóm lên bảng kể một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất của nhân dân ta trên lược đồ .

- Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài 3. Củng cố, dặn dò ( 3’).

? Em hãy nêu lại địa điểm một lần nữa quân và dân ta đánh tan quân Tống ?

- Với bề dày lịch sử dân tộc ta các con cần làm gì để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

-HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; nhân dân ta tự hào , tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - Đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

- Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thủy triều.

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử

- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử tuyên truyền tới mọi người truyền thống lịch sử mà ông cha ta…

---

(13)

KHOA HỌC

TIẾT 19 : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu:

- Ôn tập các kiến thức về :

- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .

- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí - Phòng tránh đuối nước II/ Đồ dùng dạy học:

- Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa ) hay vật thật về các loại thức ăn.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

?- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn có vai trò gì?

-Gv nhận xét ,đánh giá 2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nội dung:

a, Hoạt động 1

*Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ?

*Mục tiêu:

Hs có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.

* Cách tiến hành:

Bước1: Tổ chức hướng dẫn.

- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh, ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.

Bước 2: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu Hs làm việc theo yêu cầu.

Bứơc. 3: Làm việc cả lớp

- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình.

- Gv yêu cầu Hs về nói lại với cha, mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này.

b, Hoạt động 2:

*Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.

Hoạt động của giáo viên - Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- Hs chuẩn bị chơi.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs sử dụng những thực phẩm mang đến để thiết kế một bữa ăn ngon và bổ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

(14)

* Mục tiêu: Hệ thống hố những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

* Cách tiến hành:

Bước1: Làm việc cá nhân.

- Hs làm việc như đã hướng dẫn ở mục thực hành: Bạn hãy ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nĩi với gia đình thực hiện.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- một số Hs trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.

3. Củng cố, dặn dị:

?- Nêu cách phong tránh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Gv dặn Hs về nhà thực hiện theo bảng lời khuyên của Bộ Y tế.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs thực hành vào vở nháp của mình.

- Hs trình bày sản phẩm

--- HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ

CHỦ ĐIỂM THÁNG 11: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CƠ GIÁO ---

BỒI DƯỠNG TỐN

ƠN TẬP PHÉP CỘNG – ƠN TẬP HÌNH VUƠNG I Mục tiêu : Giúp học sinh

1.Kiến thức:- Củng cố về làm tính cộng các số tự nhiên và dựa vào các tính chất của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện . Biết vẽ hình với số đo cho trước.

- Giải tốn cĩ lời văn dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đĩ . 2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tỉ mỉ.tìm tịi chính xác.

3.Thái độ:Yêu thích mơn học

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị nội dung học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động : Lớp hát

2. Bài cũ : Học sinh lên bảng tính : 578 + 324 7890 – 2345 3.Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: giáo viên nêu ghi

bảng

Hoạt động1 : nhắc lại một số tính chất của phép cộng

Học sinh nêu tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng .

(15)

Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Số

Làm bài vào bảng con

Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm Nêu kết quả đúng

Bài tập 2: Vẽ hình vuơng cạnh 5cm và vẽ thêm hai đường chéo, xác định xem hai đường chéo của hình vuơng cĩ bằng nhau khơng?

Gv phát phiếu HS làm phiếu, thu một số phiếu, nhận xét.

Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm

Làm bài vào vở Bài tập 3:

Kho 1 cĩ 586 kg thĩc,kho 2 cĩ ít hơn kho 1- 26kg thĩc.Hỏi mỗi kho cĩ bao nhiêu kg thĩc?

Học sinh giải vào vở

Giáo viên thu một số vở nhận xét

4,Củng cố, dặn dị:

Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học

Bài tập 1

254 + 789 = 789 + …..

908 + 125 = 125 +……

6897 + 589 = 589 +……

Bài tập 2: vẽ Hình vuơng

Hai đường chéo của hình vuơng bằng nhau.

Bài tập 3:

Giải

Số gạo ở kho 2 là ( 586- 26 ) : 2 = 280 (kg)

Số gạo ở kho 1 là ::

280 + 26 = 306 (kg ) Đáp số : a)280 kg b)306 kg

--- Ngày soạn: 10/ 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13/11/2019

TỐN

TIẾT 48: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I ---

(16)

KỂ CHUYỆN

Tiết 10:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.

2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.

- Bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Giới thiệu bài

+ Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?

- GV ghi đề bài.

II. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.

- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.

- Nhận xét khen.

Bài 2:

- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.

- Trả lời các chủ điểm:

+ Thương người như thể thương thân.

+ Măng mọc thẳng.

+ Trên đôi cánh ước mơ.

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài mở rộng vốn từ:

+ Nhân hậu đoàn kết ( trang 17 và 33) + Trung thực và tự trọng (trang 48 và 62) + Ước mơ ( trang 87).

- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát.

- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày.

- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:

+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).

+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được.

Bài 2:

- 1 HS đọc thành tiếng, - HS tự do đọc, phát biểu.

+ Thương người như thể thương thân:

Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột;

Môi hở răng lạnh; Máu chảy ruột mềm;

Nhường cơm sẻ áo; Lá lành đùm lá rách;

Trâu buột ghét trâu ăn; Dữ như cọp.

+ Măng mọc thẳng: Trung thực: Thẳng như ruột ngựa; Thuốc đắng dã tật.

+ Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói

(17)

- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.

- Nhận xét sửa từng câu cho HS

Bài 3:

- Yêu cầu HS tự làm vào VBT.

- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.

III. Củng cố – dặn dò

+ Em hãy đọc thuộc 1 câu thành ngữ trên mà em thích ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

cho sạch, rách cho thơm.

+ Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mùa;

Đứng núi này trông núi nọ.

- HS tự do phát biểu

+ Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách.

+ Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa.

+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.

Bài 3:

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS làm vào VBT và báo cáo kết quả.

a) Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.

Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

b) Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.

- Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.

- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.

- 2, 3 hs đọc

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 20:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI

( khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các thể loại văn xuôi, thơ, kịch; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học

3. Thái độ: Ý thức tự giác học tập.

(18)

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi tên bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta tiếp tục: “Ôn tập - tiết 5”. Các em cố gắng nắm các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể. GV ghi đề.

II. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc

- Nhận xét trực tiếp từng HS Bài 2:

- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Kết luận phiếu đúng.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài tập đọc.

+ Trung thu độc lập trang 66.

+ Ở vương quốc Tương Lai trang 70.

+ Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.

+ Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.

+ Thưa chuyện với mẹ trang 85.

+ Điều ước của vua Mi- đát trang 90.

- Hoạt động trong nhóm.

+ Nhận xét, bổ sung.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc.

Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc

1. Trung thu độc lập

Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi.

Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng.

2. Ở vương quốc tương lai

Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống.

Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin:

háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.)

(19)

3. Nếu chúng mình có phép lạ.

Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

Hồn nhiên, vui tươi.

4. Đôi giày ba ta màu xanh

Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước.

Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 – hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5. Thưa

chuyện với mẹ

Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém.

Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha.

Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng.

6. Điều ước của vua Mi- đát.

Văn xuôi Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ.

Bài 3: GV tiến hành như bài 2.

Nhân vật Tên bài Tính cách

- Nhân vật “tôi”- chị phụ trách.

- Lái

Đôi giày ba ta màu xanh

- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.

- Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép.

- Cương.

- Mẹ Cương

Thưa chuyện với mẹ

- Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.

- Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đat

- Thần Đi- ô- ni- dôt

Điều ước của vua Mi- đat.

- Tham lam nhưng biết hối hận.

- Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?

- GV chốt kiến thức: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm

- 1 hs trả lời

- Lắng nghe, ghi nhớ

(20)

tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy, danh từ động từ

--- KHOA HỌC

TIẾT 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/Mục tiêu:

- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suet, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt. .

* GDBVMT: Giáo dục cách giữ gìn môi trường nước sạch.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Hình vẽ trang 42, 43. Sgk

- 1 cốc đựng sữa, 1 cốc đựng nước. Chai, lọ, bình chứa nước. Một tấm kính, khay đựng nước, 1 miếng vải, bông, túi ni lông. Một ít muối, đường, cát ...

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

?- Nêu vai trò của chất dinh dưỡng và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Nhận xét, đánh giá 2/ Dạy bài mới:

2.1/ Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nội dung :

a, Hoạt động 1:

*Phát hiện màu, mùi, vị của nước

*Mục tiêu:

Sử dụng các giác quan để nhận biết các tính chất của nước ...

* Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- Yêu cầu Hs làm theo yêu cầu tr 42.

- Yêu cầu Hs trao đổi ý 1, 2.

Bước 2:

?- Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa

?- Làm thế nào em nhận biết được điều đó.

Bước 3: Trình bày trước lớp.

Hoạt động của giáo viên

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs làm việc theo yêu cầu trang 42.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- Hs trả lời

+ Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong suốt, không màu; Cốc sữa có màu trắng đục.

(21)

*=> Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy, nước không màu, không mùi không vị.

b , Hoạt động 2:

*Phát hiện hình dạng của nước

* Mục tiêu: Hs hiểu khái niệm hình dạng nhất định ...

* Cách tiến hành:

Bước 1: Yêu cầu các nhóm mạng chai, lọ, bình đặt lên bàn, đặt ở các vị trí khác nhau và hỏi khi thay đổi vị trí thì hình dạng của chúng có thay đổi không ?

Bước 2: Yêu cầu Hs cho nước vào bình, làm thế nào để rút ra kết luận về hình dạng của nước ?

* =>Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.

c ,Hoạt động 3:

* Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào.

- Gv kiểm tra dụng cụ hs chuẩn bị mang đến lớp, yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm, thực hiện và nhận xét kết quả.

* Gv: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.

đ Hoạt động 4:

* Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật

- Gv yêu cầu hs làm thí nghiậm đơn giản rồi rút ra kết luận.

?Nêu ứng dụng của tính chất này.

* =>Kết luận: Nước thấm qua một số vật.

g, Hoạt động 5:

*Phát hiện nước có thể không hoà tan một số chất.

- Gv yêu cầu Hs làm thí nghiệm: Cho 1 ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét và rút ra kết luận.

*=> Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất.

*Bạn cần biết: Sgk.

3. Củng cố, dặn dò:

? Em hãy nêu 1 số tính chất của nước.

? Để có 1 vị nước sạch không mùi,

+ Nếm lần lượt từng cốc, cốc nước không có vị, cốc sữa ngọt.

+ Ngửi lần lượt từng cốc, cốc nước không mùi, cốc sữa có mùi của sữa.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hình dạng bình không thay đổi.

- Hs tiến hành làm thí nghiệm, rút ra kết luận về hình dạng của nước.

- Hs thực hiện thí nghiệm.

- Hs rút ra kết luận.

- Hs tiến hành làm thí nghiệm.

- Hs rút ra nhận xét.

- Lợp nhà, làm áo mưa. Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục.

- Hs làm thí nghiệm và rút ra kết luận.

- 2 Hs đọc.

- nước là chất lỏng trong suối không màu không mùi không vị không có

(22)

không vị em cần phải làm gì . - Gv hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

hình dạng nhất định nước chảy từ cao xuống thấp chảy lan ra khắp mọi phía thấm qua mốt số đồ vật hoà tan một số chất .

--- ĐỊA LÍ

TIẾT 10:

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:

+Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.

+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông thác nước...

+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.

+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau và hoa

2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ)

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. Dựa vào lược đồ tìm kiến thức. Xác lập mối quan hệ Địa Lí.

3. Thái độ: Tự hào về thành phố hoa Đà Lạt.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN.(UDCNTT- HĐ1) - Tranh , ảnh về thành phố Đà Lạt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu các hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên?

- GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao thành phố Đà Lạt lại trở thành thành phố du lịchvà nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

2. Các hoạt động ( 29’)

- GV treo lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, yêu cầu HS lên bảng tìm vị trí của thành phố Đà Lạt trên lược đồ.

Hoạt đ ộng 1 : Làm việc cá nhân.

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi:

(UDPHTM)

+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

+ Đà Lạt nằm ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?

+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?

+ Hãy nêu lại các đặc điểm chính về vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt?

- 2 hs trả lời

- Lắng nghe

1. Thành phố Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước:

+ Cao nguyên Lâm Viên.

+ Ở độ cao khoảng: 1500m.

+ Ở đây quanh năm khí hậu mát mẻ.

+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, có khí hậu quanh

(23)

- GV giảng: Nhìn chung cứ lên cao 1000m thì nhiệt độ không khí giảm từ 5 đến 60C nên vào mùa hè ở vùng núi thường rất mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên không lạnh buốt như ở miền Bắc.

- Chỉ 2 điểm trong H1, 2 trên lược đồ H3 và mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.

- GV nhận xét, củng cố: Hồ Xuân Hương là hồ đẹp nhất nằm ở trung tâm thành phố Đà Lạt. Hồ rộng chừng 5km2, có hình như mảnh trăng lưỡi liềm. Những con đường quanh hồ rợp bóng những hàng thông, hàng tùng reo hát suốt ngày đêm. Khi đi dạo ven hồ Xuân Hương, có thể nghe thấy tiếng suối chảy róc rách. Một dòng suối đổ vào hồ ở phía bắc, một dòng thác từ hồ chảy ra phía nam. Cả hai dòng suối đều mang tên Cam Li. Dòng chảy ra lượn về hướng tây, khi cách hồ 2km thì vượt qua các tảng đá hoang cương lớn tạo thành thác Cam Li, cảnh đẹp nổi tiếng của Đà Lạt.

+ Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?

- ƯDPHTM: Cho HS cả lớp xem tranh ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt đã sưu tầm được.

- Kết luận: Đà Lạt có không khí mát mẻ quanh năm, lại có nhiều cảnh đẹp tự nhiên, vì thế du lịch ở Đà Lạt rất phát triển. Chúng ta cùng tìm hiểu về ngành du lịch của Đà Lạt

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao Đà Lạt lại được chọn là nơi du lịch?

+ Nêu các công trình phục vụ cho du lịch?

+ Kể tên một số hoạt động du lịch lý thú?

- Yêu cầu HS quan sát lược đồ khu trung tâm thành phố Đà Lạt và dựa vào lược đồ để thuyết minh.

năm mát mẻ

- HS quan sát. Một HS trình bày mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.

- Lắng nghe, ghi nhớ

+ Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng như thác Cam Li, Pơ- ren,…

- HS theo dõi ảnh của GV, sau đó giới thiệu về những tranh ảnh mình sưu tầm được với các bạn trong lớp.

2. Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát:

+ HS quan sát H2, 3 và trả lời các câu hỏi thảo luận:

+ Vì Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ, có các cnảh quan tự nhiên đẹp như: Rừng thông, vườn hoa, thác nước, chùa chiền,..

+ Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn,…

+ Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao,...

- Đại diện các nhóm trình bày.

(24)

- Nhận xét, bổ sung.

- Kết luận: Ở Đà Lạt, khí hậu trong lành, mát mẻ tạo điều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển, chúng ta cùng tìm hiểu về hoa, quả, rau của Đà Lạt.

Hoạt động 3 : Thảo luận nhĩm

- GV yêu cầu HS đọc phần 3 trong SGK.

- HS thảo luận trong nhĩm bàn.

+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, quả và rau xanh?

+ Kể tên một số loại hoa, quả, rau của Đà Lạt?

+ Hoa, quả, rau Đà Lạt cĩ giá trị như thế nào?

- Kết luận: Ngồi thế mạnh về du lịch, Đà Lạt cịn là 1 vùng hoa, quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và cĩ giá trị cao.

III. Củng cố- dặn dị: ( 5’) - Gv cùng hs hồn thiện sơ đồ

+ Địa phương em cĩ phong cảnh gì đẹp? Cĩ những sản phẩm gì nổi tiếng?

* GDBVMT: Khi đến những nơi du lịch nghỉ mát chúng ta phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ mơi trường ?

- Nhận xét tiết học.

- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.

- Xem trước bài tiết sau.

3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt

+ Đà Lạt cĩ nhiều rau quả xứ lạnh và được trồng nhiều quanh năm.

+ Lan, hồng, cúc, lay- ơn, dâu tây, đào, bắp cải, xúp lơ, cà chua,…

+ Hoa chủ yếu được tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu; Sau cung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam Bộ.

- Lắng nghe

- Hồn thiện sơ đồ và đọc phần ghi nhớ.

- Hs nêu.

+ Giữ gìn, bảo vệ, khơng phá hỏng các cơng trình, vứt rác đúng nơi quy định….

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP ĐỘNG TỪ I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập củng cố về:

Đà Lạt Thiên nhiên vườn hoa, rừng thơng , thác nước

Thành phố nghỉ mát, du lịch cĩ nhiều loại rau, hoa quả

Các cơng trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

Khí hậu quanh năm mát mẻ

(25)

1.Kiến thức:- Động từ, biết khái niệm về động từ và xác định được động từ trong các văn bản cho trước..

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tìm tịi,học hỏi.

3.Thái độ:Yêu thích mơn học

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sãn bài tập 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : Lớp hát

2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .2 em lên tìm một số từ cĩ tiếng ước

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng

Hoạt động1: Ơn về động từ

Nêu khái niệm về động từ ? lấy một số ví dụ

Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: Tìm các động từ cĩ trong khổ thơ sau

Thời gian chạy qua tĩc mẹ Một màu trắng đến nơn nao Lưng mẹ cứ cịm dần xuống Cho con ngày một thêm cao.

Bài tập 2: Luyện viết một văn cĩ các động từ sau :đọc, viết, vẽ, hát, vươn lên, nhìn, khen, hài lịng.

Làm bài vào vở

Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm Giáo viên thu một số vở nhận xét

4. củng cố dặn dị: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học

Học sinh nêu

Động từ là từ chỉ hoạt động ,trạng thái của người hay sự vật

Ví dụ : khĩc, cười, ăn, uống, đọc, viết

….

Bài tập 1: Học sinh trao đổi nhận xét trình bày kết quả :

Các động từ cĩ trong khổ thơ là : Chạy, đến, xuống, cho

Đặt câu với từ vừa tìm

Ví dụ: Mẹ đã đồng ý để em thi chạy.

Lớp em đang cho “heo” ăn .

Bài tập 2: Học sinh suy nghĩ và chọn lựa từ ngữ để viết được một đoạn văn cĩ các từ đã cho. Biết liên kết tạo thành một đoạn văn chặt chẽ

--- Ngày soạn: 11/ 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14/11/2019

(26)

TOÁN

TIẾT 49:

NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số(tích không quá sáu chữ số).

2. Kĩ năng: Kĩ năng đặt tính thực hiện tính.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- HS lên bảng làm bài 4- SGK, dưới lớp làm nháp.

- GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.

2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có 1 chữ số. ( 10’) a) Phép nhân 241 324 x 2 ( phép nhân không nhớ)

- GV viết bảng phép nhân:

241324 x 2

+ Đây là nhân số có mấy chữ số với số có mấy chữ số?

- Dựa vào cách đặt phép tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2.

+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp thực hiện tính ra nháp.

- HS nêu cách tính của mình, HS khác nhận xét và nêu lại cách tính.

- GV nhận xét chốt lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

b) Phép tính 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)

GV viết bảng phép nhân:

136 204 x 4

- GV : Dựa vào cách đặt phép tính nhân số

- 1 HS lên bảng làm - Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS đọc phép tính

- Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.

- HS lên bảng đặt tính.

- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ( tính từ phải sang trái).

241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

Vậy: 241 324 x 2 = 482 648 - HS đọc phép tính

- HS lên bảng đặt tính.

- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,

(27)

có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 136204x4.

+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

- GV nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ.

-Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp thực hiện tính.

- HS nêu cách tính của mình, HS khác nhận xét và nêu lại cách tính.

- GV nhận xét chốt lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

2. Luyện tập, thực hành: ( 19’) Bài 1

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét

- GV chốt: Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

Bài 2:Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

+ Hãy đọc biểu thức trong bài.

+ Để viết được giá trị đúng của biểu thức vào ô trống em phải làm gì?

+ Muốn tính giá trị của biểu thức 201 634 x m em làm thế nào?

+ Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức 201 634 x m với những giá trị nào của m?

+ Muốn tính giá trị của biểu thức 201 634 x m với m = 2 em làm thế nào?

- Một HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài. Nhận xét đúng/ sai.

- 1 HS đọc, cả lớp soát bài.

- GV chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ số.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS làm nhóm: Mỗi nhóm

hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ( tính từ phải sang trái).

136 204 x 4 544 816

* 4 nhân 4 bằng 16, viết 6,nhớ 1.

* 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

* 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

* 4 nhân 6 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

* 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4,nhớ 1.

* 4 nhân 1bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

Vậy: 136 204 x 4 = 544 816 1. Đặt tính rồi tính.

a) 341 231 214 325 2 4 682 462 857 300

b) 102 426 410 536 5 3 512 130 1 231 608

2. - HS đọc yêu cầu.

+ Biểu thức: 201 634 x m.

+ Tính giá trị của biểu thức 201 634 x m.

+ Thay giá trị của m bằng số đã cho rồi tính.

+ Với m = 2, 3, 4, 5.

+ Thay chữ m bằng số 2 và tính.

3. Tính :

- HS thảo luận theo nhóm.

- Nhận xét, bổ sung.

a) 321475 + 423507 x 2 = 321 457+ 847 014

x x

x x

m 2 3 4 5

201634 x m 403 268 604 902 806 536 1 008 170

(28)

làm 1 phép tình.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

Bài 4

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Ở bài này em có tìm được số quyển truyện mà huyện đó được cấp ngay không? Vì sao?

+ Vậy trước tiên em phải tìm gì?

+ Để tính được số quyển truyện mà 8 xã vùng thấp ( 9 xã vùng cao) được cấp em làm thế nào?

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài, nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Củng cố cách nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, cách trình bày bài giải toán có lời văn.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Khi thực hiện phép nhân, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị trước bài sau.

= 1 168 471

843275 - 123568 x 5 = 843 275 - 617 840 = 225 435

b) 1306 x 8 + 24 573 = 10 448 + 24 573 = 35 021

609 x 9 - 4 845 = 5 481 - 4 845 = 636

4.

- Hs trả lời

Bài giải

Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6 800 ( quyển )

Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8 820 ( quyển )

Số quyển truyện cả huyện được cấp là:

6 800 + 8 820 = 15 620 ( quyển ) Đáp số : 15 620 quyển

- Hs trả lời

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình tiếng đã học.

2. Kĩ năng: Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ (chỉ người, vật), động từ trong đoạn văn ngắn.

3. Thái độ: HS tích cực trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết sẵn mô hình âm tiết.

- Phiếu viết bài tập 2, 3, 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các